Chương trình ame trong hàng không là gì năm 2024
Tin tức liên quan đến tình trạng thời tiết bất thường trên đường bay có thể ảnh hưởng đến sự an toàn của các tàu bay hoạt động ở mực bay thấp AIS Dịch vụ thông báo tin tức hàng không ALA Bãi hạ cánh ALERFA Giai đoạn báo động ALR Báo động (ký hiệu loại điện văn) ALRS Dịch vụ báo động ALS Hệ thống đèn tiếp cận ALT Độ cao ALTN Chuyển đổi, xen kẽ (đèn đổi màu) ALTN Dự bị (sân bay) AMA Độ cao tối thiểu khu vực AMD Sửa đổi hoặc được sửa đổi (dùng trong điện văn khí tượng sửa đổi; ký hiệu loại điện văn) AMDT Tu chỉnh (tu chỉnh AIP) AMHS* Hệ thống xử lý điện văn dịch vụ không lưu AMS Dịch vụ thông tin lưu động hàng không AMSL Trên mực nước biển trung bình AMSS Dịch vụ vệ tinh lưu động hàng không AMSS* Hệ thống chuyển điện văn tự động ANC Bản đồ hàng không - 1:500 000 (theo sau là tên/tiêu đề) ANCS Bản đồ dẫn đường hàng không - tỉ lệ nhỏ (theo sau là tên/tiêu đề) ANS Trả lời AOC Sơ đồ chướng ngại vật sân bay AP Cảng hàng không APAPI Đèn chỉ đường tiếp cận chính xác rút gọn (được phát âm “AY-PAPI) APCH Tiếp cận APDC Sơ đồ sân đỗ/bãi đậu tàu bay (theo sau là ghi tên/tiêu đề) APN Sân đỗ APP Cơ quan kiểm soát tiếp cận hoặc kiểm soát tiếp cận hoặc dịch vụ kiểm soát tiếp cận APR Tháng Tư APRX Xấp xỉ (hoặc gần) APSG Sau khi qua APV Chấp thuận, hoặc được chấp thuận hoặc sự chấp thuận ARC Bản đồ khu vực ARNG Sắp xếp, dàn xếp ARO Phòng thủ tục bay ARP Điểm qui chiếu sân bay ARP Báo cáo từ máy bay (ký hiệu loại điện văn) ARQ Sửa lỗi tự động ARR Hạ cánh (ký hiệu loại điện văn) ARR Hạ cánh ARS Báo cáo đặc biệt từ tàu bay ARST Phanh (định rõ chi tiết thiết bị phanh của tàu bay) AS Mây trung tằng ASC Lên cao hoặc lên tới ASDA Cự ly có thể dừng khẩn cấp hoặc khoảng nối ngừng ASE Lỗi của hệ thống đồng hồ đo độ cao khí áp ASPEEDG Tăng tốc độ ASPEEDL Mất tốc độ ASPH Nhựa đường ASHTAM NOTAM đặc biệt có mẫu phát hành riêng biệt để thông báo về sự thay đổi hoạt động của núi lửa, sự phun của núi lửa, mây tro bụi núi lửa có ảnh hưởng đến hoạt động bay. AT ... Tại (thời điểm mà sự thay đổi khí tượng được dự báo xảy ra) ATA Thời gian đến thực tế ATC Kiểm soát không lưu (nói chung) ATCSMAC Sơ đồ độ cao tối thiểu giám sát kiểm soát không lưu (theo sau là tên/tiêu đề) ATD Thời gian khởi hành thực tế ATFM Quản lý luồng không lưu ATIS Dịch vụ thông báo tự động tại khu vực tiếp cận (được phát thanh) ATM Quản lý bay ATN Mạng viễn thông hàng không ATP Tại ... (thời điểm hoặc địa điểm) ATS Dịch vụ không lưu ATS/DS* Dịch vụ không lưu/Liên lạc trực thoại ATTN Chú ý AT-VASIS Hệ thống đèn chỉ độ dốc tiếp cận bằng mắt viết tắt loại T (được phát âm "AY-TEE-VASIS") ATZ Khu vực hoạt động bay tại sân bay AUG Tháng Tám AUTH Được phép hoặc sự cho phép AUW Trọng lượng cất cánh tối đa AUX Phụ, bổ trợ AVBL Sẵn có, sẵn dụng AVG Trung bình AVGAS Xăng dầu hàng không AWTA Thông báo vào thời điểm có thể AWY Đường hàng không AZM Góc phương vị B - B Xanh da trời BA Động tác phanh BARO-VNAV (Được phát âm "BAA-RO-VEENAV") Đồng hồ chỉ độ cao trong phương thức tiếp cận PBN đo bằng áp suất không khí BASE Độ cao chân mây BCFG Sương mù lơ lửng BCN Đèn hiệu mặt đất BCST Tin tức được phát thanh BDRY Ranh giới BECMG Trở nên, trở thành BFR Trước BKN Năm đến bảy phần mây (chỉ lượng mây) BL Thổi (theo sau là DU = bụi, SA = cát hoặc SN = tuyết) BLDG Toà nhà BLO Dưới mây BLW Dưới BOMB Ném bom BR Mù BRF Ngắn (chỉ loại tiếp cận mong muốn hoặc theo yêu cầu) BRG Phương vị BRKG Phanh, hãm BS Trạm truyền thanh BTL Giữa các lớp BTN Giữa C - C Tâm (đứng trước là ký hiệu đường CHC để nhận biết một đường CHC song song) C Độ C CA Đường bay được định sẵn tiến đến một độ cao CAT Cấp, hạng CAT Nhiễu động trời trong CAVOK Tầm nhìn, trần mây và điều kiện thời tiết hiện hành tốt hơn các trị số hoặc điều kiện được quy định (được phát âm "KAV-OH-KAY") CB Mây tích vũ (được phát âm "CEE BEE") CC Mây ti tích CCA (Hoặc CCB, CCC...theo thứ tự) Điện văn khí tượng sửa lại (ký hiệu loại điện văn) CD Đơn vị đo cường độ ánh sáng CDN Hiệp đồng (ký hiệu loại điện văn) CF Đổi tần số sang... CF Đường bay tiến đến một điểm cố định CFM Xác nhận hoặc Tôi xác định (được dùng trong dịch vụ cố định hàng không như là một ký hiệu thủ tục) CGL Đèn chỉ dẫn vòng lượn CH Kênh CH Kiểm tra việc phát liên tục của một kênh để so sánh tính liên tục của số các điện văn nhận được trên