Đi đây đi đó Tiếng Anh là gì

Bạn thích đi du lịch?

Trước khi đi bạn có thường chuẩn bị và lên kế hoạch kỹ càng cho chuyến đi?

Hay bạn là người kiểu hứng lên là đi ?

Đi khắp mọi miền tổ quốc rồi lại vi vu nước ngoài.

Nếu là đi du lịch nước ngoài, tôi nghĩ bạn cũng cần chuẩn bị một vài thứ trước khi đi. Mà trên hết là ngôn ngữ, một số cấu trúc tiếng anh du lịch nhanh gọn nhẹ mà tôi nghĩ bạn có thể học dễ dàng như ăn cháo.

Tôi đã sưu tầm được 33 thành ngữ tiếng anh chuyên ngành du lịch dễ như ăn cháo thông dụng nhất mà bạn có thể tham khảo để luyện tập mỗi ngày 

Thành ngữ tiếng anh chuyên ngành du lịch không hề khó nếu bạn học qua các ví dụ

Các thành ngữ  về những chuyến đi

1. Travel light: du lịch gọn nhẹ, chỉ mang theo những thứ thật sự cần thiết

VD: This trip to Sapa is just a travel light. You don’t need to bring too much luggage.

Chuyến du lịch tới Sapa lần này chỉ là du lịch gọn nhẹ thôi. Bạn không cần phải mang quá nhiều hành lý đâu

2. Hit the road: Lên đường , khởi hành

VD: Let’s hit the road. Car is waiting for us.

Khởi hành thôi. Xe đang đợi chúng ta kìa

3. Off track: lạc đường

VD : Oh my dam! We are off track

Ôi, chết rồi. Chúng ta lạc đường rồi.

4. Watch your back: cẩn thận , cảnh giác với những người xung quanh

VD: When you travel abroad, you should watch your back

Khi bạn đi du lịch nước ngoài, bạn nên cẩn thận.

5. Call it a day: nghỉ ngơi và kết thúc một ngày

VD: It’s time to call it a day. We have enough for today.

Đã đến lúc nghỉ ngơi . Chúng ta đã làm đủ cho hôm nay rồi.

Sẵn sàng hành trang du hí của bạn với các cụm từ tiếng anh du lịch phổ biến nhé

>>Xem thêm chủ đề tiếng anh du lịch khách sạn tại đây

6. Get a move on: nhanh lên

Để thúc giục mọi người khẩn trương cho chuyến đi, bạn có thể sử dụng mẫu câu tiếng anh du lịch trên.

VD: Let ‘s get a move on. The dark cloud is coming.

Nhanh lên thôi. Mây đen đang kéo đến kìa.

7. A full plate: lịch trình dày đặc, không có thời gian rảnh

VD: This week, I have a full plate. May we meet next week?

Tuần này tôi kín lịch rồi. Liệu chúng ta tuần sau gặp được ko?

8. Bright and early first thing: điều đầu tiên làm lúc sáng sớm

VD: My bright and early first thing is doing yoga, which makes me gain more energy for a new day.

Việc đầu tiên tôi làm vào sáng sớm là tập yoga, nó giúp tôi nạp thêm năng lượng cho ngày mới.

9. Hang on / hang tight: đợi một chút

VD: Hang tight. I will come back for 2 mins.

Đợi một chút. Tôi sẽ quay lại sau 2 phút

10. It worse comes to worst: phương án cuối cùng

VD: I decided to go abroad with my mother. It worse comes to worst because I really don’t want to leave my hometown.

Tôi đã quyết định đi nước ngoài với mẹ tôi. Đó là lựa chọn cuối cùng vì tôi không muốn rời xa quê hương .

11. A steal : thứ có giá trị

VD: This bracelet is my steal which my friend, Lily gave me on the first day met

Cái vòng này là một thứ rất có giá trị với tôi . Nó là quà mà Lily bạn tôi đã tặng tôi vào ngày đầu tiên chúng tôi gặp nhau.

12. Book in advance: đặt trước

VD: We don’t have enough rooms for all of you. You should have booked in advance

Chúng tôi không còn phòng cho tất cả các bạn đâu. Bạn đáng lẽ nên đặt trước

>>Xem thêm: Tiếng anh chuyên ngành du lịch khách sạn: 4 Blog Tiếng Anh Người Làm Ngành Du Lịch Khách Sạn Nên Đọc

13. Booked solid/ Book up: không còn chỗ trống, full chỗ rồi

VD: All rooms in this hotel have already been booked up.

Tất cả các phòng trong khách sạn này đều đã kín rồi.

14. Catch some rays/ soak up some sun = to sunbathe/ try to get a suntan : tắm nắng

Chắc chắn bạn cũng thường chọn biển làm điểm đến của mình, hãy gọi các bạn của mình cùng ra biển tắm bằng cách nói cấu trúc tiếng anh du lịch trên nhé.

VD: Why don’t we go to the beach and catch some rays/ soak up some sun/

Sao chúng ta không ra biển và tắm nắng nhỉ?

Sử dụng ngôn ngữ tiếng anh du lịch ở nơi bạn đến sẽ giúp bạn hiểu nhiều hơn về văn hóa và con người nơi đó

15. Family outing: chuyến du lịch với cả gia đình

VD: I wish I had a family outing before studying abroad.

Tôi muốn có một chuyến du lịch cả gia đình trước khi đi du học nước ngoài.

16. Get away from it all/ get away for a few days: rời khỏi nhà và đi đâu đó cho thanh thản

VD: My work have got stucked for a week. I want to get away from it all.

Công việc của tôi đã bế tắc một tuần nay rồi. Tôi muốn đi đâu đó cho khuây khỏa.

