Chieếm bao nhiêu phần trăm trong tiếng anh là gì năm 2024
Tỷ lệ phần trăm là tỉ số thể hiện dưới dạng phân số có mẫu số là 100. Ký hiệu thường dùng là ký hiệu phần trăm "%". 1. Tỉ lệ phần trăm học sinh đậu tăng từ 75% năm ngoái lên 85% năm nay. The percentage of students who passed the exam increased from 75% last year to 85% this year. 2. Tỷ lệ phần trăm hộ gia đình có kết nối internet ở vùng này là 80%, cao hơn mức trung bình của cả nước. The percentage of households with internet access in this region is 80%, higher than the national average. Sự khác nhau giữa percent và percentage: - percent - per hundred: có thể được viết ra hoặc thể hiện bằng ký hiệu%, luôn được kết hợp với một số cụ thể Ví dụ: The maximum error that can be introduced by over-mixing is 10% (percent). (Sai số tối đa có thể gây ra do trộn quá nhiều là 10%.) - percentage: được sử dụng để chỉ mối quan hệ chung chung chứ không phải là một thước đo cụ thể. Ví dụ: A large percentage of the people voted, but only 20 percent of the votes counted. (Một tỷ lệ lớn người dân đã bỏ phiếu, nhưng chỉ có 20 phần trăm số phiếu được kiểm.) Mỗi loại số liệu và mỗi cách mô tả số liệu đều có những lưu ý khác nhau (đặc biệt là trong cách viết) mà nếu bỏ qua, bạn sẽ dễ bị trừ điểm lặt vặt. Hãy cùng JOLO điểm lại 4 cách diễn đạt số liệu chuẩn chỉ - chính xác sau đây để các con số không còn là nỗi ám ảnh của Writing Task 1 nữa nhé!
Bạn gọi tên chính xác những số liệu, giá trị, phần trăm được cho sẵn trong biểu đồ, bảng… Bạn cần lưu ý nắm được cách đọc đúng các hàng đơn vị trong số. Số nhỏ hơn 10 viết bằng chữ, lớn hơn 10 viết bằng số. Ví dụ:
Trong trường hợp số đứng đầu câu thì bạn cần viết bằng chữ. Ví dụ:
hoặc
Six hundreds units of chocolate flavoured ice cream were sold.
Với một số loại thông tin nhất định, bạn có thể diễn đạt bằng cách chuyển số liệu ra dạng phần trăm (percent) Một số từ vựng có thể đi kèm với từ “percent” là:
Ví dụ:
1 số cụm từ phổ biến:
Các cách diễn đạt tương đương từ % sang dạng cụm danh từ là:
Ví dụ:
Trong trường hợp “of” có nghĩa là “taken from”, bạn có thể sử dụng một số phrase như sau:
Ví dụ:
|