Cuộc cãi vã tiếng anh là gì năm 2024

{{

displayLoginPopup}}

Cambridge Dictionary +Plus

Tìm hiểu thêm với +Plus

Đăng ký miễn phí và nhận quyền truy cập vào nội dung độc quyền:

Miễn phí các danh sách từ và bài trắc nghiệm từ Cambridge

Các công cụ để tạo các danh sách từ và bài trắc nghiệm của riêng bạn

Các danh sách từ được chia sẻ bởi cộng đồng các người yêu thích từ điển của chúng tôi

Đăng ký bây giờ hoặc Đăng nhập

Cambridge Dictionary +Plus

Tìm hiểu thêm với +Plus

Tạo các danh sách từ và câu trắc nghiệm miễn phí

Đăng ký bây giờ hoặc Đăng nhập

{{/displayLoginPopup}} {{

displayClassicSurvey}} {{/displayClassicSurvey}}

Để chỉ sự bất hòa hay xung đột, người Anh có nhiều cách nói, trong đó "fight like cat and dog" có nghĩa tương tự thành ngữ "như chó với mèo" của người Việt.

Một cuộc cãi nhau nói chung là "argument". Hành động cãi nhau là "argue": My parents rarely argue; but when they do, it’s always a heated argument (Bố mẹ tôi hiếm khi cãi nhau, nhưng khi nào có thì đó luôn là cuộc tranh cãi nảy lửa).

"Fight" thường là đánh nhau, nhưng cũng có nghĩa là cãi nhau, dùng trong các cuộc nói chuyện thoải mái thường ngày: The couple next door fight about money all the time (Vợ chồng nhà bên cạnh suốt ngày tranh cãi chuyện tiền bạc).

"Fall out" cũng thông dụng với nghĩa này: The little boy left home after falling out with his father (Cậu bé bỏ nhà đi sau khi cãi nhau với bố).

Gây sự là "pick a fight": The little boy was feeling bored, so he picked a fight with another girl in class just for fun (Cậu bé thấy buồn chán nên đã gây sự với một cô bé khác trong lớp chỉ để cho vui).

Khi hai người bất hòa, ta có thể dùng "at odds with": He was always at odds with other colleagues (Anh ấy luôn mâu thuẫn với các đồng nghiệp).

Nếu tiếng Việt có thành ngữ "như chó với mèo" để chỉ hai người hay chành chọe, cãi nhau thì tiếng Anh có một cụm từ có nghĩa tương tự là "fight like cat and dog": It’s funny how we used to fight like cat and dog when we were kids, and now my brother is one of my biggest supporters (Thật buồn cười là lúc còn nhỏ chúng tôi từng đánh nhau chí chóe, mà bây giờ anh trai tôi lại là một trong những người ủng hộ tôi nhất).

Khi giữa hai người có "chiến tranh lạnh", không nói chuyện với nhau, có thể nói họ đang "not on speaking terms": The two friends fell out and they’ve not been on speaking terms for a week (Hai người bạn cãi nhau và họ đã "chiến tranh lạnh" với nhau suốt một tuần).

Làm hòa trong tiếng Anh là "be reconciled": The old friends were finally reconciled after being at odds for years (Những người bạn cũ cuối cùng cũng làm hòa sau nhiều năm).

"Make up" ngoài nghĩa là trang điểm thì cũng có nghĩa là làm lành: The couple had a big fight but made up right after that (Cặp đôi xảy ra cãi vã lớn nhưng làm lành ngay sau đó).

Tuy nhiên, một số chi tiết trong cuộc cãi nhau giữa hai người có xuất hiện trong bộ phim của Cameron.

Some aspects of this altercation are portrayed in Cameron's film.

Thế là bác Barney và dì Robin kể cho dì Lily và bác Marshall về tất cả các cuộc cãi nhau của họ.

So Barney and Robin toldLily and M I about their fighting.

Chẳng hạn, vào buổi tối trước khi Chúa Giê-su bị hành hình, đã xảy ra cuộc “cãi nhau xem ai lớn nhất trong vòng họ” (Lu 22:24).

For example, on the evening before Jesus was executed, there “arose a heated dispute among them over which one of them was considered to be the greatest.”

Cuộc cãi nhau kết thúc vào ngày hôm sau khi Linda nhận ra cô ấy yêu Bruce đến mức nào và đồng ý kết hôn với anh ta.

Their quarrel ends the next day when Linda realizes how much she loves Bruce and agrees to marry him.

Có phải đó là sự buồn chán, trầm cảm, cô đơn, những cuộc cãi nhau, căng thẳng hoặc những dịp hay những nơi mà người khác uống rượu không?

Could it be boredom, depression, loneliness, arguments, stress, or events or places where others drink?

Bạn có thể được tha thứ khi nghĩ rằng các cuộc cãi nhau trước thềm li hôn không phải là một đối tượng lý tưởng trong nghiên cứu toán học.

