Chữ u tiếng anh đọc là gì năm 2024

tự nhiên và giống người bản ngữ nhất? Về tổng quan thì u sẽ có 2 cách đọc là u:[ u dài] và /ʊ/ [u ngắn]. Hiểu được vấn đề chung của người học là rất dễ lầm lẫn khi đọc 2 âm này, Langmaster sẽ hướng dẫn chi tiết cách đọc cũng như những cách để phân biệt 2 âm này với nhau. Còn chần chừ gì nữa? Học cùng Langmaster tiếp tục luyện bảng phát âm IPA ngay thôi!

1. Hướng dẫn cách phát âm u và /ʊ/ chuẩn người bản xứ nhất

1.1 Cách phát âm u dài [/u:/]

Để có thể phát âm âm u dài hay âm /u:/ chuẩn xác và đơn giản nhất, bạn thực hiện theo 3 bước hướng dẫn sau đây:

Bước 1: Đưa môi về phía trước và miệng chu tròn.

Bước 2: Đưa lưỡi của bạn lên cao và lùi về phía sau.

Bước 3: Đưa môi thành hình tròn và phát âm u. Đây là một âm dài nên bạn hãy chu tròn miệng và kéo dài hơi một chút. Lưu ý là âm u sẽ phát âm trong khoang miệng chứ không thổi hơi ra bên ngoài.

Ví dụ các từ có âm u đọc là /u:/

  • pool /puːl/: hồ bơi
  • fool /fuːl/: ngu ngốc
  • suit /sjuːt/: bộ suit
  • stewed /stjuːd/: hầm
  • cute /kjuːt/: đáng yêu
  • mute /mjuːt/: yên lặng
  • few /fjuː/: một vài
  • too /tuː/: quá
  • music /ˈmjuːzɪk/: âm nhạc
  • soon /suːn/: sớm
  • food /fuːd/: thức ăn
  • movie /ˈmuːvi/: phim
  • blue /bluː/: màu xanh

1.2 Cách phát âm u ngắn [/ʊ/]

Vậy còn âm /ʊ/ sẽ được đọc như thế nào? Có khác gì với âm /u:/ hay không? Để phát âm âm /ʊ/ chính xác nhất, bạn thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Khẩu hình miệng đặt tương tự như khi đọc âm /u:/ nhưng mở rộng hơn một chút.

Bước 2: So với âm /u:/ thì khi đọc âm /ʊ/ bạn không cần quá trong miệng. Chỉ cần mở môi hình tròn vừa phải và căng.

Bước 3: Phát âm ʊ một cách ngắn hơn và thoải mái hơn so với âm /u:/. Đối chiếu trong bảng chữ cái tiếng Việt thì âm ʊ sẽ có phát âm tương tự như âm “ư”.

\=>> CÁCH PHÁT ÂM L VÀ N TRONG TIẾNG ANH CHUẨN KHÔNG CẦN CHỈNH

Ví dụ các từ có âm u đọc là /ʊ/

  • look /lʊk/: nhìn thấy, trông thấy
  • sugar /ˈʃʊgə/: đường
  • cook /kʊk/: nấu ăn
  • book /bʊk/: quyển sách
  • good /gʊd/: tốt
  • took /tʊk/: cầm lấy, nắm lấy
  • cookie /ˈkʊki/: bánh quy

2. Cách nhận biết âm /u:/ và /ʊ/

Đến đây hẳn bạn đang thắc mắc rằng vậy khi nào u được đọc là /u:/ và khi nào được đọc là /ʊ/ đúng không nào? Sau đây Langmaster sẽ giúp bạn điểm qua những điểm để nhận biết 2 âm này chính xác nhất:

2.1 Cách để nhận biết âm /u:/:

Trong những trường hợp sau chúng ra sẽ phát âm là âm u dài hay âm /u:/:

  • Trường hợp 1: “oo” sẽ được đọc là /u:/

Ví dụ: zoo /zuː/: sở thú, moon /muːn/: mặt trăng, loose /luːs/: đánh mất, choose /ʧuːz/ lựa chọn, boost /buːst/ thúc đẩy, tăng cường, tooth /tuːθ/: răng.

  • Trường hợp 2: “ue” sẽ được đọc là /u:/

Ví dụ: blue /bluː/: màu xanh, clue/kluː/: manh mối, tuesday/ˈtjuːzdeɪ/: thứ 3, due /djuː/: quá hạn , glue /gluː/: keo dán.

  • Trường hợp 3: “ui’ sẽ được đọc là /u:/

Ví dụ: bruise /bruːz/: vết bầm, fruit /fruːt/: trái cây, ruin /ˈruː.ɪn/: phá hoại, cruise /kru:z/: một cuộc đi chơi trên biển.

  • Trường hợp 4: “u” sẽ được đọc là /u:/

Ví dụ: music //: âm nhạc , mute /mjuːt/: yên lặng, tune /tuːn/: điều chỉnh, brutal /’bruːtl/: thô bạo.

