Giải bài tập toán lớp 6 tập 2 trang 21 năm 2024

\(\begin{array}{l}a.b = 12.\dfrac{{ - 9}}{8} = \dfrac{{12.\left( { - 9} \right)}}{{.8}} = \dfrac{{ - 27}}{2}\\a:b = 12:\dfrac{{ - 9}}{8} = 12.\dfrac{8}{{ - 9}} = \dfrac{{12.8}}{{ - 9}} = \dfrac{{ - 32}}{3}\end{array}\)

Với \(a = \dfrac{{ - 5}}{6},b = 3\)

\(\begin{array}{l}a.b = \dfrac{{ - 5}}{6}.3 = \dfrac{{ - 5}}{2}\\a:b = \dfrac{{ - 5}}{6}:3 = \dfrac{{ - 5}}{6}.\dfrac{1}{3} = \dfrac{{ - 5}}{{18}}\end{array}\)

Vậy ta có:

Giải bài tập toán lớp 6 tập 2 trang 21 năm 2024

Bài 6.28 trang 21, SGK Toán lớp 6 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

Tính:

  1. \(\dfrac{7}{8} + \dfrac{7}{8}:\dfrac{1}{8} - \dfrac{1}{2}\)
  1. \(\dfrac{6}{{11}} + \dfrac{{11}}{3}.\dfrac{3}{{22}}\)

Trả lời:

  1. \(\dfrac{7}{8} + \dfrac{7}{8}:\dfrac{1}{8} - \dfrac{1}{2}\)

\(\begin{array}{l} = \dfrac{7}{8} + \dfrac{7}{8}.8 - \dfrac{1}{2}\\ = \dfrac{7}{8}.1 + \dfrac{7}{8}.8 - \dfrac{1}{2}\\ = \left( {\dfrac{7}{8}.1 + \dfrac{7}{8}.8} \right) - \dfrac{1}{2}\\ = \dfrac{7}{8}.\left( {1 + 8} \right) - \dfrac{1}{2} = \dfrac{7}{8}.9 - \dfrac{1}{2}\\ = \dfrac{{63}}{8} - \dfrac{1}{2} = \dfrac{{63}}{8} - \dfrac{4}{8} = \dfrac{{63 - 4}}{8} = \dfrac{{59}}{8}\end{array}\)

  1. \(\dfrac{6}{{11}} + \dfrac{{11}}{3}.\dfrac{3}{{22}}\)

\(\begin{array}{l} = \dfrac{6}{{11}} + \dfrac{{11.3}}{{3.22}} = \dfrac{6}{{11}} + \dfrac{1}{2}\\ = \dfrac{{12}}{{22}} + \dfrac{{11}}{{22}} = \dfrac{{12 + 11}}{{22}} = \dfrac{{23}}{{22}}\end{array}\)

Bài 6.29 trang 21, SGK Toán lớp 6 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

Tính một cách hợp lí:

  1. \(\dfrac{3}{4}.\dfrac{1}{{13}} - \dfrac{3}{4}.\dfrac{{14}}{{13}}\)
  1. \(\dfrac{5}{{13}}.\dfrac{{ - 3}}{{10}}.\dfrac{{ - 13}}{5}\)

Trả lời:

  1. \(\dfrac{3}{4}.\dfrac{1}{{13}} - \dfrac{3}{4}.\dfrac{{14}}{{13}}\)

\(\begin{array}{l} = \dfrac{3}{4}.\left( {\dfrac{1}{{13}} - \dfrac{{14}}{{13}}} \right) = \dfrac{3}{4}.\left( {\dfrac{{1 - 14}}{{13}}} \right)\\ = \dfrac{3}{4}.\dfrac{{-13}}{{13}} = \dfrac{3}{4}.(-1 )= \dfrac{-3}{4}\end{array}\)

  1. \(\dfrac{5}{{13}}.\dfrac{{ - 3}}{{10}}.\dfrac{{ - 13}}{5}\)

\(\begin{array}{l} = \dfrac{5}{{13}}.\dfrac{{ - 13}}{5}.\dfrac{{ - 3}}{{10}} = \left( {\dfrac{5}{{13}}.\dfrac{{ - 13}}{5}} \right).\dfrac{{ - 3}}{{10}}\\ = \dfrac{{5.\left( { - 13} \right)}}{{13.5}}.\dfrac{{ - 3}}{{10}} = \left( { - 1} \right).\dfrac{{ - 3}}{{10}} = \dfrac{3}{{10}}\end{array}\)

Bài 6.30 trang 21, SGK Toán lớp 6 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

Mỗi buổi sáng, Nam thường đi xe đạp từ nhà đến trường với vận tốc 15 km/h và hết 20 phút. Hỏi quãng đường từ nhà Nam đến trường dài bao nhiêu ki lô mét?