kênh đó (ký hiệu được dùng trong dịch vụ cố định hàng không) CHG Điện văn sửa đổi CI Mây cao CIDIN Mạng trao đổi dữ liệu ICAO sử dụng chung CIT Gần hoặc trên các thành phố lớn CIV Dân sự, dân dụng CK Kiểm tra CL Đường tâm CLA Hình thành băng trong CLBR Sự định cỡ, hiệu chuẩn CLD Mây CLG Gọi CLIMB-OUT Khu vực bay ra CLR Cho phép, được phép ... hoặc huấn lệnh CLRD Đường cất hạ cánh được phép sử dụng (dùng trong điện văn METAR/SPECI) CLSD Đóng cửa, kết thúc CM Xăng-ti-mét CMB Lấy độ cao CMPL Hoàn thành CNL Hủy bỏ, thủ tiêu CNL Điện văn hủy bỏ kế hoạch bay (ký hiệu loại điện văn) CNS Thông tin, dẫn đường và giám sát hàng không COM Thông tin liên lạc CONC Bê tông COND Điều kiện CONS Liên tục, không ngừng CONST Công trình hoặc xây dựng CONT Tiếp tục hoặc được tiếp tục COOR Hiệp đồng hoặc sự hiệp đồng COORD Toạ độ địa lý COP Điểm đổi đài COR Sửa, hiệu chỉnh (ký hiệu loại điện văn) COT Tại bờ biển COV Bao phủ, bao trùm CPDLC Liên lạc qua đường truyền dữ liệu giữa tổ lái và kiểm soát viên không lưu CPL Kế hoạch bay hiện hành (ký hiệu loại điện văn) CRC Kiểm tra dữ liệu mạch vòng CRM* Mô hình về rủi ro va chạm CRZ Bay bằng CS Tên gọi CS Mây ti tằng CTA Vùng kiểm soát CTAM Lên tới và giữ CTC Liên lạc với... CTL Kiểm soát CTN Thận trọng CTR Khu kiểm soát CU Mây tích CUF Có hình dạng mây tích CUST Hải quan CVR Thiết bị ghi âm trong buồng lái CW Sóng liên tục CWY Khoảng trống D - D ... Giảm xuống (khuynh hướng tầm nhìn trên đường CHC 10 phút trước) D Khu vực nguy hiểm DA Độ cao quyết định D-ATIS Dịch vụ thông báo tự động trong khu vực sân bay sử dụng đường truyền dữ liệu (được phát âm "DEE-ATIS") DCD Lạch (kênh) kép song công DCKG Đậu, đỗ DCP Dữ liệu điểm cắt qua DCPC Liên lạc trực tiếp giữa người lái và kiểm soát viên không lưu DCS Lạch (kênh) kép đơn công DCT Thẳng (dùng trong kế hoạch bay và dạng tiếp cận) DE Từ (được dùng trước tên gọi của trạm đang gọi) (được dùng trong dịch vụ cố định hàng không như là một ký hiệu thủ tục) DEC Tháng Mười hai DEG Độ DEP Khởi hành DEP Cất cánh (ký hiệu loại điện văn) DER Điểm cuối của đường cất hạ cánh sử dụng cho cất cánh DES Giảm thấp xuống hoặc đang giảm thấp xuống DEST Nơi đến DETRESFA Giai đoạn khẩn nguy DEV Độ lệch, sự chệch hướng DF Xác định hướng DFDR Thiết bị ghi âm dữ liệu bay kỹ thuật số DFTI Cự ly tới đèn chạm bánh DH Chiều cao quyết định DIF Khuếch tán (ánh sáng) DIST Cự ly, khoảng cách DIV Chuyển hướng hoặc đang chuyển hướng DLA Trì hoãn hoặc được trì hoãn DLA Trì hoãn (ký hiệu loại điện văn) DLIC Khả năng khởi động của đường truyền dữ liệu DLY Hàng ngày DME Thiết bị đo cự ly bằng vô tuyến DNG Sự nguy hiểm, nguy hiểm DOC* Tài liệu, văn bản DOM Nội địa DP Nhiệt độ điểm sương DPT Bề sâu DR Đoán định DR ... Nhiễu động tầng thấp (DU = bụi, SA = cát, SN = tuyết) DRG Trong khi, trong lúc DS Dông bụi, bão bụi DSB Hai biên (thu hoặc phát hai biên) DTAM Xuống và giữ DTG Nhóm ngày, giờ DTHR Đầu thềm đường cất hạ cánh được dịch chuyển DTRT Hư hỏng, giảm giá trị DTW Cặp lốp đôi DU Bụi DUC Mây trên dày đặc DUPE Đây là một bức điện văn kép (được dùng trong dịch vụ cố định hàng không như là một ký hiệu thủ tục) DUR Khoảng thời gian D-VOLMET Dịch vụ thông báo khí tượng cho các chuyến bay đường dài (truyền dữ liệu bằng kỹ thuật số) DVOR Đài VOR theo nguyên lý Đốp-lơ DW Lốp đôi DZ Mưa phùn E - E Phía Đông, kinh độ đông EAT Giờ dự kiến tiếp cận EB Theo hướng Đông EDA Vùng vi sai về mức cao EEE Lỗi (được dùng trong dịch vụ cố định hàng không) EET Thời gian bay dự tính EFC Chờ huấn lệnh tiếp theo EFIS Hệ thống điều khiển bay bằng thiết bị điện tử (được phát âm là "EE-FIS") EGNOS Dịch vụ dẫn đường sử dụng vệ tinh địa tĩnh của châu Âu (được phát âm “EGG-NOS”) EHF Tần số cực cao [từ 30 000 tới 300 000 MHz] ELBA Đèn hiệu của tàu bay báo lúc khẩn nguy ELEV Mức cao ELR Tầm cực xa ELT Thiết bị phát báo vị trí khẩn nguy EM Dạng bức xạ EMBD Bị bao phủ … (chỉ mây vũ tích bị bao phủ lẫn các mây khác) EMERG Khẩn nguy END Thuật ngữ được dùng trong điện văn báo cáo RVR tại vị trí cuối đường CHC (stop-end) (liên quan tới tầm nhìn trên đường CHC) ENE Đông-đông bắc ENG Động cơ ENR Trên đường bay (theo sau là tên/tiêu đề) ENRC Bản đồ hệ thống đường bay (theo sau là tên/tiêu đề) EOBT Giờ dự tính rời vị trí đỗ EQPT Thiết bị ER Ở đây ... hoặc kèm theo đây ESE Đông-đông-nam EST Dự tính hoặc được dự tính (ký hiệu loại điện văn) ETA Thời gian đến theo dự tính ETD Thời gian khởi hành theo dự tính ETO Thời gian dự tính qua điểm trọng yếu EV Mỗi, mọi EXC Ngoại trừ EXER Diễn tập, huấn luyện EXP Dự kiến hoặc được dự kiến hoặc đang dự kiến EXTD Kéo dài, mở rộng hoặc đang kéo dài F - F Cố định FA Đường bay từ một điểm cố định tới một độ cao FAC Trang bị, thiết bị FAF Điểm tiếp cận chót cho phương thức tiếp cận không chính xác FAL Đơn giản hóa thủ tục không tải quốc tế FAP Điểm tiếp cận chót cho phương thức tiếp cận chính xác FAS Giai đoạn tiếp cận chót FATO Khu vực tiếp cận chót và cất cánh FAX Truyền bằng fax FBL Nhẹ, yếu (dùng để chỉ mức độ của hiện tượng thời tiết, nhiễu động và nhiễu điện tích, ví dụ: FBL RA = mưa nhỏ FC Mây hình phễu FCST Dự báo khí tượng FCT Hệ số ma sát FDPS Hệ thống xử lý dữ liệu kế hoạch bay FEB Tháng Hai FEW Ít mây (chỉ từ 1 đến 2/8 lượng mây trên bầu trời) FG Sương mù FIC Trung tâm thông báo bay FIR Vùng thông báo bay FIS Dịch vụ thông báo bay FISA Dịch vụ thông báo bay tự động FL Mực bay FLD Sân, bãi FLG Nhấp nháy FLR Pháo sáng FLT Chuyến bay FLTCK Chuyến bay kiểm tra, bay hiệu chỉnh, hiệu chuẩn FLUC Sự dao động, thay đổi bất thường FLW Sau đây, dưới đây FLY Bay hoặc đang bay FM Từ ... FM ... Từ ... (tiếp theo là thời gian về thời tiết thay đổi được dự báo) FMC Thiết bị máy tính quản lý điều khiển bay FMS Hệ thống điều khiển bay FMU Cơ quan quản lý luồng bay FNA Tiếp cận chót FPAP Điểm sắp xếp vệt bay theo quỹ đạo FPL Kế hoạch bay đã nộp (ký hiệu loại điện văn) FPM Bộ/phút FPR Lộ trình theo kế hoạch bay FR Nhiên liệu còn lại FREQ Tần số FRI Thứ Sáu FRNG Bắn đạn thật, tên lửa FRONT Phrông (trong khí tượng) FROST Sương giá (sử dụng trong cảnh báo trên sân bay) FRQ Thường xuyên FSL Dừng hẳn sau hạ cánh FSS Trạm phục vụ chuyến bay FST Thứ nhất FT Bộ (đơn vị đo kích thước) FTE Sai lỗi kỹ thuật trên tàu bay FTP Điểm đầu thềm quy ước FTT Dung sai kỹ thuật trên tàu bay FU Khói FZ Đông kết FZDZ Mưa phùn đông kết FZFG Sương mù kết băng FZRA Mưa đông kết G - G Xanh lá cây G Biến đổi so với tốc độ gió trung bình (gió giật) (theo sau là trị số tốc độ gió trong bản tin METAR/SPECI và TAF) GA Đã sẵn sàng, chuyển đi (được dùng trong dịch vụ cố định hàng không như là ký hiệu thủ tục) G/A Địa đối không G/A/G Địa đối không và không đối địa GAGAN Hệ thống dẫn đường tăng cường sử dụng vệ tinh địa tĩnh và GPS GAMET Dự báo vùng dành cho các chuyến bay hoạt động ở mực bay thấp GARP Điểm tham chiếu góc phương vị dựa vào hệ thống GBAS GBAS Hệ thống tăng cường độ chính xác của tín hiệu vệ tinh dẫn đường, đặt trên mặt đất (được phát âm "GEE-BAS") GCA Hệ thống tiếp cận có kiểm soát tại mặt đất hoặc tiếp cận có kiểm soát tại mặt đất GEN Đại cương GEO Địa lý hoặc thực GES Trạm vệ tinh địa tĩnh GLD Tàu lượn GLONASS Hệ thống dẫn đường bằng vệ tinh quỹ đạo toàn cầu (được phát âm “GLO-NAS”) GLS Hệ thống hạ cánh GBAS GMC Bản đồ hướng dẫn di chuyển mặt đất (theo sau là tên/tiêu đề) GND Mặt đất GNDCK Kiểm tra tại mặt đất GNSS Hệ thống dẫn đường vệ tinh toàn cầu GP Đài chỉ độ dốc đường trượt hạ cánh GPA Góc của đài chỉ độ dốc đường trượt hạ cánh GPIP Điểm giao cắt của đài chỉ góc hạ cánh thuộc hệ thống ILS GPS Hệ thống định vị toàn cầu GPWS Hệ thống cảnh báo gần va chạm mặt đất GR Mưa đá hoặc mưa đá nhỏ hạt GRAS Hệ thống dẫn đường tăng cường khu vực trên mặt đất (được phát âm “GRASS”) GRASS Bãi cỏ hạ cánh GRIB Các số liệu khí tượng đã xử lý trên các điểm nút của mạng toàn cầu (trong mã luật khí tượng) GRVL Sỏi, rải sỏi GS Địa tốc GS Mưa đá nhỏ hạt hoặc mưa tuyết GTS* Hệ thống viễn thông toàn cầu GUND Đường cong trái đất H - H Vùng áp suất cao hoặc trung tâm của áp suất cao H24 Dịch vụ liên tục cả ngày lẫn đêm HA Từ khu chờ/Hình hộp đến một độ cao HAPI Đèn chỉ đường trượt tiếp cận cho trực thăng HBN Đèn báo hiệu nguy hiểm HDF Đài định hướng cao tần HDG Hướng mũi HEL Trực thăng HF Cao tần [3 000 đến 30 000 Ki-lô-héc] HGT Chiều cao hoặc chiều cao bên trên HJ Từ mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn HLDG Chờ HM Từ khu chờ/ Hình hộp đến một điểm cuối cùng được chỉ dẫn HN Từ mặt trời lặn đến mặt trời mọc HO Dịch vụ được cung cấp theo yêu cầu khai thác HOL Ngày nghỉ HOSP Máy bay cứu thương HPA Đơn vị đo khí áp HR Giờ HS Hoạt động trong giờ có bay thường lệ HURCN Bão tố (gió cấp 8) HVDF Các đài định hướng với