Dấu hiệu nhận biết câu nghi vấn có quan hệ lựa chọn
Bởi Stephen R. Covey, Breck England Giới thiệu về cuốn sách này Show
- Trước hết, cần nói rõ : "hình thức" của câu có thể hiểu là dấu hiệu ta nhận biết được bằng mắt (khi viết) và nhận biết được bằng tai (khi nói). - Đặc điểm về hình thức dễ nhận biết nhất của câu nghi vấn là sử dụng các từ nghi vấn, gồm các loại: + Các đại từ nghi vấn (đại từ để hỏi) : ai, gì, nào, thế nào, sao, bao nhiêu, bao giờ, bao lâu, mấy, đâu,... + Các tình thái từ nghi vấn : à, ư, hả, hử, chứ, chăng,... + Các phụ từ phối hợp với nhau (có thể có từ hay ở giữa) : có (hay) không ? có phải... (hay) không ? đã... (hay) chưa ? + Quan hệ từ hay (nối các vế có quan hệ lựa chọn). - Ở dạng viết, cuối câu nghi vấn thường có dấu chấm hỏi. Ở dạng nói, câu nghi vấn có ngữ điệu nghi vấn (thường lên cao giọng ở cuối câu hoặc nhấn mạnh ý cần được trả lời, giải đáp). 2. Chức năng của câu nghi vấnCâu nghi vấn có chức năng chính là dùng để hỏi. Ngoài ra, câu nghi vấn còn dùng để cầu khiến, khẳng định, phủ định, bộc lộ tình cảm, cảm xúc,... Có thể gọi đây là những chức năng phụ của câu nghi vấn. II - HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP1. Ở từng đoạn trích, hãy đọc kĩ từng câu, chú ý những câu có dấu chấm hỏi ở cuối và có các từ nghi vấn như : phải không, tại sao, gì, không, hả ở trong câu. Đó là các câu nghi vấn. Cụ thể, hãy tham khảo bảng sau :
2. - Việc dùng quan hệ từ hay trong các câu ở bài tập này được coi là dấu hiệu hình thức để nhận biết câu nghi vấn (từ hay nối các vế có quan hệ lựa chọn trong câu nghi vấn). - Trong các ngữ cảnh này, không thể thay từ hay bằng hoặc, vì nếu thay, câu văn sẽ trở nên sai ngữ pháp, sai cả về lô-gíc và có nghĩa khác hẳn. 3. Đọc kĩ từng câu, chú ý xem nội dung mỗi câu có phải dùng để hỏi không. Nói cách khác, 4 câu này có ý nghĩa khẳng định hay ý nghĩa nghi vấn ? Các từ như : không (ở câu a), tại sao (câu b), nào (câu c), ai (câu d) có phải là từ nghi vấn không ? Các câu trên không phải là câu nghi vấn, do đó không thể đặt dấu chấm hỏi ở cuối câu. 4. Về hình thức, hai câu (a) và (b) dùng hai cặp từ khác nhau : có... không; đã... chưa. Về ý nghĩa, câu (b) cho ta biết : trước đó, "anh" không khoẻ. Nhưng câu (a) không đề cập tới vấn đề này. Câu trả lời thích hợp đối với câu (a) là : khoẻ hoặc không khoẻ. Câu trả lời thích hợp ở câu (b) là : đã khoẻ hoặc chưa khoẻ. Để phân biệt 2 mô hình : có... không và đã... chưa, em có thể đặt một số cặp câu. Ví dụ : - Cái cặp này có đẹp không ? Cái cặp này đã cũ chưa ? 5. Về hình thức, ở hai câu (a) và (b), vị trí của từ bao giờ có gì khác nhau ? Sự khác nhau về vị trí dẫn đến sự khác nhau về ý nghĩa : hành động trong câu (a) sẽ diễn ra trong tương lai, còn hành động trong câu (b) đã diễn ra trong quá khứ. 6. Về mặt lô-gíc, mặc dù không biết trọng lượng một vật cụ thể là bao nhiêu, ta vẫn có thể cảm nhận được vật đó nặng hay nhẹ (qua việc bưng, vác, nhấc,...). Nhưng khi ta chưa biết giá một vật là bao nhiêu thì không thể nói vật này đắt hay rẻ được. Từ đó, em tìm được kết quả : câu (a) đúng, câu (b) sai.