Trả lời:

20 phút = \(\dfrac{{20}}{{60}} = \dfrac{1}{3}\) giờ.

Quãng đường từ nhà Nam đến trường là: \(15.\dfrac{1}{3} = \dfrac{{15}}{3} = 5km\)

Bài 6.31 trang 21, SGK Toán lớp 6 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

Một hình chữ nhật có chiều dài là \(\dfrac{7}{2}\)cm, diện tích là \(\dfrac{{21}}{{10}}c{m^2}\). Tìm chiều rộng của hình chữ nhật

Trả lời:

Chiều rộng hình chữ nhật: \(\dfrac{{21}}{{10}}:\dfrac{7}{2} = \dfrac{{21}}{{10}}.\dfrac{2}{7} = \dfrac{{21.2}}{{10.7}} = \dfrac{3}{5}cm\)

Bài 6.32 trang 21, SGK Toán lớp 6 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

Tìm x, biết:

  1. \(x.\dfrac{7}{2} = \dfrac{7}{9}\) ;
  1. \(x:\dfrac{8}{5} = \dfrac{5}{2}\)

Trả lời:

a)

\(x.\dfrac{7}{2} = \dfrac{7}{9}\)

\(\begin{array}{l}x = \dfrac{7}{9}:\dfrac{7}{2}\\x = \dfrac{7}{9}.\dfrac{2}{7}\\x = \dfrac{{7.2}}{{9.7}}\\x = \dfrac{2}{9}\end{array}\)

b)

\(\begin{array}{l}x:\dfrac{8}{5} = \dfrac{5}{2}\\x = \dfrac{5}{2}.\dfrac{8}{5}\\x = \dfrac{{5.8}}{{2.5}}\\x = 4\end{array}\)

Bài 6.33 trang 21, SGK Toán lớp 6 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

Lớp 6A có \(\dfrac{1}{3}\) số học sinh thích môn Toán. Trong số các học sinh thích môn Toán, có \(\dfrac{1}{2}\) số học sinh thích môn Ngữ văn. Hỏi có bao nhiêu phần số học sinh lớp 6A thích cả môn Toán và Ngữ văn?

Trả lời:

Số học sinh thích môn Ngữ văn bằng \(\dfrac{1}{2}\) số học sinh thích môn Toán nên số phần học sinh thích cả môn Toán và môn Ngữ văn trong lớp 6A là: \(\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{3} = \dfrac{{1.1}}{{2.3}} = \dfrac{1}{6}\) học sinh lớp 6A

Giải Toán lớp 6 trang 21 tập 1 Cánh diều giúp các bạn học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để trả lời các câu hỏi mở đầu, Hoạt động, Luyện tập vận dụng và 8 bài tập trong SGK bài 4 Phép nhân, phép chia các số tự nhiên.

Toán 6 Cánh diều tập 1 trang 21 được biên soạn với các lời giải chi tiết, đầy đủ và chính xác bám sát chương trình sách giáo khoa môn Toán lớp 6. Giải Toán lớp 6 trang 21 là tài liệu cực kì hữu ích hỗ trợ các em học sinh trong quá trình giải bài tập. Đồng thời phụ huynh có thể sử dụng để hướng dẫn con em học tập và đổi mới phương pháp giải phù hợp hơn.

Toán 6 Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên

I. Câu hỏi khởi động trang 18 Toán lớp 6 Tập 1

Một thửa ruộng có dạng hình chữ nhật với chiều rộng là 150m và chiều dài là 250m. Người ta chia thửa ruộng đó thành bốn phần bằng nhau để gieo trồng những giống lúa khác nhau.

Diện tích mỗi phần là bao nhiêu mét vuông?

Đáp án

Diện tích của thửa ruộng hình chữ nhật là:

150 x 250 = 37 500 (m2)

Vì người ta chia thửa ruộng đó thành 4 phần bằng nhau nên diện tích mỗi phần của thửa ruộng là:

37 500 : 4 = 9 375 (m2)

Vậy diện tích mỗi phần của thửa ruộng là 9 375 m2.

II. Giải Toán lớp 6 Bài 4 phần Hoạt động

Hoạt động 1

Đặt tính để tính:

341 x 157

Gợi ý đáp án

Ta có:

Giải bài tập toán lớp 6 tập 2 trang 21 năm 2024

Vậy 341 x 157 = 53 537

Hoạt động 2

Tính một cách hợp lí:

  1. 250 . 1 476 . 4;
  1. 189 . 509 - 189 . 409

Gợi ý đáp án

  1. 250 . 1 476 . 4

\= (250 . 4) . 1 476 (Tính chất giao hoán của phép nhân)

\= 1 000 . 1 476

\= 1 476 000

  1. 189 . 509 – 189 . 409

\= 189 . (509 – 409) (Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép nhân)

Hoạt động 3

Một gia đình nuôi 80 con gà. Biết trung bình một con gà ăn 105 g thức ăn trong một ngày. Gia đình đó cần bao nhiêu ki-lô-gam thức ăn cho đàn gà trong 10 ngày?

