Giải bài tập trang 62 sách giáo khoa hóa 11 năm 2024

Với giải bài tập Hóa học lớp 11 trang 62 trong Bài 9: Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Hóa học 11 trang 62.

Giải Hóa 11 trang 62 Cánh diều

Bài tập (trang 62)

Bài 1 trang 62 Hoá học 11: Ethyl iodide có khối lượng riêng là 1,94 g mL-1 và có nhiệt độ sôi là 72 oC. Ethanol có khối lượng riêng là 0,789 g mL-1 và có nhiệt độ sôi là 78 oC. Ethanol tan trong nước còn ethyl iodide kém tan trong nước nhưng tan được trong ethanol. Ethyl iodide thường được điều chế từ ethanol và sản phẩm thu được thường bị lẫn ethanol. Đề xuất phương pháp tinh chế ethyl iodide từ hỗn hợp của chất này với ethanol.

Lời giải:

- Do ethyl iodide và ethanol có nhiệt độ sôi xấp xỉ nhau nên không dùng phương pháp chưng cất.

- Ethanol tan trong nước còn ethyl iodide kém tan trong nước nhưng tan được trong ethanol và khối lượng riêng của ethyl iodide lớn hơn nhiều so với khối lượng riêng ethanol nên có thể dùng phương pháp chiết lỏng – lỏng trong dung môi nước.

- Ngoài ra có thể sử dụng phương pháp sắc kí để tinh chế ethyl iodide từ hỗn hợp của chất này với ethanol.

Bài 2 trang 62 Hoá học 11: Hình 9.5 mô tả dụng cụ dùng để tách các chất lỏng ra khỏi nhau.

  1. Phương pháp nào đã được sử dụng để tách các chất ra khỏi nhau trong trường hợp này?
  1. Tên của các quá trình chuyển trạng thái của các chất từ vị trí A sang vị trí B, từ vị trí B sang vị trí C là gì?
  1. Thành phần các chất ở các vị trí A và C có giống nhau không? Vì sao?

Lời giải:

  1. Phương pháp chưng cất đã được sử dụng để tách chất trong trường hợp này.
  1. Quá trình chuyển trạng thái của chất từ vị trí A sang vị trí B là quá trình bay hơi;

Quá trình chuyển trạng thái của chất từ vị trí B sang vị trí C là quá trình ngưng tụ.

  1. Thành phần các chất ở vị trí A và C không giống nhau, do sau quá trình chưng cất ta thu được chất tinh khiết hơn (ở vị trí C).

Bài 3 trang 62 Hoá học 11: Hình 9.6 mô phỏng thiết bị dùng để chưng cất tinh dầu bằng phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước. Biết rằng tinh dầu có khối lượng riêng nhỏ hơn 1 g mL-1.

Các em học sinh có thể tham khảo nội dung của tài liệu qua đoạn trích “Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5,6,7,8,9 trang 61,62 SGK Hóa 11: Luyện tập Tính chất của Nito, Photpho và các hợp chất của chúng” bên dưới. Ngoài ra, các em có thể xem lại bài tập "Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4 trang 58 SGK Hóa học lớp 11"

Bài 1 (trang 61 SGK Hóa 11 – Luyện tập chương 2) Hãy cho biết số oxi hóa của N và P trong các phân tử và ion sau đây NH3, NH4+, NO2–, NO3–, NH4HCO3 , P2O3, PBr5, PO43–, KH2PO4, Zn3(PO4)2. Đáp án và hướng dẫn giải bài 1: .png) ________________________________________ Bài 2 (trang 61 SGK Hóa 11 – Luyện tập chương 2) Trong các công thức sau đây, chọn công thức hóa học đúng của magie photphua:

