Con bò sữa trong tiếng anh là gì

con sữa

vắt sữa

protein sữa

sữa

uống sữa

sữa non

Con bò sữa là loại động vật nuôi để lấy sữa, sữa của chúng được chế biến thành rất nhiều các thực phẩm khác giàu dinh dưỡng như phô mai, sữa tươi, sữa đặc,…

Con bò với con bò sữa chúng chỉ khác nhau là bò bình thường dùng để lấy thịt và bò sữa dùng để lấy sữa. Vậy con bò sữa tiếng anh là gì nhỉ? Và dưới đây tôi sẽ đưa ra câu trả lời và còn bổ sung cho bạn thêm một số từ vựng cũng như các thông tin hữu ích từ chúng. 

Con bò sữa tiếng anh là “Dairy cow”

Từ vựng tiếng Anh về nông trại và chăn nuôi gia súc

Bạn có tò mò về các nông trại và chăn nuôi gia súc gồm có những con vật cũng như đồ vật và hoạt động gì trong nông trại không. Và không để bạn phải chờ đợi lâu dưới đấy là một số từ vựng tiếng Anh thông dụng về nông trại và chăn nuôi gia súc.

Từ vựng tiếng Anh về chăn nuôi gia súc

[herd of] cattle : [một đàn] gia súc

barnyard : sân nuôi gia súc

corral : bãi quây súc vật

cowboy : cậu bé chăn bò

cowgirl : cô gái chăn bò

farmer : người nông dân, chủ trang trại

livestock : vật nuôi

pasture : bãi chăn thả vật nuôi

row : hàng, luống

scarecrow : con bù nhìn

trough : máng ăn của động vật

sheep : con cừu

dairy cow : con bò sữa

horses : con ngựa

lamb: cừu con

chicken: gà

lock of sheep: bầy cừu

horseshoe: móng ngựa

donkey: con lừa

piglet: lợn con

Từ vựng tiếng Anh về nông trại

barn: nhà kho

silo: hầm dự trữ hoa quả, thức ăn cho vật nuôi

barrel: thùng trữ rượu

basket: giỏ đựng

handcart: xe kéo tay, xe ba gác

combine: máy liên hợp

farmer: người nông dân

field: cánh đồng ruộng

greenhouse: ngôi nhà kính

hay: rơm, ngọn cỏ khô

hoe: cái cuốc đất

fence: hàng rào

plow: cái cày

pump: chiếc máy bơm

bucket: cái xô, thùng

scythe: cái liềm để cắt cỏ

tractor: cái máy kéo

watering can: thùng tưới nước, tưới cây

well: cái giếng

winch: cái tời

windmill: chiếc cối xay gió

Con bò sữa ăn gì?

Với các loại sữa chúng ta sử dụng hàng ngày không biết có ai biết con bò sữa ăn gì mà lại cho ra loại sữa thơm ngon và béo như vậy không. Dưới đây là thức ăn mà con bò sữa ăn có lẽ bạn sẽ bất ngờ đó.

Vỏ đậu nành vo viên – Đây là vỏ đậu tương đã được chế biến thành dạng viên. Vỏ [hoặc vỏ] đậu tương có hàm lượng protein và chất xơ cao. Vỏ đậu nành nghiền thành bột là một nguồn protein và chất xơ tuyệt vời như một phần của tổng khẩu phần hỗn hợp cho bò sữa.

Hạt bông vải – Bên cạnh ngô, hạt bông gần như là thức ăn hoàn hảo của tự nhiên cho bò sữa – nó có hàm lượng protein, chất béo và chất xơ cao. Một bữa ăn nhẹ cân bằng dinh dưỡng.

Gluten ngô ướt – Là sản phẩm phụ từ việc sản xuất xi-rô ngô có hàm lượng fructose cao, hoặc đường ngô. Đây là một sản phẩm thức ăn chăn nuôi ít đường, nhiều tinh bột [phần lớn chất ngọt đã được loại bỏ để tạo thành đường ngô], với rất nhiều protein và chất xơ. Bò thích nó!

Cỏ linh lăng – Đây là cùng một loại cỏ khô được sử dụng để làm cỏ khô, nhưng nó được cắt thành những miếng dài hơn, phơi khô lâu hơn trên đồng ruộng và đóng thành những kiện vuông lớn. Cỏ linh lăng có hàm lượng protein khoảng 20%. Cỏ linh lăng được sử dụng làm nguồn chất xơ cho bò sữa.  Nó có nhiều protein hơn cỏ khô.