Gợi ý đáp án

Một ngày một con gà tiêu thụ hết 105g thức ăn

⇒ 80 con gà trong một ngày tiêu thụ số thức ăn là 80 . 105 = 8400 (g)

⇒ Đàn gà trong 10 ngày tiêu thụ số thức ăn là: 8400 . 10 = 84 000 (g)

Đổi 84 000g = 84kg

Vậy lượng thức ăn mà đàn gà tiêu thụ trong 10 ngày là 84kg.

Hoạt động 4

Thực hiện phép chia 236 cho 12.

Gợi ý đáp án

Thực hiện phép chia trên ta có 236 : 12 = 19 (dư 8), tức là 236 = 12 . 19 + 8.

III. Giải Luyện tập vận dụng Toán 6 Bài 4

Luyện tập vận dụng 1

Đặt tính để tính thương: 139 004 : 236

Gợi ý đáp án

Thực hiện phép chia: 139 004 : 236

Giải bài tập toán lớp 6 tập 2 trang 21 năm 2024

Luyện tập vận dụng 2

Đặt tính để tính thương và số dư của phép chia:

5 125 : 320

Gợi ý đáp án

Thực hiện phép chia: 5 125 : 320

Giải bài tập toán lớp 6 tập 2 trang 21 năm 2024

Kết quả: 5125 : 320 = 16 dư 5

IV. Giải Toán 6 trang 21 phần Bài tập

Bài 1

Tìm các số thích hợp ở dấu ?:

  1. a . 0 = ?
  1. a : 1 = ? c
  1. 0 : a = ? (với a≠0)

Gợi ý đáp án:

  1. a. 0 = 0
  1. a : 1 = a
  1. 0 : a = 0

Bài 2

Tính một cách hợp lí:

  1. 50 . 347 . 2
  1. 36 . 97 + 97 . 64
  1. 157 . 289 - 289 . 57

Gợi ý đáp án:

  1. 50 . 347 . 2

\= (50 . 2) . 347

\= 100 . 347

\= 34 700

  1. 36 . 97 + 97 . 64

\= 97 . (36 + 64)

\= 97 . 100

\= 9 700

  1. 157 . 289 - 289 . 57

\= 289 . (157 - 57)

\= 289 . 100

\= 28 900

Bài 3

  1. 409 . 215
  1. 54 322 : 346
  1. 123 257 : 404

Gợi ý đáp án:

Giải bài tập toán lớp 6 tập 2 trang 21 năm 2024

Bài 4

Một bênh nhân bị sốt cao, mất nước. Bác sĩ chỉ định uống 2 lít dung dịch Oresol để bù nước. Biết mỗi gói Oresol pha với 200 ml nước. Bệnh nhân đó cần dùng bao nhieu gói Oresol?

Gợi ý đáp án:

Đổi: 2 lít = 2000 ml

Bệnh nhân đó cần dùng số gói Oresol là:

2000 : 200 = 10 (gói)

Bài 5

Một đội thanh niên tình nguyện có 130 người cần thuê ô tô để di chuyển. Họ cần thuê ít nhất bao nhiêu nếu mỗi xe chở được 45 người?

Gợi ý đáp án:

Ta có:

130 : 45 = 2 dư 40

Vậy đội thanh niên cần thuê ít nhất là 3 xe ô tô.

Bài 6

Lá cây chứa rất nhiều chất diệp lục trong lục lạp làm cho lá cây có màu xanh. Ở lá thầu dầu, cứ 1 mm2 lá có khoảng 500 000 lục lạp (Nguồn: Sinh học 6, NXB Giáo dục Việt Nam, 2010).

Tính số lục lạp có trên một chiếc lá thầu dầu có diện tích khoảng 210 cm2

Gợi ý đáp án:

Ta có: 210 cm2 = 21000 mm2

Số lục lạp có trên một chiếc lá thầu dầu có diện tích khoảng 210 cm2 là:

21000 . 500 000 = 10 500 000 000 (lục lạp)

Bài 7

Ở Bắc Bộ, quy ước 1 thước = 24m2, 1 sào = 15 thước, 1 mẫu = 10 sào. Theo kinh nghiệm nhà nông, để mạ đạt tiêu chuẩn thì 1 sào ruộng cần gieo khoảng 2 kg thóc giống.