Now, you can be forgiven, perhaps for thinking that the arguments that precede a marital breakup are not an ideal candidate for mathematical investigation.

Một ngày, tôi chạy qua cửa trong nước mắt sau cuộc cãi nhau với người yêu, tôi đi vào một quán cà phê, nơi tôi mượn phục vụ cái bút.

One day, I stormed out of the door in tears after a fight with a loved one, and I wandered into a café, where I asked the waitress for a pen.

Đây là súng lục bán tự động Walther PPK 9mm từng được dùng trong vụ nổ súng ở French Quarter, New Orleans vào ngày Lễ Tình Nhân 2 năm trước trong một cuộc cãi nhau vì chỗ đậu xe.

This is a Walther PPK 9mm semiautomatic handgun that was used in a shooting in the French Quarter of New Orleans about two years ago on Valentine's Day in an argument over parking.

Anh phủ định điều đó, cho là anh chỉ can thiệp vào một cuộc cãi nhau giữa một người phụ nữ và một kẻ quấy rối an ninh, và sau đó xin lỗi công khai về vụ bê bối.

He issued a denial, claiming he had only interceded in a verbal argument between the woman and an agency rep, and later made a public apology regarding the incident.

Hơn một thế kỉ trước ông ta nhìn lại cuộc sống của mình và ông ấy viết: "Không có thời gian, cuộc sống quá ngắn ngủi cho những cuộc cãi nhau vặt, những lời xin lỗi, những lời tổn thương trái tim.

More than a century ago, he was looking back on his life, and he wrote this: "There isn't time, so brief is life, for bickerings, apologies, heartburnings, callings to account.

Cơn giận bùng nổ và sau một cuộc “cãi-lẫy nhau dữ-dội”, Phao-lô không đi chung với Ba-na-ba nữa.

Tempers flared, and after “a sharp burst of anger,” Paul and Barnabas separated.

Điều này đã dẫn đến cuộc cãi nhau giữa Coupet và Domenech vào ngày 25 tháng 3 năm 2006 và kết quả là Coupet đã rời khỏi trại tập huấn ở Tignes cùng gia đình, nhưng sau đó anh đã trở lại và làm lành với huấn luyện viên.

This ultimately led to a row on 25 May 2006 between Coupet and Domenech that resulted in Coupet storming out of the team's training camp in Tignes with his family in tow, although he later returned and made amends with the coach.

Một số cặp 80 tuổi có thể cãi nhau vặt với nhau ngày này qua ngày khác, nhưng chừng nào họ còn cảm thấy tin tưởng được đối phương khi gặp khó khăn thì những cuộc cãi nhau đó không hề ảnh hưởng xấu đến trí nhớ của họ.

Some of our octogenarian couples could bicker with each other day in and day out, but as long as they felt that they could really count on the other when the going got tough, those arguments didn't take a toll on their memories.

Theo ông Holder các cáo buộc này xuất phát từ hàng thập niên phạm tội , bao gồm các vụ giết người giữa các gia tộc tội phạm đối kháng nhau , một vụ giết người trong một lần đánh cướp thất bại và thậm chí một vụ giết hai người sau cuộc cãi nhau trong một quán rượu .

Mr Holder said the charges spawned from decades of offences , including murders within rivalling crime families , a killing during a botched robbery and even a double homicide after an argument in a pub .

Sau khi Khufu chết, con trai ông là Djedefra (2566-2558 TCN) và Khafre (2558-2532 TCN) có thể đã gây ra một cuộc tranh cãi với nhau.

After Khufu's death, his sons Djedefra (2566–2558 BC) and Khafra (2558–2532 BC) may have quarrelled.

Jean-Robert Lafortune của Liên hiệp thường dân Haiti Mỹ (Haitian American Grassroots Coalition) đã nói "Trò chơi không nên được thiết kế để tiêu diệt con người, nó không nên được thiết kế để tiêu diệt một nhóm người dân tộc", để nhắc về những cảnh này, bao gồm cả những câu trong trò chơi như "giết bọn khốn Haitian" trong một cuộc cãi nhau giữa người chơi và nhóm Haitian.

Jean-Robert Lafortune of the Haitian American Grassroots Coalition is quoted as saying that "The game shouldn't be designed to destroy human life, it shouldn't be designed to destroy an ethnic group," for this and similar scenarios, including lines in the game's script such as "kill the Haitian dickheads" said by character "Diaz" during an altercation between the player and a Haitian gang.

Bạn thử tưởng tượng xem! Nếu như bạn đã có mặt tại đó và chứng kiến tận mắt cuộc “cãi-lẫy nhau dữ-dội” đó, bạn có kết luận rằng Phao-lô và Ba-na-ba không thuộc về tổ chức của Đức Chúa Trời chỉ vì họ cư xử như thế không?

If you had been there and had seen this “sharp burst of anger,” would you have concluded that Paul and Barnabas were not part of God’s organization because of the way they behaved?