Câu nghi vấn là gì? phân loại, dấu hiệu nhận biết, ví dụ và bài tập minh họa sẽ được thư viện hỏi đáp giải thích chi tiết trong bài viết này với thuvienhoidap nhé ! Video hướng dẫn từ nghi vấn là gì ?Định nghĩa câu nghi vấn là gì?a – Định nghĩa thế nào là câu nghi vấn ?Câu nghi vấn là những câu có tồn tại những từ có nghĩa nghi vấn, có chức năng chính là dùng để hỏi. Các từ nghi vấn trong tiếng việt gồm :
b -Ví dụ về câu nghi vấnVí dụ 1: Hai chàng đều vừa ý ta, nhưng ta chỉ có một người con gái biết gả cho người nào? Đại từ nghi vấn trong câu là từ “nào” Ví dụ 2: Mai Phương có muốn đi du lịch Phú Quốc với mình không? Cặp phụ từ nghi vấn trong câu là có … không. Ví dụ 3: Chị cốc béo xù đứng trước cửa nhà ta đấy hả? Câu sử dụng tình thái từ nghi vấn “hả”. Ví dụ 4: Bạn làm hay tôi làm? Quan hệ từ “ hay” nối 2 vế trong câu để tạo thành 1 câu nghi vấn. Chức năng chính của câu nghi vấn là gì ?Chức năng của câu nghi vấn : Loại câu này có nhiều chức năng và cách sử dụng đa dạng, tùy vào tình huống, đối tượng, nội dung cuộc hội thoại mà câu nghi vấn có những chức năng chính gồm:
Chức năng khác của câu nghi vấn và tác dụng của câu nghi vấn gồm: Dưới đây là lấy ví dụ về câu nghi vấn để hiểu rõ hơn :
Ví dụ: Bạn có thể giúp mình giải bài tập này được không? Mục đích câu nghi vấn này là một câu cầu khiến, nhờ bạn giải giúp mình bài tập.
Ví dụ: Con gái tôi vẽ đấy ư? Chả lẽ lại đúng là nó, cái con mèo hay lục lọi ấy! Chức năng bộc lộ cảm xúc vui mừng, bất ngờ, tự hào về tài năng vẽ tranh của con gái mình.
Ví dụ: Lính đâu? Sao bay để cho chúng chạy xồng xộc vào đây như vậy? Không còn phép tắt gì nữa à? Câu nghi vấn có chức năng như một lời đe dọa người khác.
Ví dụ: Cả đàn bò, giao cho thằng bé không ra người ra ngợm ấy chăn dắt làm sao?
Ví dụ: Nó không lấy thì ai lấy? Chức năng câu nghi vấn này là 1 lời khẳng định nó chính là người lấy. Trên là phần hướng dẫn câu nghi vấn dùng để làm gì ? Khi người nói sử dụng các kiểu câu nghi vấn với chức năng này thì không yêu cầu người nghe trả lời câu hỏi đó. Những lưu ý khi sử dụng câu nghi vấn
Ví dụ: Anh làm hoặc tôi làm. Câu mang ý nghĩa khẳng định và không phải là câu nghi vấn.
Ví dụ: Anh cần ai thì anh gọi người ấy. Từ “ai” ở đây không phải là đại từ nghi vấn mà là đại từ phiếm chỉ.
Giải bài tập về câu nghi vấnĐề bài tập 1Xác định câu nghi vấn trong đoạn văn trên và cho biết chức năng. a – Mỗi chiếc lá rụng là một cái biểu hiện cho một cảnh biệt ly. Vậy thì sự biệt ly không chỉ có một nghĩa buồn rầu, khổ sở. Sao ta không ngắm sự biệt ly theo tâm hồn của một chiếc lá nhẹ nhàng rơi? b – Vâng, thử tưởng tượng một quả bong bóng không bao giờ vỡ, không bao giờ mất, nó cứ còn mãi như một vật lì lợm… Ôi, nếu thế thì con đâu là quả bóng bay? Đáp án bài tập 1Câu a) “Sao ta không ngắm sự biệt ly theo tâm hồn của một chiếc lá nhẹ nhàng rơi?” là câu nghi vấn, có chức năng là dùng để cầu khiến. Câu b) “Ôi, nếu thế thì con đâu là quả bóng bay?” là câu nghi vấn, có chức năng dùng để phủ định và bộc lộ tình cảm, cảm xúc. Đề bài tập 2 trang 23 SGK ngữ văn 8Xác định câu nghi vấn, đặc điểm hình thức, chức năng và thay thế câu có ý nghĩa tương đương. Đáp án bài tập 2:Câu a) Các câu nghi vấn gồm: 1 – Sao cụ lo xa thế? Từ nghi vấn là “ sao”, Có chức năng là phủ định vấn đề. Câu có ý nghĩa tương đương: Cụ không phải lo xa quá như thế. 2 – Tội gì bây giờ nhịn đói mà tiền để lại? Từ nghi vấn “ gì”. Chức năng để phủ định. Câu thay thế: Không nên nhịn đói mà để tiền lại 3 – Ăn mãi hết đi thì đến lúc chết lấy gì mà lo liệu Từ nghi vấn “ gì” Chức năng: Phủ định vấn đề Câu thay thế: Ăn hết thì lúc chết không có tiền để lo liệu. Câu b) Câu nghi vấn “ Cả đàn bò giao cho thằng bé không ra người, không ra ngợm ấy, chăn dắt làm sao? Từ nghi vấn: “ sao” Chức năng: Dùng để bộc lộ cảm xúc Câu thay thế: Cả đàn bò giao cho thằng bé không ra người, không ra ngợm khó chăn dắt nổi. Câu c) Câu nghi vấn “Ai dám bảo thảo mộc tự nhiên không có tình mẫu tử” Từ nghi vấn: “ Ai” Chức năng: Khẳng định vấn đề Câu thay thế: Thảo mộc tự nhiên cũng có tình mẫu tử. Một số câu hỏi liên quan câu nghi vấn là câu như thế nào ?Đặt 5 câu nghi vấn :
Hướng dẫn bài tập về câu nghi vấn có đáp án :Câu 1: Dòng nào nói lên chức năng chính của câu nghi vấn?
