Công cụ nào sau đây là công cụ trên thị trường tiền tệ
Thị trường tiền tệ là nơi trao đổi những công cụ tài chính giúp cho các nhà đầu tư tạo điều kiện cho mình phát triển, thanh toán quốc tế, lưu thông hàng hóa. Show
Thị trường tiền tệ được biết là một trong những thị trường hấp dẫn nhất, tạo điều kiện cho việc chuyển giao các nguồn vốn ngắn hạn từ các đại lý với nguồn vốn dư thừa (tổng công ty, các tổ chức tài chính, cá nhân, chính phủ) tới với những người tham gia trên thị trường mà thiếu vốn có thể nhận được với nhu cầu trong ngắn hạn. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về thị trường tiền tệ. Thị trường tiền tệ là gì?Theo Wikipedia, thị trường tiền tệ là thị trường vốn ngắn hạn, là nơi diễn ra những hoạt động cung - cầu về vốn ngắn hạn. Trong vốn ngắn hạn có cả các loại giấy tờ có giá ngắn hạn, có kỳ hạn tức là mua bán những món nợ ngắn hạn, mang tính rủi ro thấp, tính thanh khoản cao.
Đặc điểm
Thị trường tiền tệ - vốn ngắn hạn Chức năng của thị trường tiền tệ
Chủ thể tham gia thị trường tiền tệ
Các công cụ lưu thông trên thị trường tiền tệTín phiếu kho bạc (Treasury Bills)Đây là loại chứng khoán nợ ngắn hạn do Nhà nước phát hành nhằm mục đích điều hòa lưu thông tiền tệ, hỗ trợ cho việc cân đối thu chi ngân sách, bù đắp những thiếu hụt tạm thời hoặc mục đích chống lạm phát hay khuyến khích phát triển sản xuất. Đặc điểm của loại chứng khoán ngắn hạn là thời gian đáo hạn dưới một năm, lãi và vốn được trả một lần khi đáo hạn. Các khoản vay liên ngân hàngTheo quy định của ngân hàng trung ương, các tổ chức nhận tiền gửi phải có một tỷ lệ dự trữ bắt buộc để đáp ứng nhu cầu rút tiền của những người gửi tiền. Một số tổ chức có thể thừa dự trữ, một số khác lại thiếu. Các tổ chức nhận tiền gửi có thể mua bán các khoản dự trữ này trên thị trường liên ngân hàng, bằng cách này có thể tối thiểu hóa được lượng tài sản có tính thanh khoản cao nhưng khả năng sinh lời thấp, như tín phiếu kho bạc. Các công cụ lưu thông trên thị trường tiền tệ Giấy chấp nhận thanh toán của ngân hàngĐây là giấy bảo đảm rằng một ngân hàng sẽ thanh toán vô điều kiện số tiền mà các nhà nhập khẩu còn thiếu các nhà xuất khẩu. Đến ngày đáo hạn nhà nhập khẩu sẽ trả cho ngân hàng số tiền ghi trên giấy cộng với một khoản phí. Nhà xuất khẩu không nhất thiết phải giữ giấy này cho tới khi đáo hạn mà có thể bán đi với giá chiết khấu để thu tiền trước. Lãi suất của công cụ này tương đối thấp do tính an toàn cao. Kỳ phiếu thương mạiKỳ phiếu thương mại sẽ do doanh nghiệp sản xuất kinh doanh phát hành, dùng thay thế cho giấy nợ trả cho các đơn vị hoặc cá nhân cung cấp hàng hóa hay dịch vụ cho doanh nghiệp. Trong thương phiếu có quy định thời hạn trả nợ và lãi suất đến kỳ hạn sẽ được đơn vị trả cả vốn lẫn lãi.
Kỳ phiếu ngân hàng (Bank Bills), Tín phiếu công ty tài chính, Chứng chỉ tiền gửi tiết kiệmĐây là các loại chứng khoán ngắn hạn thường từ 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng đến 12 tháng, được ngân hàng thương mại và công ty tài chính phát hành nhằm huy động vốn, rồi dùng vốn đó cho vay (chủ yếu là ngắn hạn).
Những công cụ trên thị trường tiền tệ đều có đặc điểm có tính rủi ro, mức độ dao động giá thấp và do đó đầu tư vào các công cụ này sẽ có ít rủi ro hơn. Nhìn vào quá trình phát triển thì ta có thể thấy thị trường tiền tệ biểu hiện mối quan hệ điều tiết vốn giữa các ngân hàng thương mại, các tổ chức tín dụng. Nơi mà mọi người có thể trao đổi, mua bán, đóng vai trò trung tâm trong hệ thống tài chính của đất nước.
