Cvp bình thường ở trẻ em là bao nhiêu
II. CHẨN ĐOÁN 1. Công việc chẩn đoán 1.1. Hỏi bệnh – Triệu chứng khởi phát: giúp xác định ổ nhiễm trùng nguyên phát và định hướng tác nhân. + Tiểu gắt buốt, xón tiểu, tiểu nhiều lần (nhiễm trùng tiểu). + Tiêu chảy, tiêu máu (nhiễm trùng tiêu hóa). + Nhọt da, áp xe (tụ cầu). + Sốt, ho (viêm phổi). – Tình trạng chủng ngừa: Haemophilus, não mô cầu. – Các yếu tố nguy cơ: + Sơ sinh + Suy dinh dưỡng + Suy giảm miễn dịch + Giảm bạch cầu hạt + Điều trị corticoid + Nằm viện + Thủ thuật xâm lấn, đặt lưu catheter tĩnh mạch trung tâm + Vô lách + Bệnh ác tính + Ghép tủy xương + Ghép tạng 1.2. Khám lâm sàng – Dấu hiệu sốc: li bì, lừ đừ, bứt rứt, mạch nhanh nhẹ, chi mát, da nổi bông, huyết áp kẹp, tụt, CRT > 2 giây, thiểu niệu. – Nhiệt độ tăng hoặc giảm, nhịp thở nhanh. – Ổ nhiễm trùng: da, vết mổ, phổi, đường tiêu hóa, đường tiểu, cơ xương khớp. – Ban máu, bầm máu, hồng ban. 1.3. Cận lâm sàng – Xét nghiệm xác định hay gợi ý nhiễm trùng huyết + Tổng phân tích tế bào máu, huyết đồ (dạng huyết cầu). + CRP hoặc PCT. + Huyết thanh chẩn đoán khi nghi ngờ tác nhân thương hàn, leptospira + PCR phát hiện phân tử di truyền vi khuẩn + Tổng phân tích nước tiểu + Soi đếm tế bào bạch cầu trong dịch cơ thể vô trùng (dịch ổ bụng, màng phổi, dịch não tủy,…) + Cấy máu + Cấy mẫu bệnh phẩm ổ nhiễm trùng nghi ngờ: mủ, nước tiểu, phân, dịch não tủy, tủy xương + Xquang phổi + Siêu âm bụng tìm ổ nhiễm trùng, áp xe sâu – Xét nghiệm đánh giá độ nặng nhiễm trùng huyết + Chức năng gan thận + Khí máu động mạch + Đông máu toàn bộ: aPTT, PT, fibrinogen + Lactate máu + Điện giải đồ, anion gap, đường huyết/dextrostix (đường huyết nhanh) 2. Chẩn đoán xác định Dấu hiệu sốc + hội chứng đáp ứng viêm toàn thân + cấy máu dương tính. 3. Chẩn đoán có thể Dấu hiệu sốc + hội chứng đáp ứng viêm toàn thân + dấu hiệu gợi ý ổ nhiễm trùng hoặc được gợi ý qua một trong các tiêu chí sau: – Soi nhuộm Gram hay PCR phát hiện phân tử di truyền vi khuẩn hoặc cấy mọc vi khuẩn trên mẫu bệnh phẩm. – Tăng bạch cầu trong dịch cơ thể vô trùng (dịch ổ bụng, màng phổi, dịch não tủy,…). – CRP tăng (> 20mg/L) hay PCT (procalcitonin) tăng (> 0,5ng/ml). III. ĐIỀU TRỊ: 1. Nguyên tắc điều trị: – Điều trị sốc. – Điều trị kháng sinh. – Điều trị biến chứng. – Dẫn lưu ổ mủ nếu có. 2. Hồi sức sốc cho trẻ trên 1 tháng tuổi: ban đầu là điều trị sốc nhiễm trùng. 2.1. Mục tiêu cần đạt – M, HA trở về bình thường theo tuổi, chi ấm, CRT ≤ 2”, tri giác cải thiện. – Nước tiểu > 1ml/kg/giờ. – CVP 8-12cmH2O (6-9mmHg), nếu có thở máy 12-15cmH2O (9-12mmHg). – HATB – CVP # 55 + 1,5 × tuổi (mmHg). – ScvO2 ≥ 70%. – Lactate < 2mmol/L, Lactate clearance ≥ 10%/1-2 giờ # (Lactate_t0 – Lactate_t1,2)/Lactate_t0 × 100%. – pH, HCO3, BE, anion gap, calci ion hóa, đường huyết về bình thường. – Chỉ số cung lượng tim CI (cardiac output index) 3,3-6 L/ph/m2 da. – Độ bão hòa oxy mô SrO2/StO2: ≥ 60-80%. 2.2. Điều trị sốc 2.2.1. 0-5 phút đầu: – Thông đường thở, hỗ trợ hô hấp (thở oxy, đặt nội khí quản thở máy sớm nếu thở không hiệu quả, sốc không ổn định, tri giác xấu hơn). An thần được sử dụng trong đặt nội khí quản là midazolam hoặc fentanyl hoặc ketamine. – Thiết lập đường truyền tĩnh mạch hoặc chích tuỷ xương. – Tiêm kháng sinh – Xét nghiệm máu. 2.2.2. 5-60 phút tiếp theo:
BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG THÀNH PHỐ |