Đặt tên cấp phối của nước xi măng là gì năm 2024

Bạn có thắc mắc về mác xi măng và muốn hiểu rõ hơn về khái niệm này? Mác xi măng là chỉ số quan trọng trong xây dựng để đánh giá tính chất cơ học của xi măng. Bài viết này sẽ giải thích chi tiết về mác xi măng, cách tính toán và ảnh hưởng của mác xi măng đến chất lượng công trình xây dựng. Hãy cùng đọc để tìm hiểu thêm về vấn đề này.

Đặt tên cấp phối của nước xi măng là gì năm 2024
Mác Xi Măng Là Gì?

Mác xi măng là một chỉ số quan trọng để đánh giá khả năng chịu lực và tính bền của xi măng trong xây dựng. Mác xi măng thể hiện độ chịu nén của xi măng, được tính bằng tỷ lệ giữa khối lượng tối đa mà một khối xi măng có thể chịu được trước khi bị vỡ và diện tích cắt ngang của khối đó. Ví dụ, nếu một khối xi măng có khả năng chịu được lực nén tối đa là 3000 kg và diện tích cắt ngang của khối đó là 30 cm2, thì mac xi măng của khối đó sẽ là 100 kg/cm2. Mác xi măng càng cao thì khả năng chịu lực của xi măng càng tốt.

Các loại mác xi măng

Có nhiều loại mác xi măng khác nhau được sử dụng trong xây dựng, phù hợp với các công trình và yêu cầu khác nhau. Các loại mác xi măng thường được đánh giá theo độ chịu nén (sức chịu đựng lực nén) và được đặt tên theo giá trị mác của chúng. Một số loại mác xi măng phổ biến bao gồm:

  • Mác xi măng 150: Thường được sử dụng cho các công trình xây dựng nhà dân dụng, như xây tường hoặc sàn nhà.
  • Mác xi măng 200: Thường được sử dụng cho các công trình xây dựng cao tầng, như xây cột, sàn và móng.
  • Mác xi măng 250: Thường được sử dụng cho các công trình xây dựng cầu, đường bộ, nhà xưởng, nhà máy,…
  • Mác xi măng 300: Thường được sử dụng cho các công trình xây dựng có yêu cầu về độ chịu nén cao, như cầu cao tốc, tầng hầm,…

Tuy nhiên, việc lựa chọn mác xi măng cần phải dựa trên yêu cầu và điều kiện cụ thể của công trình để đảm bảo tính an toàn và hiệu quả của công trình.

Đặt tên cấp phối của nước xi măng là gì năm 2024
Mác xi măng còn gọi là mác bê tông

Cách xác định mác xi măng

Để xác định mác xi măng, thường cần thực hiện các bước sau:

  1. Lấy mẫu xi măng: Lấy một lượng nhỏ xi măng từ bao hoặc từ trên vật liệu đang sử dụng.
  2. Trộn đều: Trộn đều xi măng đã lấy với nước cho đến khi đạt được độ nhớt và dẻo nhất định.
  3. Đổ vào khuôn: Cho hỗn hợp xi măng và nước vào khuôn để tạo thành một khối xi măng.
  4. Chờ khô: Để cho khối xi măng được khô hoàn toàn, thường trong vòng 24 giờ.
  5. Đo độ chịu nén: Sử dụng máy đo chịu nén để đo độ chịu nén của khối xi măng. Kết quả sẽ cho biết mác xi măng của vật liệu đó.

Việc xác định mác xi măng rất quan trọng để đảm bảo tính chất kỹ thuật của xi măng, giúp cho việc sử dụng đúng loại xi măng phù hợp với yêu cầu công trình và đảm bảo tính an toàn và hiệu quả của công trình.