  • Trường hợp 5: “ew” sẽ được đọc là /u:/

Ví dụ: flew /fluː/: đã bay, few /fjuː/: một vài, crew /kruː/: phi hành đoàn, screws /skruːz/: đinh vít.

  • Trường hợp 6: “ou” sẽ được đọc là /u:/

Ví dụ: coup / kuː/: đảo chính, through /θruː/ xuyên qua, group /gruːp/: nhóm, troupe /truːp/: một gánh hát.

  • Trường hợp 7: “oe” sẽ được đọc là /u:/

Ví dụ: horseshoe /ˈhɔːrs.ʃuː/: móng ngựa, canoe /kəˈnuː/: ca nô, xuồng.

\=>> NẮM CHẮC CÁCH PHÁT ÂM S VÀ Z VỚI NHỮNG QUY TẮC CỰC KỲ ĐƠN GIẢN!

2.2 Cách để nhận biết âm /ʊ/

Để nhận biết âm /ʊ/ thì bạn dựa vào những trường hợp dưới đây:

  • Trường hợp 1: Chữ “u” được phát âm là /ʊ/

Ví dụ: book //: quyển sách, good //: tốt, foot //: , cookie //: bánh quy, cushion /ˈkʊʃ.ən/: cái gối.

  • Trường hợp 2: Chữ “ou” được phát âm là /ʊ/

Ví dụ: would /wʊd/: sẽ, should /ʃʊd : nên, could/kʊd/: có thể

  • Trường hợp 3: Chữ ‘o” được phát âm là /ʊ/

Ví dụ: woman//’wʊmən//: phụ nữ, wolf /wʊlf/: chó sói, wolfish /ˈwʊlfɪʃ/: cá chó sói

  • Trường hợp 4: Chữ “oo” được phát âm là /ʊ/

Ví dụ: hood /hʊd/: cái mui xe, wool /wʊl/: len, book /bʊk/: sách.

\=>> Học cách phát âm cùng Langmaster - /i:/ & /i/

3. Bài tập luyện phát âm u và /ʊ/

Bài tập 1: Cùng Langmaster luyện đọc theo những câu sau:

She stepped on my foot

/ʃiː/ /stɛpt/ /ɒn/ /maɪ/ /fʊt/

Cô ấy đã đứng lên chân của tôi.

Those cookies look good

/ðəʊz/ /ˈkʊkiz/ /lʊk/ /gʊd/

Những chiếc bánh quay này trông thật ngon.

She proved she knew the truth

/ʃiː/ /pruːvd/ /ʃiː/ /njuː/ /ðə/ /truːθ/

Cô ấy đã chứng minh rằng cô ấy biết sự thật.

Bài tập 2:

Trong số những từ được cho sẵn, hãy tìm từ có phát âm khác với các từ còn lại:

1.

  1. look
  1. put
  1. enough
  1. could

2.

  1. sugar
  1. shouldn’t
  1. cookbook
  1. use

3.

  1. food
  1. good
  1. full
  1. took

4.

  1. wouldn’t
  1. cookies
  1. under
  1. cushion

Đáp án:

1-C, 2-D, 3-A, 4-C

\=>> THUỘC NẰM LÒNG QUY TẮC PHÁT ÂM S ES VỚI CÁC MẸO CỰC HAY VÀ DỄ NHỚ

Phát âm u như thế nào? Những trường hợp nào thì âm u được phát âm là u: và ʊ? Qua bài viết này của Langmaster bạn đã có câu trả lời chính xác nhất. Để có thể chuẩn hóa phát âm của mình như người bản xứ, đừng quên dành thời gian luyện tập thường xuyên nhé! Langmaster chúc bạn thành công.

Ừ đọc là gì trong tiếng Anh?

Chữ U thường được đọc là /ʌ/ đối với những từ có tận cùng là U + phụ âm. Cách phát âm: lai giữa âm ă và âm ơ của tiếng Việt, na ná âm ă hơn.

Ʊ là âm gì?

Nguyên âm /u:/ và /ʊ/ hay còn gọi là nguyên âm u dài và nguyên âm u ngắn.

Nguyên âm và phụ âm khác nhau như thế nào?

Theo định nghĩa của từ điển Cambridge Dictionary, nguyên âm tiếng Anh là một âm thanh nói được con người tạo ra khi hơi thoát ra từ miệng không bị răng, lưỡi, hoặc môi chặn lại. Phụ âm [consonant] là những từ còn lại trong bảng chữ cái mà không phải là nguyên âm.

Khi nào I đọc là ai?

Chữ i đọc là /ai/ khi đứng trước ce, de, gh, ke, le, me, nd, ne, te. Phát âm /ai/ khi chữ i đứng trước các từ như ce, de, gh, ke, le, me , nd, ne, te. Khẩu hình miệng của bạn sẽ mở rộng ra hai bên một khoảng. Khi phát âm sẽ giống ấm a nhưng kết thúc nó sẽ giống âm i luyến ở phía sau.

Chủ Đề