tần số cao và cực cao (đặt cùng vị trí) HVY Hạng nặng, mạnh HVY Hạng nặng, mạnh (được dùng chỉ cường độ thời tiết bất thường, ví dụ: HVY RA = mưa nặng hạt) HX Không có giờ làm việc cụ thể HYR Cao hơn HZ Mù bụi HZ Héc (một dao động trong một giây) I - IAC... Sơ đồ tiếp cận bằng thiết bị (theo sau là tên/tiêu đề) IAF Mốc tiếp cận đầu IAO Lúc trong và lúc ngoài mây IAP Phương thức tiếp cận bằng thiết bị IAR Giao điểm các tuyến đường hàng không IAS Đồng hồ chỉ không tốc IBN Đèn hiệu nhận biết IC Bụi kim cương (bụi tinh thể nước đá treo lơ lửng) ICE Đóng băng ID Đèn hiệu nhận dạng hoặc nhận dạng IDENT Sự nhận dạng IF Mốc tiếp cận giữa IFF Nhận biết ta/địch IFR Quy tắc bay bằng thiết bị IGA Hàng không chung quốc tế ILS Hệ thống hạ cánh bằng thiết bị IM Đài chỉ mốc vô tuyến trong IMC Điều kiện khí tượng bay bằng thiết bị IMG Sự nhập cư, công an cửa khẩu IMI Ký hiệu hỏi (dấu hỏi) (được dùng trong dịch vụ cố định hàng không) IMPR Trở nên tốt hơn, cải thiện IMT Ngay lập tức INA Tiếp cận đầu INBD Đối đài INC Trong mây INCERFA Giai đoạn hồ nghi INFO Tin tức INOP Không có hiệu quả, không hoạt động INP Nếu không thể INPR Đang tiến hành INS Hệ thống dẫn đường quán tính INSTL Lắp đặt INSTR Thiết bị INT Giao điểm INTL Quốc tế INTRG Máy hỏi INTRP Gián đoạn, ngắt quãng hoặc bị cắt quãng INTSF Tăng cường INTST Độ mạnh, cường độ IR Băng trên đường cất hạ cánh IRS Hệ thống tham chiếu theo quán tính ISA Khí quyển chuẩn quốc tế ISB Biên độc lập ISCS* Hệ thống thông tin vệ tinh quốc tế ISOL Cô lập, tách ra J - JAN Tháng Giêng JTST Luồng thổi phản lực JUL Tháng Bảy JUN Tháng Sáu K - KG Ki-lô-gam KHZ Ki-lô-héc KIAS Không tốc được biểu diễn bằng Knots KM Ki-lô-mét KMH Ki-lô-mét/giờ KPA Ki-lô-pascal KT Đơn vị đo tốc gió bằng dặm/giờ KW Ki-lô-oát L - L Trái (đứng trước là ký hiệu đường CHC để nhận biết một đường CHC song song) L Đài điểm (xem LM, LO) L Vùng áp suất thấp hoặc tâm của áp suất thấp LAM Điện văn nhận biết lô-gic (ký hiệu loại điện văn) LAN Trên đất liền LAT Vĩ độ LCA Địa phương, cục bộ, vị trí hoặc được đặt tại LDA Cự ly có thể hạ cánh LDAH Cự ly có thể hạ cánh cho trực thăng LDG Hạ cánh LDI Chỉ hướng hạ cánh LEN Chiều dài LF Sóng dài [từ 30 đến 300 KHz] LGT Chiếu sáng, đèn LGTD Được chiếu sáng LIH Độ ánh sáng mạnh LIL Độ ánh sáng yếu LIM Độ ánh sáng vừa LINE Đường (được sử dụng trong loại điện văn SIGMET) LLZ Đài chỉ hướng hạ cánh thuộc hệ thống ILS LM Đài gần LMT Giờ trung bình địa phương LNAV Dẫn đường theo phương nằm ngang (được phát âm là "EL-NAV") LNG Dài (chỉ dạng tiếp cận) LO Đài điểm, đài xa LOC Đài chỉ hướng hạ cánh thuộc hệ thống ILS LONG Kinh độ LORAN Hệ thống dẫn đường tầm xa LPV Tính năng đài chỉ hướng hạ cánh với chỉ dẫn theo phương thẳng đứng LR Điện văn cuối cùng tôi nhân được là ... hoặc điện văn nhận cuối cùng là (được dùng trong dịch vụ cố định hàng không như là một ký hiệu thủ tục) LRG Tầm xa LS Điện văn cuối cùng tôi đã gửi là ... hoặc Điện văn cuối cùng là ... (được dùng trong dịch vụ cố định hàng không như là một ký hiệu thủ tục) LTD Hữu hạn, hạn chế LTP Điểm đầu thềm hạ cánh LTT Viễn ký vệ tinh LV Nhẹ và thay đổi hướng (dùng để chỉ gió) LVE Rời hoặc đang rời LVL Mức, mực LVP Các phương thức tầm nhìn hạn chế LYR Lớp, xếp thành lớp M - M... Số Mach đo tốc độ (theo sau là các trị số) M Mét (đằng trước nó là chỉ các trị số) M...* Giá trị tối thiểu của tầm nhìn đường CHC (theo sau là các trị số dùng trong điện văn METAR/SPECI) MAA Độ cao tối đa cho phép MAG Từ MAHF Điểm bay chờ tiếp cận hụt MAINT Bảo trì, bảo dưỡng MAP Bản đồ và sơ đồ hàng không MAPT Điểm bắt đầu tiếp cận hụt MAR Ở biển MAR Tháng Ba MAS Liên lạc đơn công A1 bằng tay MATF Điểm rẽ tiếp cận hụt MAX Tối đa, cực đại MAY Tháng Năm MBST Vi nổ MCA Độ cao băng qua tối thiểu MCW Sóng biến điệu liên tục MDA Độ cao giảm thấp tối thiểu MDF Đài định hướng sóng trung MDH Chiều cao giảm thấp tối thiểu MEA Độ cao đường dài tối thiểu MEHT Độ cao tối thiểu nhìn bằng mắt trên đầu thềm (hệ thống chỉ độ dốc tiếp cận bằng mắt) MET Thuộc về khí tượng, khí tượng METAR Bản tin thời tiết thường lệ tại sân bay (dùng trong mã luật khí tượng hàng không) MET REPORT Báo cáo khí tượng thường lệ trong khu vực sân bay (dùng minh ngữ chữ tắt) MF Trung tần [300 đến 3 000 KHz] MHDF Các đài định hướng trung và cao tần (đặt cùng vị trí) MHVDF Các đài định hướng tần số