17. Head for [a place]: thẳng tiến đến….

VD: Head for The Mild Park. We will have fun there

Thẳng tiến đến công viên The Mild nào. Chúng ta sẽ vui chơi ở đó.

18. Hit the town / a night on the town/ going out on the town: đi xả hơi, đi quẩy

VD: After a busy week, I just want to hit the town on Saturday night.

Sau một tuần làm việc vất vả, tôi chỉ muốn đi quẩy tối thứ 7 thôi

19. Thumb a lift: để tôi lái xe cho

VD: Let me thumb a lift. You look very tired.

Để tao lái xe cho. Trông mày có vẻ rất mệt.

20. Jet lag: mệt mỏi vì lệch múi giờ

Đây là một cụm từ tiếng anh du lịch không còn xa lạ gì đối với những ai di chuyển nhiều bằng máy bay.

VD: After a long flight, I had a jet lag.

Sau một chuyến bay dài, tôi cảm thấy mệt mỏi vì bị lệch múi giờ

21. Kick back: thư giãn

VD: Would you like to kick back by riding horse?

Bạn có muốn thư giãn bằng việc đi cưỡi ngựa ko?

22. Line something up: tổ chức, sắp xếp

VD: Before a journey, I and my husband line necessary items up in a backpack.

Trước một chuyến đi, tôi và chồng mình thường sắp xếp những thứ cần thiết vào một balo

23. Live like a king : sống thoải mái

VD: Now I live like a king . I have a happy family and a high-salary job.

Bây giờ tôi sống rất thoải mái. Tôi có một gia đình hạnh phúc và một công việc lương cao

24. Live out of a suitcase: thích di chuyển, không thích ở một chỗ quá lâu

VD: My brother enjoys living out of a suitcase. He always moving from one place to another.

Anh trai tôi luôn thích di chuyển.

25. Off the beaten path or track/ In the middle of nowhere : ở nơi rừng rú, xa xôi thành thị

VD: I am in the middle of nowhere and I can’t call anyone because of weak connection

Tôi đang ở một nơi rừng rú và không thể gọi cho ai được vì mạng quá kém.

26. Fleabag motel/roach motel: một chỗ ở tồi tàn, giá rẻ

VD: This place is a fleabag motel. Let’s move on

Nơi ở này thật tồi tàn. Đi chỗ khác thôi

27. On the homestretch : gần về đích, gần hoàn thành xong chuyến đi/ công việc

VD: Hurry up! You are on the homestretch.

Nhanh lên . Bạn gần tới đích rồi.

Khi đi du lịch, chúng ta cũng phải thường xuyên sử dụng những thành ngữ tiếng anh du lịch về phương tiện di chuyển sau: 

Các cụm từ tiếng anh chuyên ngành du lịch  giúp bạn giao tiếp hiệu quả để di chuyển an toàn và thuận tiện hơn

28. Pedal to the metal : tăng tốc

VD: Pedal to the metal , Peter .We are late for the meeting.

Tăng tốc lên Peter. Chúng ta muộn cuộc họp rồi.

29.A pit stop : trạm dừng xe giữa đường để đổ xăng, ăn uống, đi toilet....

VD: There is a pit stop there. Let ‘s have a drink.

Ở kia có một trạm dừng. Xuống đó uống nước thôi.

30. Running on fumes : lái xe khi còn rất ít xăng,ga

VD: We are running on fumes. Let ‘s find a pit stop to add fuel.

Chúng ta sắp hết xăng rồi. Hãy tìm một nơi để đổ xăng đi

31. Sunday driver : lái xe chậm, đi cẩn thận

VD: Mary is a Sunday driver. I always feel safe when going out with her

Maary lái xe rất chậm nên tôi luôn thấy an toàn khi đi với cô ấy.

32. Red-eye flight: chuyến bay đêm muộn

VD: Because my meeting finished at 10 pm, I had to take a red-eye flight.

Vì cuộc họp kết thúc lúc 10h đêm nên tôi phải bắt chuyến bay muộn.

33. One for the road : Ăn uống thêm cái gì đó trước khi khởi hành

VD: Would you like a Coke for the road?

Bạn có muốn uống một lon Coca trước khi khởi hành không?

----------------------

Bạn gặp khó khăn khi học tiếng anh ?

Bạn quá bận rộn và có quá ít thời gian?

Bạn cảm thấy các cụm từ Tiếng anh chuyên ngành du lịch quá khoai?

Thực sự là bạn đang cần một người thầy tận tâm, giúp bạn luyện giao tiếp mỗi ngày bằng việc sử dụng các từ ngữ và cấu trúc tiếng anh du lịch. Hãy để antoree.com kết nối bạn với một người thầy phù hợp 

Hình thức học tiếng Anh Online 1 kèm 1 của antoree có sự CÁ NHÂN HÓA trong lộ trình học tập với thời gian LINH HOẠT và chi phí TIẾT KIỆM là sự lựa chọn của cộng đồng 500,000+ trong suốt 2 năm qua.

//www.antoree.com/vi/blog/30-cum-tu-tieng-anh-du-lich-giup-ban-de-dang-vi-vu-bat-cu-dau-820?utm_source=Blog%20post&utm_campaign=Blogpost%20_33%20TH%C3%80NH%20NG%E1%BB%AE%20TI%E1%BA%BENG%20ANH%20DU%20L%E1%BB%8ACH%20H%E1%BB%8CC%20D%E1%BB%84%20NH%C6%AF%20%C4%82N%20CH%C3%81O_LDP&utm_medium=Blog%20post

Antoree English được thành lập tại Singapore bởi Antoree International Pte.Ltd với mô hình học trực tuyến 1 kèm 1 có sứ mệnh kết nối người học và người dạy tiếng anh trên toàn thế giới.

Video liên quan

Chủ Đề