Giải bài tập hóa lớp 10 bài 33 năm 2024
Phương pháp giải bài tập Hóa 10 bài 33: Axit Sunfuric – Muối Sunfat rất hay giúp các em nắm vững kiến thức và giải bài tập SGK hoàn chỉnh BÀI 33. AXIT SUNFURIC – MUỐI SUNFAT
1. Tính chất vật lí – Axit sunfuric là chất lỏng sánh như dầu, không màu, không bay hơi, nặng gấp 2 lần nước. – Tan vô hạn trong nước và tỏa rất nhiều nhiệt. Lưu ý: để pha loãng dung dịch H2SO4 đặc, ta cần rót từ từ axit vào nước, khuấy nhẹ và không làm ngược lại. 2. Tính chất hóa học
H2SO4 loãng mang những tính chất chung của một axit: Làm đỏ quì tím, tác dụng kim loại (trước H) giải phóng H2, tác dụng bazơ, oxit bazơ và nhiều muối. H2SO4 + Fe → FeSO4 + H2 H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O H2SO4 + CuO → CuSO4 + H2O H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl H2SO4 + Na2SO3 → Na2SO4 + H2O + SO2
H2SO4 đặc ngoài mang tính chất của một axit, chúng còn có tính oxi hóa mạnh – Tác dụng với kim loại : 2Fe + 6H2SO4 →to→to Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O 3Zn + 4H2SO4 →to→to3ZnSO4 + S + 4H2O 4Mg + 5H2SO4 →to→to}4MgSO4 + H2S + 4H2O Lưu ý : Al, Fe, Cr không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nguội. -Tác dụng với phi kim : 2H2SO4 đặc + S →to→to 3SO2 + 2H2O 5H2SO4 đặc + 2P →to→to 2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O – Hút nước một số hợp chất hữu cơ C12H22O11 →H2SO4 dac →H2SO4 dac 12C + 11 H2O 3. Ứng dụng – Axit sunfuric là hóa chất hàng đầu được dùng trong nhiều ngành sản xuất. Hàng năm các nước trên thế giới sản xuất khoảng 160 triệu tấn H2SO4. – Sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu, chất giặt rửa tổng hợp, …. 4. Sản xuất axit sunfuric FeS2↘SO2→SO3→H2SO4.↗SFeS2↘SO2→SO3→H2SO4.↗S
1. Muối sunfat Có 2 loại muối sunfat: – Muối trung hòa chứa ion SO42- , phần lớn muối sunfat đều tan trừ BaSO4, SrSO4, PbSO4 không tan. – Muối axit chứa ion HSO4–. 2. Nhận biết ion sunfat Ta dùng dung dịch muối bari hoặc Ba(OH)2. Sản phẩm tạo thành BaSO4 có kết tủa trắng, không tan trong axit. H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP Một số công thức cần lưu ý trong quá trình làm bài – H2SO4 loãng tác dụng với kim loại mmuoi=mkimloai+mH2SO4−mH2=mkimloai+96.nH2=mkimloai+96.nH2SO4mmuoi=mkimloai+mH2SO4−mH2=mkimloai+96.nH2=mkimloai+96.nH2SO4 – H2SO4 loãng tác dụng với oxit bazơ mmuoi=moxit+mH2SO4−mH2O= moxit + 80nH2SO4 = moxit + 80n(O trong oxit)mmuoi=moxit+mH2SO4−mH2O= moxit + 80nH2SO4 = moxit + 80n(O trong oxit) – H2SO4 đặc tác dụng với kim loại III. GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA Bài 1 (trang 143 SGK Hóa 10): Một hợp chất có thành phần theo khối lượng 35,96% S; 62,92 %O và 1,12 %H. Hợp chất này có công thức hóa học là:
Hướng dẫn giải: Chọn C. Gọi CT hợp chất là HxSyOz Ta có x : y : z = 1,12 %/1 : 35,96% /32 : 62,92 %/16 = 1,12 : 1,12 : 3,93 = 2: 2 : 7 ⇒ CT: H2S2O7 Bài 2 (trang 143 SGK Hóa 10): Số oxi hóa của lưu huỳnh trong một loại hợp chất oleum H2S2O7 là:
Hướng dẫn giải: Chọn C. Gọi số oxi hóa của S là x Ta có 1.2 + 2.x + 7.(-2) = 0 ⇒ x = 6 ⇒ số oxi hóa của S là +6. Bài 3 (trang 143 SGK Hóa 10): Có 4 lọ, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu: NaCl, HCl, Na2SO4, Ba(NO3)2. Hãy nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết các phương trình hóa học xảy ra, nếu có. Hướng dẫn giải: Trích mẫu thử từ các hóa chất cần nhận biết cho vào 4 ống nghiệm khác nhau và đánh số thứ tự: – Cho quỳ tím vào 4 ống nghiệm, ống nghiệm nào có hiện tượng quỳ tím chuyển sang màu đỏ => Ống nghiệm đó chứa HCl. – Cho dung dịch BaCl2 vào 3 ống nghiệm chứa 3 mẫu thử còn lại, ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng là Na2SO4 => Ống nghiệm đó chứa dung dịch Na2SO4 BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl – Cho dung dịch AgNO3 vào 2 ống nghiệm chứa 2 mẫu thử còn lại, ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng chứng tỏ ống nghiệm đó chứa dung dịch NaCl NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3 – Ống nghiệm còn lại chứa dung dịch Ba(NO3)2. Bài 4 (trang 143 SGK Hóa 10):
Hướng dẫn giải:
H2SO4đ + 3H2S → 4S + 4H2O
C12H22O11 →H2SO4 dac →H2SO4 dac 12C + 11 H2O
Sự hóa than: chất tiếp xúc với H2SO4 đặc biến thành chất khác trong đó có cacbon. Bài 5 (trang 143 SGK Hóa 10):
Hướng dẫn giải:
– Đổi màu quỳ tím thành đỏ. – Tác dụng với kim loại giải phóng hiđro. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 – Tác dụng với oxit bazơ và bazơ Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O – Tác dụng với nhiều chất muối BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 +2HCl
– Tính chất oxi hóa mạnh 2H2SO4 + Cu → CuSO4 + SO2 + 2H2O – Tính háo nước: C12H22O11 →H2SO4 dac →H2SO4 dac 12C + 11 H2O Bài 6 (trang 143 SGK Hóa 10): Có 100ml dung dịch H2SO4 98%, khối lượng riêng là 1,84 g/ml. Người ta muốn pha loãng thể tích H2SO4 trên thành dung dịch H2SO4 20%.
Hướng dẫn giải:
m dung dịch H2SO4 = 100ml . 1,84 g/ml = 184g m H2SO4 nguyên chất = 98%. 184 = 180,32 gam. m dung dịch axit 20% có chứa 180,32g H2SO4 nguyên chất = 180,32.100/20 = 901,6 gam Khối lượng nước cần bổ sung vào 100ml dung dịch H2SO4 98% để có được dung dịch 20% là: 901,6g – 184g = 717,6g. Vì khối lượng riêng của nước là 1 g/ml nên thể tích nước cần bổ sung là 717,6 ml.
Khi pha loãng lấy 717,6 ml H2O vào ống đong hình trụ có thể tích khoảng 2 lít. Sau đó cho từ từ 100ml H2SO4 98% vào lượng nước trên, cho axit chảy theo một đũa thủy tinh, khuấy nhẹ đều đũa thủy tinh. Không được đổ nước vào axit 98%, axit sẽ bắn vào da, mắt … và gây bỏng rất nặng. |