trung, cao và rất cao (đặt cùng vị trí) MHZ Mê-ga-héc MID Điểm giữa (liên quan đến tầm nhìn trên đường CHC) MIFG Lớp sương mù mỏng MIL Quân sự MIN Phút MIS Mất …(nhận dạng qua chuyển phát) (ký hiệu được dùng trong dịch vụ cố định hàng không) MKR Đài mốc vô tuyến MLS Hệ thống hạ cánh sóng micro MM Đài chỉ mốc vô tuyến giữa MNM Cực tiểu, tối thiểu MNPS Chỉ số tính năng dẫn đường tối thiểu MNT Giám sát, đang giám sát, được giám sát MNTN Duy trì, giữ MOA Khu vực hoạt động của quân sự MOC Độ thông thoáng chướng ngại vật tối thiểu (theo yêu cầu) MOCA Độ cao thông thoáng chướng ngại vật tối thiểu MOD Vừa (dùng để chỉ mức độ của hiện tượng thời tiết, nhiễu động hoặc nhiễu điện tích, ví dụ: MODRA = mưa vừa) MON Trên núi MON Thứ Hai MOR* Tầm nhìn quang học MOPS Các tiêu chuẩn tính năng khai thác tối thiểu MOTNE Mạng viễn thông khai thác khí tượng châu Âu MOV Chuyển động, di chuyển MPS Mét/giây MRA Độ cao tiếp nhận tối thiểu MRG Tầm trung MRP Điểm báo cáo không lưu/khí tượng MS Âm, trừ MSA Độ cao tối thiểu tại phân khu MSAS Hệ thống tăng cường dựa trên vệ tinh (MTSAT) (được phát âm "EM-SAS") MSAW Cảnh báo độ cao bay an toàn thấp nhất MSG Điện văn MSL Mực nước biển trung bình MSR Điện văn … (nhận dạng chuyển phát) đã chuyển nhầm địa chỉ (ký hiệu được dùng trong dịch vụ cố định hàng không) MSSR Ra đa giám sát thứ cấp đơn xung MT Núi MTU Đơn vị hệ mét MTW Sóng núi MVDF Các đài định hướng trung và cao tần (tại cùng vị trí) MWO CSCCDV cảnh báo thời tiết MX Hỗn hợp các dạng băng tuyết (trắng và trong) N - N Khuynh hướng không rõ rệt (tầm nhìn trên đường CHC 10 phút trước) N Bắc hoặc vĩ độ Bắc NADP Phương thức giảm tiếng ồn khi cất cánh NASC Trung tâm hệ thống thông báo tin tức hàng không quốc gia NAT Bắc Đại tây dương NAV Dẫn đường NB Về phía bắc NBFR Không trước NC Không thay đổi NCD Không phát hiện được mây (được dùng trong hệ thống quan trắc tự động báo cáo METAR/SPECI) NDB Đài dẫn đường vô hướng NDV Không biến đổi về hướng (được dùng trong hệ thống quan trắc tự động báo cáo METAR/SPECI) NE Đông bắc NEB Về phía Đông bắc NEG Không hoặc phản đối, từ chối hoặc không chấp nhận hoặc không đúng NGT Đêm NIL Không hoặc tôi không có gì thông báo cho anh NM Hải lý NML Bình thường NNE Bắc-đông bắc NNW Bắc-tây bắc NO Không (phủ định) (được dùng trong dịch vụ cố định hàng không như là một ký hiệu thủ tục) NOF Phòng NOTAM quốc tế NOSIG Không có thay đổi đáng kể (dự báo khuynh hướng phát triển) NOTAM Một thông báo bằng phương tiện viễn thông về thông tin liên quan đến việc lắp đặt, tình trạng hoặc sự thay đổi của phương tiện dẫn đường, các dịch vụ, phương thức khai thác hoặc sự nguy hiểm mà tổ lái và những người có liên quan đến hoạt động bay cần phải nhận biết kịp thời để xử lý. NOTAMC* NOTAM thông báo hủy bỏ một NOTAM đã được phát hành trước đó NOTAMN* NOTAM chứa đựng các thông tin mới NOTAMR* NOTAM thông báo thay thế một NOTAM đã được phát hành trước đó NOV Tháng Mười một NOZ Vùng hoạt động bình thường NPA Tiếp cận không chính xác NR Số NRH Không nhận được trả lời NS Mây vũ tằng NSC Không có mây nguy hiểm NSE Lỗi hệ thống dẫn đường NSW Không có thời tiết nguy hiểm NTL Quốc gia NTZ Vùng không xâm phạm NW Tây bắc NWB Về phía tây bắc NXT Kế tiếp, tiếp theo O - OAC Trung tâm kiểm soát đại dương OAS Bề mặt đánh giá chướng ngại vật OBS Quan sát, quan sát được OBSC Không rõ hoặc bị bao phủ hoặc đang bị che khuất OBST Chướng ngại vật OCA Độ cao vượt chướng ngại vật OCA Vùng kiểm soát đại dương OCC Lấp ló, lúc bật lúc tắt (đèn) OCH Chiều cao vượt chướng ngại vật OCNL Thỉnh thoảng, từng thời kỳ OCS Mặt phẳng vượt chướng ngại vật OCT Tháng Mười OFZ* Khu vực không có chướng ngại vật OGN* Gốc (được dùng trong dịch vụ cố định hàng không như là một ký hiệu thủ tục) OHD Bay qua đỉnh OIS* Bề mặt nhận dạng chướng ngại vật OK Chúng tôi đồng ý hoặc điều đó đúng (được dùng trong dịch vụ cố định hàng không như là một ký hiệu thủ tục) OLDI Trao đổi dữ liệu trực tuyến OM Đài chỉ mốc vô tuyến ngoài OPA Loại băng mờ đục, màu trắng OPC Kiểm soát và kiểm soát hoạt động OPMET Số liệu khí tượng khai thác OPN Mở OPR Nhà khai thác, khai thác hoạt động OPS Sự hoạt động O/R Theo yêu cầu ORD Thứ tự OSV Trạm tiếp sóng trên biển OTLK Chiều hướng (dùng trong điện văn SIGMET thông báo tro bụi, núi lửa và xoáy thấp nhiệt đới) OTP Trên đỉnh OTS Hệ thống vệt bay có tổ chức