Câu 1: Vai trò của Thị trường tài chính trong nền kinh tế thị trườnga. Là trung tâm điều tiết cung cầu vốn từ nơi thừa đến nơi thiếub. Thúc đẩy nâng cao hiệuquả sử dụng nguồn tài chínhc. Tạo điều kiện thực hiệnchính sách tài chính tiền tệ của Nhà nước.d. Tất cả đều đúngCâu 2: Thị trường liên ngân hàng làa. Thị trường tiền tệb. Thị trường vốnc. Cả hai câu trênd.Không câu nàoCâu 3: Phân loại thị trường tài chínha.Theo phương thức huy động nguồn vốn: Thị trường nợ và thị trường vốn cổ phầnb. Căn cứ sự luân chuyểncác nguồn tài chính: Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp.c. Căn cứ vào thời gian sửdụng nguồn tài chính: Thị trường tiền tệ và thị trường vốn.d. Tất cả đều đúngCâu 4: Trong nền kinh tế thị trường, hàng hoá của thị trường tài chính làa.Lãi suấtb. Lợi tứcc. Tiềnd. VốnCâu 5: Chức năng của thị trường tiền tệa.Mua bán các loại ngoại tệb. Làm tăng dự trữ ngoại tệc. Ổn định và điều hoà lưuthông tiền tệd. Tất cả đều đúngCâu 6: Căn cứ theo hình thức huy động vốn, Thị trường tài chính gồm:a.Thị trường cấp 1 và thị trường cấp 2b. Thị trường nợ và thị trường vốn cổ phầnc. Thị trường tiền tệ vàthị trường vốnd. Không câu nào đúngCâu 7: Căn cứ vào sự luân chuyển của nguồn tài chính, Thị trường tài chínhgồma. Thị trường cấp 1 và thị trườngcấp 2b. Thị trường nợ và thịtrường vốn cổ phầnc. Thị trường tiền tệ vàthị trường vốnd. Không câu nào đúngCâu 8: Công cụ giao dịch trên thị trường tiền tệa.Tín phiếub. Giấy chấp nhận thanhtoánc. Chứng chỉ tiền gửi cóthể chuyển nhượng được.d. Tất cả đều đúngCâu 9: Tín phiếu kho bạc có thời hạn thanh toán:a.Dưới 6 thángb. Dưới 1 nămc. Dưới 1,5năm.d. Dưới 2 nămCâu 10: Công cụ nào sau đây là công cụ của thị trường tiền tệ?a.Tín phiếu công tyb. Hối phiếuc. Kỳ phiếu ngân hàngd. Tất cả đều đúngCâu 11: Các công cụ nợ ngắn hạn chưa có trên thị trường tiền tệ Việt Nam:a. Tín phiếu công tyb. Kỳ phiếu ngân hàngc. Tín phiếu kho bạcd. Chứng chỉ tiền gửi ngânhangCâu 12: Chức năng của thị trường sơ cấpa.Huy động vốnb. Kiếm lợi nhuận do kinhdoanh chứng khoánc. Tăng vốnd. Câu a, c đều đúngCâu 13: Thị trường liên ngân hàng làa. Thị trường cho vay ngắn hạn giữacác ngân hàngb. Thị trường cấp 1c. Thị trường cấp 2d. Thị trường hối đoáiCâu 14: Chọn phát biểu đúng với thuật ngữ “Chấp phiếu ngân hàng”a.Là hối phiếu thanh toánb. Chấp phiếu ngân hàng cóđộ rủi ro hơn hối phiếu thông thườngc. Là hối phiếu do doanh nghiệp ký phát và được mộtngân hàng ký chấp nhận việc thanh toán vào một ngày cụ thểd. Là hối phiếu do ngânhàng ký phát và chấp nhận thanh toán vào một ngày cụ thểCâu 15: Thị trường tín dụng thuê mua là thị trường cung cấp cái gì?a.Cung cấp các tín dụng ngắn hạn cho các doanh nghiệp qua hình thức tài trợ chothuê tài sảnb. Cung cấp các tín dụngdài hạn cho các doanh nghiệp qua hình thức tài trợ cho thuê tài sảnc. Cung cấp các tín dụngtrung hạn cho các doanh nghiệp qua hình thức tài trợ cho thuê tài sản.d. Cung cấp các tín dụng trung và dài hạn cho cácdoanh nghiệp qua hình thức tài trợ cho thuê tài sản.Câu 16: Chức năng của Thị trường tài chính là gìa.Dẫn vốn từ nơi thừa vốn sang nơi thiếu vốnb. Hình thành giấ cả cáctài sản tài chínhc. Tạo tính thanh khoản chocác tài sản tài chính.d. Tất cả đều đúngCâu 17: Rủi ro và tỷ suất sinh lời luôn gắn liền với nhau có mối quan hệ…a.Ngược chiềub. Cùng chiềuc. Tỷ lệd. Cùng chiều hoặc ngượcchiềuCâu 18: Nghiệp vụ nào không có trên Thị trường tiền