Cường độ tính toán khi cắt của thép vằn năm 2024

Ký hiệu CB của thép thể hiện cấp độ bền

Ký hiệu CB của thép thể hiện cấp độ bền. Ký hiệu này tuân thue theo quy chuẩn tại Việt Nam theo TCVN 1651-2:2008. Thép CB400 có ý nghĩa cường độ bền là 400 N/mm2. Theo đó, nếu một cây sắt có diện tích cắt ngang là 1mm2 thì sẽ chịu được một lực kéo vào khoảng 400N.

Để sản xuất một lô thép đạt tiêu chuẩn chất lượng cần phải quan tâm đến rất nhiều yếu tố khác nhau. Tiêu chuẩn này nhằm mục đích đảm bảo chất lượng của thép – một yếu tố then chốt giúp cho công tình trở nên vững chắc và đảm bảo an toàn kỹ thuật.

Thép CB400 có độ giãn nở ở mức cao khi sử dụng, mang tính chất dẻo hơn các loại thép khác, độ bền và cường độc chịu lực kéo của thép đạt mức hoàn hảo nhất. Thép CB400 trên thị trường bao gồm các loại như sau: Thép phi 6, phi 8, phi 10, Phi 12, phi 14, phi 16, phi 18, phi 20, phi 22, phi 25, phi 26, phi 28, phi 32.

2. Cường độ chịu kéo của thép CB400

Cường độ chịu kéo của thép là thông số đặc trưng cho khả năng chống chịu lực của thép. Thông số này có liên quan trực tiếp đến tính ứng dụng thực tế của thép và tính an toàn trong quá trình sử dụng, dưới tác động của ngoại lực và điều kiện môi trường xung quanh.

Cường độ tính toán khi cắt của thép vằn năm 2024
Thép CB400 có giới hạn chảy là 400Mpa và giới hạn bền là 570Mpa, độ dãn dài sau khi đứt là 14%

Theo quy định về tiêu chuẩn TCVN 1651-2 : 2018, thép CB400 có giới hạn chảy là 400Mpa và giới hạn bền là 570Mpa, độ dãn dài sau khi đứt là 14%. Trong đó:

● Giới hạn chảy 400MPa : Giá trị đặc trưng của giới hạn chảy trên ReH.

● Giới hạn bền 570 MPa : Giá trị đặc trưng của giới hạn bền kéo Rm.

Thép CB400 có đặc tính chịu lực tốt, độ bền cao nên thường được sử dụng trong nhiều công trình quan trọng, quy mô lớn như nhà ở dân dụng, nhà cao tầng, công trình công cộng, công trình thủy điện, cầu đường…

3. Ưu điểm của thép CB400 trong xây dựng

Cường độ chịu kéo của thép CB400 luôn được đánh giá cao hơn hẳn các sản phẩm cùng loại nên ứng dụng rộng rãi trong trong nhiều ngàn lĩnh vực. Một số ưu điểm có thể kể đến khi sử dụng thép CB400 đó là:

Cường độ tính toán khi cắt của thép vằn năm 2024
Thép CB400 có độ tin cậy và khả năng chịu lực cao, linh hoạt trong mọi điều kiện làm việc

- Độ tin cậy và khả năng chịu lực cao: Thép CB400 nổi bật bởi khả năng chịu lực rất lớn. Do đó, những công trình xây dựng có chiều cao trên 7 tầng trở nên thì luôn luôn coi thép CB400 là sự lựa chọn ưu tiên hàng đầu.

- Tính công nghiệp hóa: kết cấu thép được chế tạo chủ yếu tại nhà máy nên phù hợp với hầu hết mọi điều kiện xây dựng hiện nay

- Linh hoạt trong quá trình vận chuyển và lắp ráp: kết cấu thép CB400 cho phép người dùng có thể dễ dàng tháo gỡ, sửa chữa và di chuyển dễ dàng hơn bao giờ hết, giúp tiết kiệm thời gian và hoàn thành công trình nhanh chóng.

Tùy thuộc vào các dòng thép trên thị trường hiện nay mà mức giá sẽ có sự chênh lệch ít nhiều. Tuy nhiên, lời khuyên đó là bạn nên lựa chọn những địa chỉ uy tín, đã có giấy chứng nhận kiểm định chất lượng thép đạt chuẩn thì mới đảm bảo an toàn và chất lượng trong quá trình sử dụng. Hơn nữa, đây cũng là cách tốt nhất giúp bạn tiếp cận được với sản phẩm thép CB400 đạt chuẩn với giá thành hợp lý nhất.