Câu 2: Dấu hiệu nhận biết câu nghi vấn
Câu 3: Câu nào là câu nghi vấn?
Câu 4: Câu nào sau đây không phải là câu nghi vấn?
Câu 5: Đoạn văn trên có mấy câu nghi vấn? “Văn là gì? Văn là vẻ đẹp. Chương là gì? Chương là vẻ sáng. Nhời (lời) của người ta rực rỡ bóng bẩy, tựa như có vẻ đẹp, vẻ sáng, cho nên gọi là văn chương.”
Câu 6: Câu thơ “Hồn ở đâu bây giờ?” là câu nghi vấn. Đúng hay sai? Câu 7: Câu nào là câu nghi vấn?
Câu 8: Trong những câu nghi vấn sau, câu nào không có mục đích hỏi?
Câu 9: Trường hợp nào không chứa câu nghi vấn?
Câu 10: Trong các câu nghi vấn sau, câu nào không có mục đích hỏi:
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: “Rồi hắn chỉ luôn vào mặt chị Dậu: – Chị khất tiền sưu đến chiều mai phải không? Đấy! Chị hãy nói với ông cai, để ông ấy ra đình kêu quan cho! Chứ ông lí tôi thì không có quyền dám cho chị khất một giờ nào nữa!” (Tắt đèn – Ngô Tất Tố) Câu 11: Đoạn trích trên có mấy câu nghi vấn? Câu 12: Xác định câu nghi vấn trong đoạn trích trên?
Câu 13: Dấu hiệu nhận biết câu nghi vấn trong đoạn trích trên là gì?
Câu 14: Cho hai câu sau: (1) Bao giờ anh đi Hà Nội? (2) Anh đi Hà Nội bao giờ? Hai câu trên có cùng hình thức là câu nghi vấn và có cùng ý nghĩa với nhau, đúng hay sai? Câu 15: Câu nào sau đây không phải là câu nghi vấn?
Ví dụ về câu nghi vấn không dùng để hỏi :
Ví dụ về câu nghi vấn (tiếp theo)– U đi đâu từ lúc non trưa đến giờ? Có mua được gạo hay không? Sao u lại về không thế? (Tắt đèn- Ngô Tất Tố) -> Câu nghi vấn có chức năng hỏi: U đi đâu từ lúc non trưa đến giờ? Có mua được gạo hay không? Sao u lại về không thế?.
Câu nghi vấn dùng để khẳng định
Câu nghi vấn dùng để cầu khiến
Câu nghi vấn dùng để phủ định :
Kết luận: Đây là câu trả lời cho câu hỏi câu nghi vấn là gì? Phân loại, tác dụng, ví dụ và giải quyết các bài tập liên quan đến câu nghi vấn trong sách giáo khoa ngữ văn 8. Từ khóa tìm kiếm : ví dụ câu nghi vấn,tác dụng câu nghi vấn,từ nghi vấn có nghĩa là gì,vd câu nghi vấn,khái niệm câu nghi vấn,từ nghi vấn là từ gì,các chức năng của câu nghi vấn,đặt 5 câu nghi vấn,câu nghi vấn là j,bài tập câu nghi vấn,câu nghi vấn có chức năng gì,bài tập về câu nghi vấn có đáp an,câu nghi vấn là câu gì,hỏi có chức năng như thế nào,những từ nghi vấn,cho ví dụ về câu nghi vấn,câu nghi vấn ví dụ,câu hỏi nghi vấn là gì,dùng để kết thúc câu nghi vấn |