Giải bài tập toán đại 7 tập 1 trang 54 năm 2024
Giải bài tập 19, 20, 21, 22, 23 trang 54 SGK Toán 7 tập 1 Kết nối tri thức chi tiết hướng dẫn và đáp án giúp các em học tốt hơn Show
Bài 3.19 trang 54 sgk toán 7 tập 1 Kết nối tri thứcCâu hỏi Cho Hình 3.41.
Bài giải
Bài 3.20 trang 54 sgk toán 7 tập 1 Kết nối tri thứcCâu hỏi Cho Hình 3.42, biết rằng Ax//Dy, \(\widehat A = 90^\circ ,\widehat {BCy} = 50^\circ \). Tính số đo các góc ADC và ABC. Bài giải Vì Ax // Dy, mà AD \( \bot \) Ax nên AD \( \bot \) Dy. Do đó, \(\widehat{ADC}=90^0\) Vì Ax // Dy nên \(\widehat {ABC} = \widehat {BCy}\) ( 2 góc so le trong), mà \(\widehat {BCy} = 50^\circ \Rightarrow \widehat {ABC} = 50^\circ \) Vậy \(\widehat{ADC}=90^0; \widehat {ABC} = 50^\circ \) Bài 3.21 trang 54 sgk toán 7 tập 1 Kết nối tri thứcCâu hỏi Cho Hình 3.43. Giải thích tại sao:
Bài giải
Bài 3.22 trang 54 sgk toán 7 tập 1 Kết nối tri thứcCâu hỏi Cho tam giác ABC. Vẽ đường thẳng a đi qua A và song song với BC. Vẽ đường thẳng b đi qua B và song song với AC. Có thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng a, bao nhiêu đường thằng b? Vì sao? Bài giải Theo Tiên đề Euclid: +) Qua điểm A nằm ngoài đường thẳng BC, chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng BC. Đường thẳng đó là a +) Qua điểm B nằm ngoài đường thẳng AC, chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng BC. Đường thẳng đó là b Như vậy, có thể vẽ được 1 đường thẳng a, 1 đường thẳng b. Bài 3.23 trang 54 sgk toán 7 tập 1 Kết nối tri thứcCâu hỏi Cho Hình 3.44. Giải thích tại sao:
Bài giải
Bài tiếp theo: Trang 57 SGK Toán 7 tập 1 Kết nối tri thức Xem thêm:
Trên đây là chi tiết hướng dẫn Giải bài tập Trang 54 SGK Toán 7 tập 1 Kết nối tri thức được Đọc Tài Liệu biên soạn với mong muốn hỗ trợ các em học sinh học tốt hơn môn Toán lớp 7 Hướng dẫn giải Bài §5. Tỉ lệ thức sgk Toán 7 tập 1 bộ Cánh Diều. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 trang 54 sgk Toán 7 tập 1 Cánh Diều bao gồm đầy đủ phần lí thuyết kèm bài giải các câu hỏi, hoạt động, luyện tập vận dụng và bài tập, giúp các bạn học sinh học tốt môn toán 7. §5. TỈ LỆ THỨCCâu hỏi khởi động trang 52 Toán 7 tập 1 CDCó hai thanh sắt phi 18: thanh thứ nhất dài 2 m có khối lượng là 4 kg; thanh thứ hai dài 5 m có khối lượng là 10 kg. Em có nhận xét gì về tỉ số giữa khối lượng của thanh sắt thứ nhất và khối lượng của thanh sắt thứ hai với tỉ số giữa chiều dài của thanh sắt thứ nhất và chiều dài của thanh sắt thứ hai? Trả lời: Tỉ số giữa khối lượng của thanh sắt thứ nhất và khối lượng của thanh sắt thứ hai là: \(\frac{4}{{10}} = \frac{2}{5}\) Tỉ số giữa chiều dài của thanh sắt thứ nhất và chiều dài của thanh sắt thứ hai là: \(\frac{2}{5}\) Như vậy, tỉ số giữa khối lượng của thanh sắt thứ nhất và khối lượng của thanh sắt thứ hai bằng tỉ số giữa chiều dài của thanh sắt thứ nhất và chiều dài của thanh sắt thứ hai I. ĐỊNH NGHĨAHoạt động 1 trang 52 Toán 7 tập 1 CDSo sánh hai tỉ số \(\frac{{12}}{{28}}\) và \(\frac{{7,5}}{{17,5}}\) Trả lời: Ta có: \(\begin{array}{l}\frac{{12}}{{28}} = \frac{{12:4}}{{28:4}} = \frac{3}{7};\\\frac{{7,5}}{{17,5}} = \frac{{75}}{{175}} = \frac{{75:25}}{{175:25}} = \frac{3}{7}\end{array}\) Vậy \(\frac{{12}}{{28}}\) = \(\frac{{7,5}}{{17,5}}\). Luyện tập vận dụng 1 trang 52 Toán 7 tập 1 CDTừ các tỉ số sau đây có lập được tỉ lệ thức không?