Hy vọng bài viết này đã chia sẻ những thông tin bổ ích về cường độ chịu kéo của thép CB400 tới bạn đọc. Mọi câu hỏi thắc mắc xin vui lòng liên hệ với Phúc Thái qua số hotline hoặc truy cập trực tiếp vào trang web này để nhận được tư vấn sớm nhất. Cảm ơn bạn đọc đã quan tâm theo dõi!

Thép là một trong những hợp kim được ứng dụng nhiều nhất trong lĩnh vực sản xuất có từ lâu đời. Trong đó cường độ chịu kéo của thép mang một ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với sự an toàn cho hạng mục sử dụng và khả năng ứng dụng của sản phẩm. Cùng tham khảo bảng tra cường độ thép tiêu chuẩn dưới đây để có thể kiểm tra và đánh giá được chất lượng của loại vật liệu này.

Tìm hiểu thế nào là cường độ chịu kéo của thép

Cường độ chịu kéo của thép là thông số đặc trưng và thể hiện khả năng chống chịu của thép trước các tác động hay sự hủy hoại từ ngoại lực hay điều kiện môi trường bên ngoài. Trong ngành cơ khí xây dựng, các sản phẩm được sử dụng rộng rãi như bu lông, ốc vít hay y ren,… thì cường độ chịu kéo có ý nghĩa quan trọng trong sự an toàn của sản phẩm cũng như tính ứng dụng thực tế của từng sản phẩm. Qua các thí nghiệm và đánh giá thì các chuyên gia đã cho ra đời bảng tra cường độ thép, cực kỳ hữu ích và tiện dụng cho người mới trong lĩnh vực liên quan.

Cường độ tính toán khi cắt của thép vằn năm 2024
Cường độ chịu kéo của thép là giá trị thể hiện cho khả năng chống chịu của vật liệu trước các tác động bên ngoài

Trước khi đi tìm hiểu bảng tra cường độ thép thì chúng ta cần nắm rõ tính chất của cốt thép. Để có thể xác định được tính năng cơ học của cốt thép, người thực hiện cần phải tiến hành các thí nghiệm kéo trên các mẫu thép và kết quả đưa ra là biểu đồ quan hệ ứng suất σ và biến dạng ɛ. Hai loại thép rắn và thép dẻo phổ biến trên thị trường hiện nay được phân loại ra chính là dựa vào hai đại lượng trên

  • Thép dẻo là loại thép mà có hàm lượng carbon thấp hay thép hợp kim thấp cán nóng. Loại thép này thường có giới hạn chảy từ 200-500MPa. Biến dạng cực hạn của chúng es* bằng 0.15:0.25. Thép dẻo có giới hạn bền lớn hơn giới hạn chảy từ 20-40%
  • Thép rắn thường sẽ là loại thép đã qua quá trình gia công nhiệt hoặc gia công nguội. Chúng có giới hạn bền vào khỏng 500 – 2000 MPa và biến dạng cực hạn es* bằng 0.05 : 0.1. Giới hạn chảy của thép rắn không có giá trị rõ ràng giống với cốt thép dẻo.
    Cường độ tính toán khi cắt của thép vằn năm 2024
    Những tính chất đặc trưng của cốt thép

Xem thêm:

  • Bảng báo giá bê tông tươi tại Biên Hòa mới nhất 2024

Sức căng của thép

Ngoài thắc mắc về bảng tra cường độ thép thì sức căng của thép hay còn gọi là ứng suất của thép cũng là vấn đề nhiều khách hàng quan tâm. Tông thường có 3 giới hạn quan trọng nhất của thép đó là:

  • Giới hạn bền ký hiệu là σb đây chính là giá trị của sức căng lớn nhất mà mác thép có thể chịu được trước khi bị kéo đứt
  • Giới hạn đàn hồi kỹ hiệu là σel là giá trị được xác định bằng sức căng ở cuối giai đoạn đàn hồi của thép.
  • Giới hạn chảy σy chính là ứng suất được xác định ngay đầu của giai đoạn chảy