OUBD Rời đài OVC Tám phần mây (chỉ lượng mây) P - P... Trị số tốc độ gió cực đại hoặc trị số tầm nhìn cực đại trên đường CHC (theo sau là các trị số, dùng trong điện văn METAR/SPECI và TAF) P... Khu vực cấm (theo sau là ký hiệu nhận dạng) PA Tiếp cận chính xác PALS Hệ thống đèn tiếp cận chính xác PANS Các phương thức đối với dịch vụ quản lý hoạt động bay PAPI Hệ thống đèn chỉ thị đường trượt tiếp cận chính xác PAR Ra đa tiếp cận chính xác PARL Song song PATC Sơ đồ địa hình tiếp cận chính xác (theo sau là tên/tiêu đề) PAX Hành khách PBN Dẫn đường dựa trên tính năng tàu bay PCD Tiến đến PCL Hệ thống đèn do người lái điều khiển PCN Sức chịu tải PDC Huấn lệnh trước khi khởi hành PDG Độ dốc thiết kế phương thức PER Tính năng PERM Lâu dài ổn định PIB Bản thông báo tin tức trước chuyến bay PJE Diễn tập nhảy dù PL Hạt băng PLA Thực tập tiếp cận thấp PLN Kế hoạch bay PLVL Mức hiện tại PN Yêu cầu thông báo trước PNR Điểm không được rẽ PO Lốc bụi POB Người trên tàu bay POSS Có thể (thực hiện được) PPI Sơ đồ chỉ vị trí PPR Yêu cầu có phép trước PPSN Vị trí hiện tại PRFG Sương mù bao phủ một phần sân bay PRI Sơ cấp, đầu PRKG Đỗ (đậu) PROB Xác xuất PROC Phương thức, thủ tục PROV Tạm thời PS Cộng, dương PSG Qua, băng qua PSN Vị trí PSP Ghi sắt PSR Rađa giám sát sơ cấp PSYS (Các) hệ thống áp suất PTN Vòng lượn tiêu chuẩn PTS Cấu trúc vệt bay theo hướng cực PWR Nguồn điện Q - QDL Anh có ý định hỏi tôi về hướng bay phải không? hoặc Tôi định hỏi anh về hướng bay (Code Q được dùng trong thuật ngữ đàm thoại) QDM Hướng từ (gió 0) QDR Phương vị so với Bắc từ QFE Áp suất khí quyển tại mức sân bay (hoặc tại đầu thềm đường CHC) QFU Hướng từ của đường CHC QGE Khoảng cách của tôi đến trạm của anh là bao nhiêu? hoặc khoảng cách của anh đến trạm của tôi là … (số và đơn vị chỉ khoảng cách) (Code Q để dùng trong thuật ngữ đàm thoại) QJH Tôi có phải chạy băng/đoạn điện văn thử không? hoặc anh chạy băng/đoạn điện văn thử đi (Code Q được dùng trong dịch vụ cố định hàng không) QNH Khí áp quy về mực nước biển trung bình theo khí quyển chuẩn QSP Anh chuyển giúp tới … không thu phí được không? (Code Q được dùng trong dịch vụ cố định hàng không) QTA Tôi phải huỷ bỏ điện văn số …? hoặc huỷ bỏ điện văn số … (Code Q được dùng trong dịch vụ cố định hàng không) QTE Góc phương vị thực QTF Anh hãy chỉ cho biết vị trí trạm của tôi về hướng so với các trạm D/F do anh kiểm soát được không? hoặc vị trí trạm của anh từ hướng của các trạm do tôi kiểm soát là … kinh … vĩ độ … (Code Q được dùng trong thuật ngữ đàm thoại) QUAD Góc phần tư QUJ Anh chỉ cho biết hướng thực tới anh được không? hoặc hướng thực để tới chỗ tôi là … độ ở … giờ (Code Q được dùng trong thuật ngữ đàm thoại) R - R Phải (đứng trước là ký hiệu đường CHC để nhận biết một đường CHC song song) R Màu đỏ R Tỷ lệ rẽ R Đã nhận (báo nhận đầy đủ) (được dùng trong dịch vụ cố định hàng không như là một ký hiệu thủ tục) R ... Khu vực hạn chế (theo sau là số ký hiệu) R Đường CHC (theo sau là các trị số trong điện văn METAR/SPECI) RA Mưa RA Tư vấn giải pháp RAC Quy tắc bay và dịch vụ không lưu RAFC* Trung tâm dự báo vùng RAG Gồ ghề RAG Thiết bị hãm trên đường CHC RAI Đèn chỉ hướng thẳng đường CHC RAIM Hệ thống theo dõi tính toàn vẹn của máy thu RASC Trung tâm hệ thống thông báo tin tức hàng không khu vực RASS Đặt đồng hồ đo độ cao khí áp điều khiển từ xa RB Thuyền cứu nạn RCA Đạt độ cao bay bằng RCC Trung tâm hiệp đồng cứu nạn RCF Mất liên lạc vô tuyến (ký hiệu loại điện văn) RCH Đạt, tới RCL Trục tâm đường cất hạ cánh RCLL Đèn trục tâm đường cất hạ cánh RCLR Đổi huấn lệnh RCP Tính năng thông tin liên lạc theo yêu cầu RDH Chiều cao của điểm tham chiếu trên đường trượt tại ngưỡng đường cất hạ cánh (cho ILS) RDL Ra-di-an RDO Vô tuyến RDP* Xử lý dữ liệu ra đa RE Mới tạnh (dùng để chỉ một hiện tượng thời tiết như mưa, ví dụ: RERA = mưa mới tạnh) REC Nhận hoặc máy thu REDL Đèn biên đường cất hạ cánh REF Chiếu theo, dựa theo REG Đăng ký RENL Đèn cuối đường cất hạ cánh REP Báo cáo hoặc đang báo cáo hoặc điểm báo cáo REQ Yêu cầu hoặc được yêu cầu RERTE Thay đổi đường bay RESA Khu vực an toàn cuối đường CHC RF Bán kính vòng cung không đổi tới một điểm cố định RG Hàng, dãy (đèn) RHC Vòng lượn sang phía bên phải RIF Đổi huấn lệnh trong khi bay RIME Sương muối (được dùng trong cảnh báo sân bay) RITE Bên phải (hướng