Trả lời:
\(\begin{array}{l}\frac{{ – 2}}{5}:4 = \frac{{ – 2}}{5}.\frac{1}{4} = \frac{{ – 2}}{{20}} = \frac{{ – 1}}{{10}};\\\frac{3}{4}:\frac{{ – 15}}{2} = \frac{3}{4}.\frac{{ – 2}}{{15}} = \frac{{ – 6}}{{60}} = \frac{{ – 1}}{{10}}\end{array}\) Vậy \(\frac{{ – 2}}{5}:4\) và \(\frac{3}{4}:\frac{{ – 15}}{2}\) lập được tỉ lệ thức.
\(\begin{array}{l}\frac{{15}}{{27}} = \frac{{15:3}}{{27:3}} = \frac{5}{9};\\25:30 = \frac{{25}}{{30}} = \frac{{25:5}}{{30:5}} = \frac{5}{6}\end{array}\) Vì \(\frac{5}{9} \ne \frac{5}{6}\) nên \(\frac{{15}}{{27}}\) và $25:30$ không lập được tỉ lệ thức. II. TÍNH CHẤTHoạt động 2 trang 53 Toán 7 tập 1 CD
Trả lời:
10.(-9) = – 90 Vậy tích hai số hạng 6 và -15 bằng tích hai số hạng 10 và -9.
\(\frac{{a.b.d}}{b} = \frac{{c.b.d}}{d} \Rightarrow ad = bc\) Vậy ta được đẳng thức $ad = bc$. Luyện tập vận dụng 2 trang 53 Toán 7 tập 1 CDTìm số x trong tỉ lệ thức sau: $(-0,4) : x = 1,2 : 0,3$. Trả lời: Vì $(-0,4) : x = 1,2 : 0,3$ nên: \(\frac{{ – 0,4}}{x} = \frac{{1,2}}{{0,3}} \Rightarrow ( – 0,4).0,3 = 1,2.x \Rightarrow x = \frac{{( – 0,4).0,3}}{{1,2}} = – 0,1\) Vậy $x = – 0,1$ Hoạt động 3 trang 53 Toán 7 tập 1 CDTa có đẳng thức $4 : 9 = 3 . 12$
Trả lời:
\(\frac{4.9}{9.3} = \frac{3.12}{9.3}\) Rút gọn tử với mẫu ta được \(\frac{4}{3} = \frac{12}{9}\).
Luyện tập vận dụng 3 trang 54 Toán 7 tập 1 CD
18 . ⍰ = ⍰ . 14
14; 18; 21; 27. Trả lời:
\(\frac{{18}}{{27}} = \frac{{14}}{{21}}; \frac{{18}}{{14}} = \frac{{27}}{{21}}; \frac{{14}}{{18}} = \frac{{21}}{{27}}; \frac{{21}}{{14}} = \frac{{27}}{{18}}\). Sau đây là phần Giải bài 1 2 3 4 5 trang 54 sgk Toán 7 tập 1 Cánh Diều. Nội dung chi tiết bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây: Giải bài 1 trang 54 Toán 7 tập 1 CDTừ các tỉ số sau đây có lập được tỉ lệ thức không?
Bài giải:
\(\begin{array}{l}3,5{\rm{ }}:{\rm{ }}\left( { – 5,25} \right) = \frac{{3,5}}{{ – 5,25}} = \frac{{350}}{{ – 525}} = \frac{{350:( – 175)}}{{( – 525):( – 175}} = \frac{{ – 2}}{3};\\( – 8):12 = \frac{{ – 8}}{{12}} = \frac{{( – 8):4}}{{12:4}} = \frac{{ – 2}}{3}\end{array}\) Vậy từ các tỉ số 3,5 : (-5,25) và (-8) : 12 lập được tỉ lệ thức.