Chắc chắn bạn chưa xem:

Rơm rạ – Rơm rất tốt cho thức ăn thô và cho sức khỏe dạ cỏ. Phần lớn thức ăn này được dùng cho những con bò đang chuẩn bị đẻ. Nó giữ cho các vi sinh vật trong dạ cỏ của chúng vui vẻ, giúp cho bò chuyển từ giai đoạn mang thai sang tiết sữa dễ dàng hơn. Rơm cung cấp cho gia súc nhiều chất xơ và thức ăn thô, và rất quan trọng đối với sức khỏe dạ cỏ ở bò sữa.a

Nguồn: //lg123.info/

1. Ở các nước phát triển, trang trại bò sữa thường bao gồm bò sữa cao sản.

In developed countries, dairy farms typically consist of high producing dairy cows.

2. Cần giữ con bò sữa này sống

We need to keep this cash cow alive.

3. Chúng thường được chăn giữ bên cạnh đàn bò sữa.

They were often kept alongside dairy cattle herds.

4. Do đó, những người chăn nuôi tránh giết bò sữa.

Thus herders would avoid slaughtering a milk-producing cow.

5. Bò Polled Thụy Điển được coi là một giống bò sữa.

The Swedish Polled is considered a dairy breed.

6. Vậy ai sẽ nuôi mấy con bò sữa này vậy hả?

Who's going to tend the cows?

7. Ngược lại, chăn nuôi bò sữa gia tăng, với số lượng bò sữa tăng gấp đôi từ năm 1990 đến năm 2007, trở thành nguồn xuất khẩu lớn nhất của New Zealand.

In contrast dairy farming increased, with the number of dairy cows doubling between 1990 and 2007, to become New Zealand's largest export earner.

8. Chúng được trồng để làm thức ăn nuôi giai súc như bò sữa.

So she took care of the cows as a milkmaid.

9. Hơn 750 triệu người sống trong các hộ gia đình chăn nuôi bò sữa.

Over 750 million people live in dairy farming households.

10. Bò Ringamålako là một giống bò sữa có nguy cơ tuyệt chủng của Thụy Điển.

The Ringamålako is an endangered Swedish breed of dairy cattle.

11. Với anh và với bệnh viện, tôi giống con bò sữa hái ra tiền hơn.

I'm more like a cash cow to you... to this hospital.

12. Ví dụ, bò sữa ăn các loại cỏ khô hay cỏ linh lăng rất giàu cellulose.

For example, dairy cows eat foods like hay or alfalfa, which are full of cellulose.

13. Bánh bò sữa [nướng] là một dạng bánh mới, xuất hiện từ khoảng thập niên 2000.

Bánh bò sữa [nướng] [literally "[baked] milk bánh bò"] is a brand new variety of bánh bò appearing in mid-2000s.

14. Các vị lãnh đạo Giáo Hội bảo họ mang theo bột, gia vị, gạo, đậu và bò sữa.

Church leaders told them to take flour, spices, rice, beans, and milk cows.

15. Nghề chăn nuôi bò thịt, bò sữa và đốn gỗ [đặc biệt là gỗ xoan đỏ] là những ngành nghề chính trong vùng.

Beef, dairy and timber [in particular the valuable red cedar] were the primary early industries in the area.

16. Nhiều nông dân chăn nuôi bò sữa hiện đại ủng hộ Ayrshire vì tuổi thọ, sự cứng rắn và dễ sinh đẻ của chúng.

Many modern dairy farmers favour Ayrshires because of their longevity, hardiness, and easy calving.

17. Ciavenasca là giống bò sữa, nhưng được nuôi chủ yếu với lý do cho thịt, cả con non đến các cá thể dê trưởng thành.

The Ciavenasca is a dairy breed, but is kept mainly for meat, both from kids and from mature animals.

18. Ngoài ra, Paraguay sản xuất đủ để cung cấp đủ thịt bò, thịt heo, bò sữa và các sản phẩm đáp ứng nhu cầu trong nước.

Additionally, Paraguay produces an adequate supply of beef, pork, and dairy products to meet domestic needs.

19. Mặc dù các trang trại sữa suy giảm trong khu vực này vào cuối những năm 1990 vẫn còn một số trang trại chăn nuôi bò sữa tại đây.

Although Dairy Farms declined in the area in the late 1990s there are still a number of dairy farms located there today.

20. Hơn 200 nông dân chăn nuôi bò sữa cung cấp 20.000 gallon [76.000 lít] sữa hàng ngày đến nhà máy Brewster khi nhu cầu gia tăng do Nội chiến Hoa Kỳ.

Over 200 dairy farmers supplied 20,000 gallons [76,000 litres] of milk daily to the Brewster plant as demand increased driven by the American Civil War.

21. Nó chính là canh tác vĩnh viễn, chắc vài bạn biết về điều này chúng bao gồm: bò sữa, heo, cừu và gà tây, và... ông ấy còn có gì nữa nào?