Đối với nhóm thép dẻo có giới hạn chảy rõ ràng thì có thể xác định ứng suất của thép thông qua biểu đồ ứng suất-biến dạng. Còn đối với nhóm thép rắn thì thường hai giới hạn trên không xác định được rõ ràng thì sẽ dựa vào các quy ước sau:

  • Giới hạn đàn hồi được quy ước là ứng suất với biến dạng dư tỉ đối là 0.02% ký hiệu là σel
  • Giới hạn chảy thì được quy ước là giá trị ứng suất tương ứng với biến dạng dư tỉ đối là 0.2% ký hiệu là σy
    Cường độ tính toán khi cắt của thép vằn năm 2024
    Sức căng của thép hay còn được gọi là ứng suất của thép chi tiết

Xem thêm:

  • Cập nhật bảng báo giá Bê tông Mekong CC1 hôm nay

Bảng tra cơ tính của những loại thép thông dụng nhất hiện nay

Dưới đây là bảng tra cường độ thép, cơ tính của các loại thép phổ biến hiện nay trên thị trường và dựa theo mác của thép

Mác Tiêu chuẩn dựa vào Cơ tínhCT3 TOCT 380 – 71

  • σb \= 380 ÷ 490 N/mm2
  • σ 0.2 ≥ 210N/mm2
  • δ5 ≥ 23 % C45 TCVN 1765 – 75
  • σb ≥ 610 N/mm2
  • σ0.2 ≥ 360 N/mm2
  • δ5 ≥ 16 %
  • ψ ≥ 40%
  • ak ≥ 500 KJ/m2
  • Độ cứng đạt được sau thường hóa ≤ 229 HB
  • Độ cứng đạt được sau ủ hoặc ram cao ≤ 197 HB C55 TCVN 1765 – 75
  • σb ≥ 660 N/mm2
  • σ0.2 ≥ 390 N/mm2
  • δ5 ≥ 13 %
  • ψ ≥ 35 %
  • ak ≥ 400 KJ/m2
  • Độ cứng đạt được sau thường hóa ≤ 255 HB
  • Độ cứng đạt được sau ủ hoặc ram cao ≤ 217 HB C65 TCVN 1765 – 75
  • σb ≥ 710 N/mm2
  • σ0.2 ≥ 420 N/mm2
  • δ5 ≥ 10 %
  • ψ ≥ 30 %
  • ak ≥ 400 KJ/m2
  • Độ cứng đạt được sau thường hóa ≤ 255 HB
  • Độ cứng đạt được sau ủ hoặc ram cao ≤ 229 HB Inox 304 AISI
  • σb ≥ 515 N/mm2
  • σ0.2 ≥ 201 N/mm2 Inox 304l AISI
  • σb ≥ 485 N/mm2
  • σ0.2 ≥ 175 N/mm2 SUS 316 JIS
  • σb ≥ 520 N/mm2
  • σ0.2 ≥ 205 N/mm2
  • δ5 ≥ 27 ÷ 35%
  • độ cứng ~ 190 HB

Xem thêm:

  • Hệ thống bảng tra bê tông cốt thép chuẩn nhất 2024

Bảng tra cường độ thép chi tiết và mới nhất

Bảng tra cường độ thép chuẩn nhất

Cường độ tính toán khi cắt của thép vằn năm 2024
Bảng tra cường độ thép chuẩn và chi tiết nhất hiện nay

Xem thêm:

  • Công thức tính cường độ tính toán của thép chuẩn nhất

Bảng tra cường độ của bu lông ốc vít

Bu lông là một trong những ứng dụng của thép, được sử dụng phục vụ cho nhiều lĩnh vực và sử dụng nhiều nhất trong lĩnh vực xây dựng, cơ khí hay chế tạo. Tư bảng tra cường độ thép ta có được bảng tra cường độ của một vài loại bu lông dưới đây:

Bu lông đầu hình lục giác DIN 933

Cường độ tính toán khi cắt của thép vằn năm 2024
Bảng tra cường độ chịu kéo của thép ứng dụng sản xuất bu lông đầu hình lục giác 933

Bu lông đầu hình lục giác DIN 931

Cường độ tính toán khi cắt của thép vằn năm 2024
Bảng tra cường độ cốt thép ứng dụng sản xuất bu lông đầu hình lục giác 931