\(\begin{array}{l}39\frac{3}{{10}}:52\frac{2}{5} = \frac{{393}}{{10}}:\frac{{262}}{5} = \frac{{393}}{{10}}.\frac{5}{{262}} = \frac{3}{4};\\7,5:10 = \frac{{7,5}}{{10}} = \frac{{75}}{{100}} = \frac{{75:25}}{{100:25}} = \frac{3}{4}\end{array}\) Vậy từ các tỉ số \(39\frac{3}{{10}}:52\frac{2}{5}\) và 7,5 : 10 lập được tỉ lệ thức.
\(\begin{array}{l}0,8{\rm{ }}:{\rm{ }}\left( { – 0,6} \right) = \frac{{0,8}}{{ – 0,6}} = \frac{8}{{ – 6}} = \frac{{8:( – 2)}}{{( – 6):( – 2)}} = \frac{{ – 4}}{3};\\1,2:( – 1,8) = \frac{{1,2}}{{ – 1,8}} = \frac{{12}}{{ – 18}} = \frac{{12:( – 6)}}{{( – 18):( – 6)}} = \frac{{ – 2}}{3}\end{array}\) Vì \(\frac{{ – 4}}{3} \ne \frac{{ – 2}}{3}\) nên từ các tỉ số $0,8 : (-0,6) và 1,2 : (-1.8)$ không lập được tỉ lệ thức. Giải bài 2 trang 54 Toán 7 tập 1 CDTìm x trong mỗi tỉ lệ thức sau:
Bài giải:
Vậy $x = -8$
Vậy $x = 2$
Vậy $x = 0$ Giải bài 3 trang 54 Toán 7 tập 1 CDLập tất cả các tỉ lệ thức có thể có được từ bốn số sau: $1,5; 2; 3,6; 4,8$. Bài giải: Từ 4 số: $1,5; 2; 3,6; 4,8$ ta có đẳng thức sau: $1,5 . 4,8 = 2. 3,6$ Ta lập được các tỉ lệ thức như sau: \(\frac{{1,5}}{2} = \frac{{3,6}}{{4,8}};\frac{{1,5}}{{3,6}} = \frac{2}{{4,8}};\frac{{4,8}}{2} = \frac{{3,6}}{{1,5}};\frac{{4,8}}{{3,6}} = \frac{2}{{1,5}}\) Giải bài 4 trang 54 Toán 7 tập 1 CDTrong giờ thí nghiệm xác định trọng lượng, bạn Hà dùng hai quả cân 100 g và 50 g thì đo được trọng lượng tương ứng là 1 N và 0,5 N.
Bài giải:
\(\frac{{100}}{{50}} = \frac{2}{1}\) Tỉ số giữa trọng lượng tương ứng của quả cân thứ nhất và trọng lượng của quả cân thứ hai là: \(\frac{1}{{0,5}} = \frac{2}{1}\)
Giải bài 5 trang 54 Toán 7 tập 1 CDNgười ta pha nhiên liệu cho một loại động cơ bằng cách trộn 2 phần dầu với 7 phần xăng. Hỏi cần bao nhiêu lít xăng để trộn hết 8 lít dầu theo cách pha nhiên liệu như trên? Bài giải: Gọi số lít xăng cần để trộn là $x (x > 0)$ Vì số lít dầu: số lít xăng = 2 : 7 nên 8 : x = 2 : 7 Hay \(\frac{8}{x} = \frac{2}{7} \Rightarrow 8.7 = 2.x \Rightarrow x = \frac{{8.7}}{2} = 28\) Vậy cần $28$ lít xăng để trộn hết $8$ lít dầu theo cách pha nhiên liệu như trên. Bài trước: 👉 Giải bài 1 2 3 4 5 trang 51 sgk Toán 7 tập 1 Cánh Diều Bài tiếp theo: 👉 Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 trang 58 sgk Toán 7 tập 1 Cánh Diều Trên đây là bài Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 trang 54 sgk Toán 7 tập 1 Cánh Diều đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn toán 7 tốt nhất! |