Giải bài tập câu5 trang 113 sgk hóa lớp 10 năm 2024

Sẽ quan sát được hiện tượng gì khi ta thêm dần dần nước clo vào dung dịch kali iotua có chứa sẵn một ít hồ tinh bột? Dẫn ra phương trình phản ứng mà em biết.

Đáp án và lời giải

- Nước clo: Cl2 + H2O ⇆ HCl + HClO

- Cl2 oxi hóa KI thành I2:

Cl2 + 2KI → 2KCl + I2

- Do đó dung dịch chuyển sang màu xanh do iot tác dụng với hồ tinh bột.

- Sau đó màu xanh của hồ tinh bột và iot cũng bị mất màu do HClO có tính oxi hóa mạnh, axit này làm mất màu xanh của tinh bột và iot.

Để chứng minh rằng trong muối NaCl nói trên có lẫn NaI, người ta sục khí clo vào dung dịch muối NaCl có lẫn tạp chất NaI, nếu có kết tủa màu đen tím tác dụng với hồ tinh bột tạo thành hợp chất màu xanh thì chứng tỏ trong muối NaCl nói trên có lẫn NaI.

Câu b:

Để thu được NaCl tinh khiết, người ta sục khí clo vào dung dịch muối NaCl có lẫn tạp chất NaI, lọc kết tủa được NaCl tinh khiết trong dung dịch nước lọc.

  1. Để chứng minh rằng trong muối NaCl có lẫn tạp chất NaI, người ta sục khí clo vào dung dịch muối NaCl có lẫn tạp chất NaI, nếu có kết tủa màu đen tím tác dụng với hồ tinh bột tạo thành hợp chất màu xanh thì chứng tỏ trong muối NaCl có lẫn tạp chất NaI.
  1. Để thu được NaCl tinh khiết, người ta sục khí clo dư vào dung dịch NaCl có lẫn tạp chất NaI, lọc kết tủa [hoặc đun nóng iot rắn biến thành hơi] được NaCl tinh khiết trong dung dịch nước lọc.

Với Giải Hóa học 10 trang 113 trong Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA Hóa học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Hóa 10 trang 113.

Giải Hóa học 10 trang 113 Chân trời sáng tạo

Câu hỏi 16 trang 113 Hóa học 10: Nhận xét vai trò của halogen trong đời sống, sản xuất và y tế

Quảng cáo

Lời giải:

Halogen có vai trò rất quan trọng trong đời sống, sản xuất và y tế.

- Fluorine: được sử dụng để sản xuất các chất dẻo ma sát thấp: teflon phủ trên bề mặt chảo, thiết bị nhà bếp, dụng cụ thí nghiệm,… Hợp chất của fluorine dùng trong sản xuất nhôm, thuốc trừ sâu, chống gián,…. Một số muối fluorien được thêm vào thuốc đánh răng, tạo men răng,…

- Chlorine: được sử dụng để tẩy trắng, khử trùng nước, sản xuất dung môi hữu cơ,…

- Bromine: Điều chế thuốc an thần, thuốc trừ sâu, thuốc nhuộm, mực in, silver bromide,…

- Iodine: là nguyên tố vi lượng cần thiết cho cơ thể, giúp ngăn ngừa bướu cổ, thiểu năng trí tuệ. Hỗn hợp ethanol và iodine là chất sát trùng phổ biến. Hợp chất iodine được sử dụng làm chất xúc tác, dược phẩm, thuốc nhuộm,…

Câu hỏi 17 trang 113 Hóa học 10: Tìm hiểu thêm những ứng dụng khác của halogen trong thực tế.

Quảng cáo

Lời giải:

- Người ta sử dụng phản ứng giữa chlorine với dung dịch sodium hydroxide lạnh để tạo ra nước Javel có tính oxi hóa mạnh phục vụ mục đích sát khuẩn, vệ sinh gia dụng.

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

- Ứng dụng làm đèn halogen: Sự kết hợp của khí halogen [iodine và bromine] và sợi wolfram tạo ra phản ứng hóa học chu trình halogen làm bổ sung wolfram cho dây tóc, tăng tuổi thọ và duy trì độ trong suốt của vỏ bóng đèn.

- Fluorine được dùng làm chất sinh hàn trong tủ lạnh. Ngoài ra còn dùng trong công nghiệp hạt nhân để làm giàu 235U.

- Hợp chất của bromine được dùng nhiều trong công nghiệp dầu mỏ, hóa chất cho nông nghiệp.

Vận dụng trang 113 Hóa học 10: Tại sao có thể sử dụng nước Javel để tẩy những vết mực trên áo trắng, nhưng lại không nên sử dụng trên vải quần, áo có màu?