It's permaculture, those of you who know a little bit about this, such that the cows and the pigs and the sheep and the turkeys and the... what else does he have?

22. Những người sản xuất pho mát ở gần khu vực chăn nuôi bò sữa có thể được hưởng lợi từ sữa tươi hơn, giá thấp hơn, và chi phí vận chuyển thấp hơn.

Cheesemakers near a dairy region may benefit from fresher, lower-priced milk, and lower shipping costs.

23. Chúng cũng được sử dụng làm bò sữa, mặc dù ít phổ biến hơn, tạo ra hàm lượng chất béo sữa cao hơn các giống bò khác, mà không cần thức ăn bổ sung.

They were also used as dairy cows, though less commonly, producing higher butterfat contents than other cattle breeds, without the need for supplementary feed.

24. Bò sữa Devon Hoa Kỳ là một trong số ít các giống bò có mục đích thực sự gấp ba lần còn lại ở phương Tây, được đánh giá cao về thịt, sữa và trợ giúp công việc đồng áng.

The American Milking Devon is one of only a few truly triple purpose cattle breeds left in the West, being valued for meat, milk and draft.

25. Một cuộc điều tra bí mật khác tại một lò mổ ở California tiết lộ xuống bò sữa bị đá, bị sốc, đẩy với xe nâng hàng và bị xịt nước vào trong miệng và mũi để dồn chúng đến nơi mổ.

An undercover investigation at a slaighterhouse in California reveal down dairy cows being kicked, shocked, pushed with forlifts and --- in the mouth and --- in an effect to get them to the killfloor.

26. Đối với các động vật sống trên cạn, gia cầm thường có giới hạn trên an toàn của tiếp xúc TDS là khoảng 2900 mg/l, trong khi bò sữa được xác định là có giới hạn trên an toàn khoảng 7100 mg/l.

For terrestrial animals, poultry typically possess a safe upper limit of TDS exposure of approximately 2900 mg/l, whereas dairy cattle are measured to have a safe upper limit of about 7100 mg/l.

27. Trong năm 2010, một cuộc điều tra bí mật tại một trang trại ở Ohio tiết lộ một người chăn nuôi tại một trang trại đâm bò sữa với cây chỉa ba, và đánh chúng vào đầu bằng xà beng và đấm những con bê.

In 2010, an undercover investigation at a dairy farm in Ohio revealed a farm worker stabbing cows with pitchforks, hitting them in the head with crowbars and punching baby calves.

28. Vào cuối tháng 10 năm 1943, Đội đặc nhiệm 21.14 ra khơi cho chuyến tuần tra thứ tư, do có một báo cáo về cuộc tập trung tàu ngầm U-boat để tiếp nhiên liệu từ một tàu ngầm chở dầu Kiểu XIV Milchkuhe [Bò sữa].

In late October 1943, TG 21.14 went out for a fourth patrol, searching for a reported refueling concentration of U-boats around a Milchkuhe [Milk Cow] tanker sub in the North Atlantic.

29. Một giờ trước bình minh ngày 19 tháng 4, một chiếc Avenger của Tripoli đã bắt được tín hiệu radar một chiếc U-boat đối phương khi chiếc tàu ngầm di chuyển trên mặt nước chờ đợi gặp gỡ tàu ngầm tiếp liệu "Milch Cow" [bò sữa] hoặc tiếp nhiên liệu.

About one hour before sunrise on 19 April, one of Tripoli's Avengers made radar contact with a German U-boat as the submarine cruised on the surface awaiting the arrival of her "Milch Cow" or refuelling partner.

30. Năm 1941 ông được bầu làm thư ký của Hanoar Haoved Vehalomed, một phong trào thanh niên Lao động Zionist, và vào năm 1944 quay trở về Alumot, nơi ông làm việc như một người nông dân chăn nuôi bò sữa, cừu và thư ký của kibbutz [khu định cư Do Thái].

In 1941, he was elected Secretary of HaNoar HaOved VeHaLomed, a Labor Zionist youth movement, and in 1944 returned to Alumot, where he had an agricultural training and worked as a farmer and a shepherd.

31. Hầu hết trang trại [25,500 trong số 39,120] được quản lý quy mô gia đình; thịt bò và len là hoạt động chính và nguồn thu nhập chính cho 65% trong số đó, tiếp đến là nông nghiệp rau đạt 12%, chăn nuôi bò sữa đạt 11%, lợn đạt 2% và gia cầm cũng ở mức 2%.

Most farms [25,500 out of 39,120] are family-managed; beef and wool represent the main activities and main source of income for 65% of them, followed by vegetable farming at 12%, dairy farming at 11%, hogs at 2%, and poultry also at 2%.

Video liên quan

Chủ Đề