tệa.Cho vay dưới hình thức chiết khấu các chứng từ có giáb. Nghiệp vụ mua bán cácgiấy tờ có giá ngắn hạnc. Cho vay dưới hình thứctín chấpd. Nghiệp vụ mua bán các giấy tờ có giá dài hạn Câu 19: Trái phiếu là sản phẩm của:a. Thị trường chứng khoánb. Thị trường tiền tệc. Thị trường liên ngânhàngd. Thị trường cho vay ngắnhạnCâu 20: Thị trường vốn là nơi giao dịch các loại vốn …a. Trung và dài hạnb. Dài hạnc. Ngắn hạn và dài hạnd. Ngắn hạnCâu 21: Công cụ nào sau đây không phải là công cụ của Thị trường tiền tệ?a.Hối phiếub. Kỳ phiếu ngân hàngc. Công tráid. Tín phiếu kho bạcCâu 22: Tín phiếu kho bạc là sản phẩm củaa.Thị trường tín dụng thuể muab. Thị trường chứng khoánc. Thị trường tiền tệd. Thị trường vốnCâu 23: Chức năng nào sau đây là chức năng của thị trường tiền tệa.Tạo tính thanh khoản cho nền kinh tếb. Ổn định và điều hoà lưuthông tiền tệc. Tạo tính thanh khoản, ổn định và điều hoà lưuthông tiền tệ.d. Tất cả đều saiCâu 24: Cuộc khủng hoảng tài chính ở Thái Lan đã làm cho thị trường tài chínhthế giới bị chao đảo. Cuộc khủng hoảng này xảy ra vào năm nào?a.1998b. 1997c. 2000d. 1987Câu 25: Thị trường tài chính là nơi cung cấp các loại vốn …a.Ngắn hạnb. Trung hạnc. Dài hạnd. Tất cả đều đúngCâu 26: “Ngày thứ năm đen tối mở đầu cho cuộc khủng hoảng của thị trường chứngkhoán Newyork, kéo theo các thị trường chứng khoán Tây Âu, Bắc Âu, Nhật Bảncũng khủng hoảng theo” là ngày nào?a. Ngày 29/10/1929b. Ngày 29/09/1929c. Ngày 19/10/1929d. Ngày 29/10/1919Câu 27: Căn cứ theo thời hạn luận chuyển vốn, Thị Trường tài chính gồm:a.Thị trường cấp 1 và thị trường cấp 2b. Thị trường tiền tệ và thị trường vốnc. Thị trường nợ và thịtrường cổ phiếud. Không câu nào đúngCâu 28: Thị trường tài chính là:a.Kênh tài chính trực tiếpb. Kênh tài chính gián tiếpc. Kênh tài chính trực tiếp và gián tiếpd. Không câu nào đúngCâu 29: Tổ chức nào sau đay không phải là tổ chức tài chính trung giana.Ngân hàng thương mại cổ phầnb. Công ty bảo hiểmc. Ngân hàng thương mại nhànướcd. Ngân hàng nhà nướcCâu 30: Khi mua trái phiếu chính phủ, Nhà đầu tư trở thành:a. Chủ nợ của Nhà nướcb. Liên doanh vốn với nhànướcc. Đồng sở hữu vốn với Nhànướcd. Khách hàng của nhà nướcCâu 31: Công cụ nợ của chính phủ do kho bạc Nhà nước phát hnàh có thời hạn 3,6 hoặc 12 tháng nhằm bù đắp thiếu hụt tạm thời của Ngân sách Nhà nước.a.Trái phiếub. Công tráic. Tín phiếu kho bạcd. Tất cả đều đúngCâu 32: Cung và cầu vốn được thực hiện dưới nhiều hình thứca.Quan hệ vay mượn trực tiếpb. Thông qua tổ chức tàichính trung gian như Ngân hàng thương mại, các tổ chức tín dụng, các công tytài chínhc. Chủ thể có nhu cầu vốnchủ động tìm kiếm nguồn vốn đầu tư bổ sung bằng cách phát hành các chứng từcó giád. Tất cả đều đúngCâu 33: Đại bộ phận trái phiếu ở Việt Nam hiện nay là do:a. Chính phủ phát hànhb. Doanh nghiệp phát hànhc. Ngân hàng thương mạiphát hànhd. Các chủ thể khác pháthànhCâu 34: Thị trường nào sau đây không phải là thị trường tiền tệa.Thị trường mua bán các loại chứng từ có giá ngắn hạnb. Thị trường cho vay dài hạnc. Thị trường hối đoáid. Thị trường liên ngânhàngCâu 35: Thị trường tiền tệ là nơi giao dịch các loại vốn:…a.Trung và dài hạnb. Ngắn hạnc. Dài hạnd. Ngắn hạn và dài hạnCâu 36: Trái phiếu nhà nước khác với trái phiếu doanh nghiệp ở điểm nào?a.Chủ thể đầu tưb. Quy mô vốnc. Thời gian sử dụngd. Chủ thể phát hànhCâu 37: Chứng khoán nào sau đây được gọi là thương phiếu |