rẽ) RL Báo dời RLA Chuyển tiếp tới RLCE Yêu cầu thay đổi mực bay đường dài RLLS Hệ thống đèn dẫn nhập đường cất hạ cánh RLNA Yêu cầu mực bay không sẵn có RMAC* Sơ đồ độ cao bay an toàn thấp nhất kiểm soát ra đa RMK Chú thích RNAV Dẫn đường khu vực (được phát âm "AR-NAV") RNG Tầm phủ sóng vô tuyến RNP Tính năng dẫn đường yêu cầu ROBEX Trao đổi tập tin OPMET khu vực ROC Tốc độ lấy độ cao ROD Tốc độ giảm độ cao RODB* Ngân hàng dữ liệu khí tượng khu vực ROFOR Dự báo khí tượng đường bay (mã luật khí tượng hàng không) RON Chỉ nhận RPDS Bộ chọn lọc dữ liệu đường dẫn tham chiếu RPI Đèn chỉ vị trí ra đa RPL Kế hoạch bay lặp lại RPLC Thay thế hoặc được thay thế RPS Điểm dấu vị trí nhận biết trên màn hình ra đa RPT Nhắc lại hoặc tôi nhắc lại (được dùng trong dịch vụ cố định hàng không như là một ký hiệu thủ tục) RQ Yêu cầu (được dùng trong dịch vụ cố định hàng không như là một ký hiệu thủ tục) RQMNTS Các yêu cầu RQP Yêu cầu kế hoạch bay (ký hiệu loại điện văn) RQS Yêu cầu kế hoạch bay bổ sung (ký hiệu loại điện văn) RR Báo đạt RRA (hoặc RRB, RRC ... theo thứ tự)Điện văn khí tượng trì hoãn (ký hiệu loại điện văn) RSC Trung tâm cứu nạn bổ trợ RSCD Tình trạng bề mặt đường CHC RSP Thiết bị trả lời RSR Ra đa giám sát đường dài RSS Hàm hồi quy tuyến tính RTD Bị trì hoãn (chỉ điện văn khí tượng trì hoãn; ký hiệu loại điện văn) RTE Tuyến đường RTF Thoại vô tuyến RTG Điện báo vô tuyến RTHL Đèn ngưỡng đường cất hạ cánh RTN Quay lại, hoặc đã quay lại hoặc đang quay lại RTS Hoạt động trở lại RTT Máy truyền chữ vô tuyến RTZL Đèn khu vực tàu bay tiếp đất RUT Các tần số chuyển giao khu vực tiêu chuẩn RV Tầu cứu nạn RVR Tầm nhìn đường cất hạ cánh RVSM Giảm phân cách cao tối thiểu (300 m (1 000 ft)) giữa mực bay 290 và 410 RWY Đường cất hạ cánh (CHC) S - S... Trạng thái biển (theo sau là các trị số trong điện văn METAR/SPECI) S Nam hoặc vĩ độ Nam SA Bão bụi, bão cát, bụi hoặc cát bị gió xáo trộn SADIS* Hệ thống phân phát sản phẩm WAFS bằng vệ tinh SALS Hệ thống đèn tiếp cận giản đơn SAN Vệ sinh SAP Càng nhanh càng tốt SAR Tìm kiếm và cứu nạn SARPS Các tiêu chuẩn và khuyến cáo thực hành [ICAO] SAT Thứ Bảy SATCOM Thông tin liên lạc vệ tinh SB Về phía Nam SBAS Hệ thống dẫn đường tăng cường sử dụng vệ tinh (được phát âm "ESS-BAS") SC Mây tằng tích SCT Rải rác SD Sai lệch tiêu chuẩn SDBY Chờ SDF Điểm cố định để giảm dần độ cao SE Đông nam SEA Biển (được dùng kết hợp với nhiệt độ mặt biển và trạng thái biển) SEB Về phía đông nam SEC Giây SECN Phần/đoạn SECT Séc-tơ (phân khu) SELCAL Hệ thống chọn gọi SEP Tháng Chín SER Dịch vụ hoặc được phục vụ SEV Khốc liệt (dùng trong báo cáo về nhiễu động và đóng băng) SFC Bề mặt SG Tuyết viên, hạt tuyết SGL Tín hiệu SH... Mưa rào (theo sau là RA = mưa, SN = tuyết, PL = viên băng, GR = mưa đá, GS = mưa đá nhỏ và/hoặc tuyết viên hoặc kết hợp cả mưa đá nhỏ và tuyết viên, ví dụ: SHRASN= hỗn hợp tuyết kèm theo mưa rào) SHF Tần số siêu cao [3 000 đến 30 000 MHz] SI Hệ thống đơn vị đo lường quốc tế SID Phương thức cất cánh tiêu chuẩn bằng thiết bị SIF Nét nhận dạng đặc trưng được chọn SIG Trọng yếu SIGMET Tin tức về hiện tượng thời tiết trên đường bay có thể ảnh hưởng đến an toàn hoạt động của tàu bay SIMUL Đồng thời, cùng một lúc SIWL Chịu tải bánh đơn SKC Trời trong SKED Thường lệ, theo lịch SLP Điểm giới hạn tốc độ SLW Chậm SMC Kiểm soát hoạt động mặt đất SMR Ra đa giám sát mặt đất SN Tuyết SNOCLO Đóng cửa sân bay do tuyết (được dùng trong điện văn METAR/ SPECI) SNOWTAM Loại NOTAM đặc biệt thông báo sự xuất hiện hoặc loại bỏ các điều kiện nguy hiểm do tuyết, băng, tuyết tan, hoặc nước trên khu di chuyển của sân bay theo mẫu quy định. SOC Bắt đầu lấy độ cao SPECI Bản tin thời tiết đặc biệt chọn lọc (dùng trong mã luật khí tượng hàng không) SPECIAL Bản tin khí tượng đặc biệt (được viết bằng minh ngữ chữ tắt) SPI Thiết bị báo hiệu vị trí đặc biệt SPL Kế hoạch bay bổ sung (ký hiệu loại điện văn) SPOC Điểm liên lạc tìm kiếm cứu nạn SPOT Gió tức thời SQ Tố (khí tượng) SQL Đường tố SR Mặt trời mọc SRA Ra đa giám sát tiếp cận SRE Bộ phận ra đa giám sát của hệ thống ra đa tiếp cận chính xác SRG Tầm ngắn SRR Vùng tìm kiếm cứu nạn SRY Thứ cấp, phụ SS Mặt trời lặn SS Bão cát SSB Đơn biên SSE Nam-đông nam SSR Ra đa giám sát thứ cấp SST Máy bay siêu âm SSW Nam-tây nam ST Mây tằng STA Tiếp cận thẳng STAR Phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị STD Tiêu chuẩn, chuẩn STF Thành tầng, thành lớp STN Đài, trạm STNR Tĩnh tại, dừng, không thay đổi STOL Cất cánh và hạ cánh ngắn STS Tình trạng STWL Đèn đoạn dừng SUBJ Căn cứ với SUN Chủ nhật SUP Bổ sung (bổ sung AIP) SUPPS Các phương thức bổ sung khu vực SVC Điện văn sự vụ SVCBL Có thể dùng được SW Tây nam SWB Về phía Tây nam SWY Đoạn dừng T - T Nhiệt độ T Thực (đứng trước là một chỉ số chỉ tham chiếu hướng Bắc thực) TA Độ cao chuyển tiếp TA Tư vấn hoạt động bay TAA Độ cao bay đến trong khu vực tiếp cận TACAN Phụ trợ không vận chiến thuật sóng UHF TAF Bản tin dự báo thời tiết tại cảng hàng không, sân bay TAF AMD* Bản tin dự báo thời tiết tại cảng hàng không, sân bay được bổ sung TA/H Rẽ tại một chiều cao/độ cao TAIL Gió xuôi TAR Ra đa giám sát khu vực tiếp cận TAS Không tốc thực TAX Đang lăn hoặc lăn TC Áp thấp nhiệt đới TCAC Trung tâm tư vấn áp thấp nhiệt đới TCAS RA Tư vấn giải pháp hệ thống phòng tránh va chạm và cảnh báo (được phát âm "TEE-CAS-AR-AY") TCH Chiều cao qua đầu thềm đường CHC TCU Mây tích hình tháp TDO Bão táp TDZ Khu vực tàu bay tiếp đất/ vùng chạm bánh TECR Lý do kỹ thuật TEL Điện thoại TEMPO Tạm thời, chốc lát TFC Hoạt động bay TGL Hạ cánh tập (chạm bánh và cất cánh ngay) TGS Hệ thống hướng dẫn lăn THR Ngưỡng (đường CHC) THRU Xuyên qua THU Thứ Năm TIBA Thông tin hoạt động bay do tàu bay phát thanh TIL Cho đến TIP Đến khi qua ... (vị trí) TKOF Cất cánh TL... Cho đến khi (theo sau là thời gian thay đổi thời tiết dự báo kết thúc) TLOF Khu vực chạm bánh và phóng lên TMA Vùng kiểm soát tiếp cận TN Nhiệt độ tối thiểu (theo sau là các trị số dùng trong điện văn TAF) TNA Độ cao vòng TNH Chiều cao vòng TO Tới ... (vị trí) TOC Tốc độ bay lên tối đa TODA Cự ly có thể cất cánh TODAH Cự ly chạy đà áp dụng cho tàu bay trực thăng TOP Đỉnh mây TORA Đoạn chạy lấy đà có thể sử dụng TP Điểm vòng TR Đường bay, vệt bay TRA Vùng trời dành riêng tạm thời TRANS Phát chuyển giao hoặc người chuyển giao TREND Dự báo thời tiết sân bay có hiệu lực dưới 2 giờ từ thời điểm quan trắc TRL Mực bay chuyển tiếp TROP Đối lưu hạn TS Dông (bản tin dự báo và báo cáo thời tiết tại sân bay, Dông trên đỉnh đầu nhưng không có giáng thuỷ, mưa ở sân bay) TS... Dông (theo sau là RA = mưa, NS = tuyết, PL = mưa đá hạt nhỏ, GR = mưa đá hạt to, GS = mưa đá hạt nhỏ/ hoặc mưa hạt to hoặc mưa đá lẫn lộn cả hạt to và hạt nhỏ, ví dụ: TSRASN = dông kèm với mưa và tuyết.) TT Truyền chữ TUE Thứ Ba TURB Nhiễu động T-VASIS Hệ thống đèn chỉ độ dốc tiếp cận bằng mắt loại T (được phát âm “TEE-VASIS”) TVOR Đài VOR tiếp cận TWR Đài kiểm soát tại sân bay hoặc kiểm soát tại sân bay TWY Đường lăn TWYL Đường nối liên kết các đường lăn TX Nhiệt độ tối đa (theo sau là các số trong bản tin TAF) TXT Bản văn (khi chữ tắt được dùng để yêu cầu nhận hoặc hỏi (IMI) đặt đằng trước chữ tắt, ví dụ: IMI TXT) (được dùng trong dịch vụ cố định hàng không như là một ký hiệu thủ tục) TYP Loại tàu bay TYPH Bão U - U Tốt lên (khuynh hướng tầm nhìn trên đường CHC 10 phút trước) UAB Cho đến khi được thông báo bởi UAC Trung tâm kiểm soát vùng tầng cao UAR Tuyến đường bay tầng cao UDF Đài định hướng siêu cao tần UFN Cho đến khi có thông báo mới UHDT Không thể lên cao hơn vì có máy bay khác hoạt động UHF Siêu cao tần [300 – 3 000 MHz] UIC Trung tâm thông báo bay tầng cao UIR Vùng thông báo bay tầng cao ULR Tầm cực xa UNA Không có khả năng UNAP Không thể chấp thuận, không thể đồng ý UNL Không hạn chế UNREL Không xác thực, không đáng tin cậy UP Lượng mưa đá không được xác định (được dùng trong hệ thống quan trắc tự động báo cáo METAR/ SPECI) U/S Không làm việc, không hoạt động UTA Vùng kiểm soát tầng cao UTC Giờ quốc tế V - V... Biến đổi so với hướng gió trung bình (ký hiệu V được đứng giữa hai trị số cực trị mà hướng gió biến đổi, dùng trong bản tin METAR/ SPECI, ví dụ: 350V070) VA Bụi tro núi lửa VAAC Trung tâm tư vấn tro bụi núi lửa VAC... Sơ đồ tiếp cận bằng mắt (theo sau là tên/tiêu đề) VAL Trong thung lũng VAN Xe kiểm tra đường CHC VAR Độ lệch từ VAR Dải sóng vô tuyến nghe nhìn VASIS Hệ thống đèn chỉ thị đường trượt tiếp cận VC Khu vực lân cận sân bay (theo sau là FG = sương mù, FC = mây hình phễu, SH = mưa rào, PO = lốc bụi, lốc cát, BLDU = gió bụi, BLSA = gió cát, BLSN = gió tuyết, ví dụ: VCFG = khu vực lân cận có sương mù) |