Cho 12g fe vào 100ml dung dịch chứa cuso4

bảo toàn điện tích: nFe2+ = nSO42-


bảo toàn khối lượng kim loại ta có: mFe + mCu2+ + mFe3+ = mFe2+ + m

Đáp án C

nFe = 12: 56 ≈ 0,21 [mol]

nCuSO4 = nFe2[SO4]3 = 0,1.1 = 0,1 [mol]

Khi cho Fe vào hh 2 muối xảy ra phản ứng theo thứ tự là:

Fe + Fe3+ → Fe2+

Fe + Cu2+ → Cu↓ + Fe2+

Dung dịch sau phản ứng chứa Fe2+ và SO42-

Mà ∑ nSO42- = 0,1 + 0,1.3 = 0,4 [mol] → nFe2+ = nSO42- = 0,4 [mol]

BTKL kim loại ta có: 12 + 0,1.64 + 0,1.2.56 = 0,4.56 + m

→ m = 7,2 [g]

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Cặp chất không xảy ra phản ứng hóa học là [Hóa học - Lớp 9]

2 trả lời

Chất phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3 [Hóa học - Lớp 11]

2 trả lời

Rượu etylic có tính chất đặc trưng là do [Hóa học - Lớp 9]

3 trả lời

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

nCuSO4 = nFe2[SO4]3 = 0,1

Dung dịch sau phản ứng chứa nSO42- = 0,4 —> nFe2+ = 0,4

Bảo toàn khối lượng kim loại:

12 + 0,1.64 + 0,1.2.56 = 0,4.56 + m

—> m = 7,2 gam

m gam chất rắn. Giá trị của m là Cho 12 gam Fe vào 100 ml dung dịch chứa CuSO4 1M và Fe2[SO4]3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được


A.

B.

C.

D.

Đáp án:

$m=7,2\ g$

Giải thích các bước giải:

Ta có: $n_{Fe}=\dfrac 3{14};\ n_{CuSO_4}=0,1;\ n_{Fe_2[SO_4]_3}=0,1\ mol$

PTHH: $Fe+Fe_2[SO_4]_3 \to 3FeSO_4$       [1]

Theo [1]: $n_{Fe\ \text{phản ứng}}=n_{Fe_2[SO_4]_3\ \text{phản ứng}}=0,1$

$\to n_{Fe\ \text{dư}}=\dfrac 3{14}-0,1= \dfrac 4{35}\ mol$

PTHH: $Fe+CuSO_4 \to FeSO_4+Cu$        [2]

Theo [2]: $n_{Fe\ \text{phản ứng}}=n_{CuSO_4\ \text{phản ứng}}=0,1\ mol$

$n_{Cu\ \text{tạo thành}}=0,1\ mol;\ \to n_{Fe\ \text{dư}}=\dfrac 4{35}-0,1=\dfrac 1{70}$

Vậy $m=0,1.64+56.\dfrac 1{70}=7,2\ g$

Video liên quan

Chủ Đề