Quý khách có nhu cầu mua bê tông tươi tại các tỉnh thành Miền Nam vui lòng liên hệ theo Hotline

Liên hệ ngay

Bảng giá được cập nhật ngày 20/03/2024 tại Bê tông Minh Ngọc

Công thức tính cường độ chịu kéo của thép

Công thức tính toán cường độ tiêu chuẩn của cốt thép

Trong bảng tra cường độ thép có cường độ tiêu chuẩn của cốt thép (rsn) đây chính là giá trị được xác định bằng cường độ giới hạn chảy, xác xuất được đảm bảo không dưới 95%. Dưới đây là công thức tính cường độ tiêu chuẩn của thép:

Rsn = σmy ( 1- Sv)

Trong đó:

  • σmy là giá trị trung bình của giới hạn chảy lấy trong thí nghiệm kéo một số mẫu thép
  • S = 1,64 với xác suất đảm bảo không dưới 95%
  • v chính là hệ số biến động nếu sản xuất đạt chuẩn thì v = 0,05 : 0,08
    Cường độ tính toán khi cắt của thép vằn năm 2024
    Công thức tính cường độ tiêu chuẩn của thép

Công thức tính cường độ tính toán của cốt thép Rs, Rsc

Công thức để tính toán cốt thép:

Rs= β. (Rsn/ Ks) . ms

Trong đó:

  • K chính là hệ số an toàn về cường độ của thép
  • Ks = 1,1 : 1,25 đối với cốt cán nóng
  • Ks = 1,5 : 1,74 đối với sợi thép kéo nguội và cường độ cao
  • Ms chính là hệ số điều kiện làm việc của thép.
    Cường độ tính toán khi cắt của thép vằn năm 2024
    Công thức tính cường độ tính toán của cốt thép Rs, Rsc

Xem thêm:

  • Cường độ bê tông là gì? Bảng tra cấp độ bền của bê tông chính xác nhất

Ai sẽ chịu trách nhiệm thí nghiệm thép trong công trình

Trên thực tế, đa số các loại thép được sử dụng trong các công trình xây dựng ở Việt Nam sẽ đạt tiêu chuẩn TCVN 1651-2:2018 được quy định bởi Cục tiêu chuẩn quốc gia. Cường độ chịu kéo của thép đóng vai trò rất quan trọng, bảng tra cường độ thép cũng rất hữu dụng dành cho các kiến trúc sư có thể ứng dụng vào thiết kế và tính toán cho công trình.

Các đơn vị thi công, chủ đầu tư hay đơn vị giám sát thi công luôn là người trực tiếp thực hiện việc nhập thép. Nếu bạn muốn kiểm tra chất lượng thép của công trình nào đó thì điều đầu tiên cần phải kiểm tra giấy kiểm định chất lượng thép đạt chuẩn. Chất lượng thép đảm bảo thì công trình mới an toàn khi đưa vào sử dụng. Để làm được điều này, bạn nên lựa chọn đơn vị cung cấp uy tín có giấy tờ chứng nhìn về nguồn gỗ xuất xứ của thép rõ ràng.

Cường độ tính toán khi cắt của thép vằn năm 2024
Các đơn vị thi công, nhà đầu tư hoặc đơn vị giám sát đều là những người chịu trách nhiệm thí nghiệm thép sử dụng trong công trình

Trên bài chúng tôi cung cấp tới bạn bảng tra cường độ thép chi tiết và chuẩn nhất hiện nay. Nếu bạn còn điều gì thắc mắc cần giải đáp nhanh chóng, đừng ngại ngần mà hãy liên hệ ngay với Bê tông Minh Ngọc qua địa chỉ:

Công Ty TNHH TM DV VLXD Minh Ngọc

Hotline: 0968 354 378

Địa chỉ: Số 1 Đường 25, Khu Dân Cư Việt Sing, Thuận An, Bình Dương

Website: https://betongminhngoc.com/

Cường độ tính toán khi cắt của thép vằn năm 2024

Tôi Trung Hoàng, kiến trúc sư kiêm kỹ sư xây dựng. Hiện tại, tôi đang là CEO – Chuyên gia tư vấn tại Công ty Bê tông Minh Ngọc với những kiến thức đã được đúc kết trong thời gian nghiên cứu và làm việc. Tôi mong muốn mang tới những thông tin – giải pháp tốt nhất cho công trình của bạn!