Tìm hiểu thêm: Định mức 1 Bao Xi Măng Trộn Bao Nhiêu Cát

Bảng tra mác xi măng

Tham khảo bảng tra mác xi măng chuẩn xác dưới đây

Mác xi măng 200 250 300 350 400 450 500 600 Cấp bền B15 B20 B22.5 B25 B30 B35 B40 B45 Rtc 112 14 167 195 220 240 260 310 Rktc 11.5 13 15 16.5 18 19 20 22 Rn 85 115 130 145 170 192.5 215 250 Pk 7.5 8.5 10 10.5 12 12.7 13.4 14.5 Eb (tự nhiên) 240.000 265.000 290.000 300.000 325.000 345.000 360.000 375.000 Eb (chưng hấp) 215.000 240.000 260.000 270.000 300.000 312.500 325.000 340.000

Cường độ nén mác xi măng

Như đã trình bày ở trên nhắc đến mác xi măng là ta nghĩ ngay đến cường độ chịu nén của bê tông đã ninh kết. Cường độ nén của mác xi măng được quy định tại TCVN 3105:1993, TCVN 4453:1995 trên khối mẫu có kích thước 150x150x150mm. Mác bê tông được xác định kết cấu xây dựng khi và chỉ khi xi măng phải chịu các tác động như: chịu nén, kéo, uốn, trượt, trong đó chịu nén là ưu thế quan trọng nhất

Cấp độ bền, chịu nén Cường độ trung bình của mẫu thử tiêu chuẩn Mác theo cường độ chịu nén Cấp độ bền, chịu nén Cường độ trung bình của mẫu thử tiêu chuẩn Mác theo cường độ chịu nén B3.5 4,50 M50 B35 44,95 M450 B5 6,42 M75 B40 51,37 M500 B7.5 9,63 M100 B45 57,80 M600 B10 12,84 M150 B50 64,22 M700 B12.5 16,05 M150 B55 70,64 M700 B15 19,27 M200 B60 77,06 M80 B20 25,69 M250 B65 83,48 M900 B22.5 28,90 M300 B70 89,90 M900 B25 32,11 M350 B75 96,33 M1000 B27.5 35,32 M350 B80 102,75 M1000 B30 38,53 M400

Bảng quy đổi mác xi măng tương ứng với cấp độ bền

Để người đọc dễ hình dung mác xi măng trong xây dựng người ta quy đổi từ cách viết mác xi măng 100#, 200# thông thường thành cấp độ bền của bê tông được ký hiệu là B theo TCVN 5574:2012 như sau:

Cấp độ bền (B) Cường độ chịu nén (Mpa) Mác xi măng (M) B3.5 4.50 50 B5 6.42 75 B7.5 9.63 100 B10 12.84 B12.5 16.05 150 B15 19.27 200 B20 25.69 250 B22.5 28.90 300 B25 32.11 B27.5 35.32 350 B30 38.53 400 B35 44.95 450 B40 51.37 500 B45 57.80 600 B50 64.22 B55 70.64 700 B60 77.06 800 B65 83.48 B70 89.90 900 B75 96.33 B80 102.75 1000

Bảng tra vật liệu mác vữa xi măng

Cấp phối vật liệu cho 1m3 vữa tam hợp cát vàng (gồm xi măng, vôi cục, cát vàng có mô đun ML>2):

Loại vữa Mác vữa xi măng Vật liệu dùng cho 1 m3 vữa Xi măng (Kg) Vôi cục (Kg) Cát vàng (m3) Vữa tam hợp cát vàng 10 65,07 109,14 1,17 25 112,01 92,82 1,14 50 207,3 74,46 1,11 75 291,03 51 1,09 100 376,04 29,58 1,06

Trên đây là những thông tin cơ bản để giải đáp thắc mắc mác xi măng là gì, các loại mác xi măng, cường độ chịu nén của mác xi măng cũng như bảng tra mác xi măng chính xác nhất. Chúng tôi hy vọng với những thông tin hữu ích trên sẽ mang đến cho bạn những kiến thức quan trọng trong việc quản lý và xây dựng các công trình thi công của mình.