Quảng cáo

Lời giải:

Nước Javel [hỗn hợp NaCl và NaClO] có tính oxi hóa mạnh, có tính tẩy màu nên có thể tẩy được vết mực trên áo trắng nhưng không nên sử dụng trên vải quần, áo màu vì nước Javel sẽ làm mất màu của quần áo đó.

Bài 1 trang 113 Hóa học 10: Hoàn thành các phương trình minh họa tính chất hóa học của các nguyên tố halogen

  1. Cl2 + H2 →
  1. F2 + Cu →
  1. I2 + Na →
  1. Cl2 + Fe →
  1. Br2 + Ca[OH]2 →
  1. Cl2 + KOH
  1. Br2 + KI →

Lời giải:

  1. Cl2 + H2 →a skt 2HCl
  1. F2 + Cu → CuF2
  1. I2 + 2Na →t° 2NaI
  1. 3Cl2 + 2Fe →t° 2FeCl3
  1. 2Br2 + 2Ca[OH]2 → CaBr2 + Ca[OBr]2 + 2H2O
  1. 3Cl2 + 6KOH →100oC5KCl + KClO3 + 3H2O
  1. Br2 + 2KI → 2KBr + I2

Bài 2 trang 113 Hóa học 10: Giải thích vì sao các nguyên tố halogen không tồn tại ở dạng đơn chất trong tự nhiên.

Quảng cáo

Lời giải:

Halogen có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np5, nên nguyên tử dễ dàng nhận thêm 1 electron hoặc dùng chung electron với nguyên tử khác để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm tương ứng từ đó tạo nên các hợp chất hóa học.

Vì vậy các nguyên tố halogen không tồn tại ở dạng đơn chất trong tự nhiên.

Bài 3 trang 113 Hóa học 10: Chlorine B [C6H5ClNNaO2S] là chất thường được sử dụng để sát khuẩn trên các bề mặt, vật dụng hoặc dùng để khử trùng, sát khuẩn, xử lí nước sinh hoạt. Ở nồng độ cao, chloramine B có tác dụng diệt nấm mốc, vi khuẩn, virus gây bệnh cho người. Chloramine B có dạng viên nén [mỗi viên có khối lượng 0,3 – 2,0 gam] và dạng bột. Chloramine B 25% [250 mg chlorine hoạt tính trong một viên nén như hình bên] được dùng phổ biến, vì tiện dụng khi pha chế và bảo quản.

  1. Nồng độ chloramine B khi hòa tan vào nước đạt 0,001% có tác dụng sát khuẩn dùng trong xử lí nước sinh hoạt. Cần dùng bao nhiêu viên nén chloramine B 25% [loại viên 1 gam] để xử lí bình chứa 200 lít nước?
  1. Chloramine B nồng độ 2% dùng để xịt trên các bề mặt vật dụng nhằm sát khuẩn, virus gây bệnh. Để pha chế dung dịch này, sử dụng chloramine B 25% dạng bột, vậy cần bao nhiêu gam bột chloramine B 25% pha với 1 lít nước để được dung dịch sát khuẩn 2%

Lời giải:

  1. 200 lít nước ⇔ 200 000 g nước

250 mg = 0,25 g

Đặt x là số viên nén chloramine B 25% [loại viên 1 gam]

⇒ m chất tan = 0,25x [gam]

Áp dụng công thức tính nồng độ phần trăm:

C%=mchat tanmdung dich.100%

⇔ 0,001%=0,25.x200 000+0,25.x.100%

⇔ x = 8

Vậy cần dùng 8 viên nén chloramine B 25% [loại viên 1 gam] để xử lí bình chứa 200 lít nước.

  1. 1 lít nước ⇔ 1 kg nước = 1000 g nước.

Đặt y là khối lượng chloramine B 25% dạng bột cần dùng

⇒ m chất tan = 0,25.y [gam]

Áp dụng công thức tính nồng độ phần trăm:

C%=mchat tanmdung dich.100%

⇔ 2%=0,25y1000+0,25y.100%

⇔ y = 81,6 gam

Vậy cần dử dụng 81,6 gam chloramine B 25% dạng bột pha với 1 lít nước để được dung dịch sát khuẩn 2%.

Lời giải bài tập Hóa học lớp 10 Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA Chân trời sáng tạo hay khác:

  • Giải Hóa học 10 trang 105
  • Giải Hóa học 10 trang 106
  • Giải Hóa học 10 trang 107
  • Giải Hóa học 10 trang 108
  • Giải Hóa học 10 trang 109
  • Giải Hóa học 10 trang 110
  • Giải Hóa học 10 trang 111
  • Giải Hóa học 10 trang 112

Xem thêm lời giải bài tập Hóa học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

  • Hóa 10 Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide
  • Hóa 10 Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống
  • Hóa 10 Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học
  • Hóa 10 Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học
  • Hóa 10 Bài 15: Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng
  • Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn SALE shopee Tết:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại //tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Chủ Đề