  1. Mg3(PO4)2 B. Mg(PO3)2
  2. Mg3P2 D. Mg2P2O7 Đáp án và hướng dẫn giải bài 2: Magie photphua: Mg3P2 (Đáp án đúng là C) ________________________________________ Bài 3 (trang 61 SGK Hóa 11 – Luyện tập chương 2)
  3. Lập các phương trình hóa học sau đây NH3 + Cl2 (dư) → Na. + .. (1) NH3(dư) + Cl2 → NH4CI + …. (2) NH3 + CH3COOH → … (3) (NH4)3PO4 → H3PO4 + … (4) Zn(NO3)2 → (5)
  4. Lập các phương trình hóa học ở dạng phân tử và dạng ion rút gọn của phản ứng giữa các chất sau đây trong dung dịch: K3PO4 và Ba(NO3)2 (1) Na3PO4 và CaCl2 (2) Ca(H2PO4)2 và Ca(OH)2 với tỉ lệ 1:1 (3) (NH4)3PO4 + Ba(OH)2 (4) Đáp án và hướng dẫn giải bài 3: 2NH3 + 3Cl2 (dư) → N2 + 6HCl 8NH3(dư) + 3Cl2 → N2 + 6NH4Cl NH3 + CH3COOH → CH3COONH4 (NH4)3PO4 → t0 H3PO4 + 3NH3 Zn(NO3)2 → t0 ZnO + 2NO2 +1/2O2
  5. 2K3PO4 + 3Ba(NO3)2 → Ba3(PO4)2 ↓+ 6KNO3 2Na3PO4 + 3CaCl2 → Ca3(PO4)2 + 6NaCl Ca(H2PO4)2 + Ca(OH)2 → 2CaHPO4 + 2H2O 2(NH4)3PO4 + 3Ba(OH)2 → Ba3(PO4)2 + 6NH3 + 6H2O ________________________________________ Bài 4 (trang 61 SGK Hóa 11 – Luyện tập chương 2) Từ hiđro, clo, nitơ và các hóa chất cần thiết, hãy viết các phương trình hóa học (có ghi rõ điều kiện phản ứng) điều chế phân đạm amoni clorua. Đáp án và hướng dẫn giải bài 4: .jpg) ________________________________________ Bài 5 (trang 62 SGK Hóa 11 – Luyện tập chương 2) Viết phương trình hóa học thực hiện các dãy chuyển hóa sau đây .jpg) Đáp án và hướng dẫn giải bài 5: .jpg) ________________________________________ Bài 6 (trang 62 SGK Hóa 11 – Luyện tập chương 2) Hãy đưa ra những phản ứng đã học có sự tham gia của đơn chất photpho, trong đó số oxi hóa của photpho. Đáp án và hướng dẫn giải bài 6: Tăng: 4P + 5O2 → 2P2O5 Giảm: 2P + 3Ca → Ca3P2 ________________________________________ Bài 7 (trang 62 SGK Hóa 11 – Luyện tập chương 2) Khi cho 3,00 g hỗn hợp Cu và Al tác dụng với dung dịch HNO3 đặc dư, đun nóng, sinh ra 4,48 lít khí duy nhất NO2(đktc). Xác định phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp. Đáp án và hướng dẫn giải bài 7: Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O a 2a Al + 6HNO3 → Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O b 3b .jpg) ________________________________________ Bài 8 (trang 62 SGK Hóa 11 – Luyện tập chương 2) Cho 6,00 g P2O5 vào 25,0 ml dung dịch H3PO4 6,00% (D = 1,03 g/ml). Tính nồng độ phần trăm H3PO4 trong dung dịch tạo thành. Đáp án và hướng dẫn giải bài 8: mdd = 25.1,03 = 25,75 g ⇒ mH3PO4 = 25,75.6 /100 = 1,545 g P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 142g ———-→ 2.98g 6g ————–→ 8,28g .jpg) ________________________________________ Bài 9 (trang 62 SGK Hóa 11 – Luyện tập chương 2) Cần bón bao nhiêu kg phân đạm amoni nitrat chứa 97,5% NH4NO3 cho 10,0 hecta khoai tây, biết rằng 1,00 hecta khoai tây cần 60,0 kg nitơ. Đáp án và hướng dẫn giải bài 9: 10 hecta cần 600 kg nitơ Cứ 80g NH4NO3 cung cấp 28g nitơ 1714,28kg <———————– 600 kg nitơ .png)

Các em có thể đăng nhập tài khoản trên trang TaiLieu.VN và tải “Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5,6,7,8,9 trang 61,62 SGK Hóa 11: Luyện tập Tính chất của Nito, Photpho và các hợp chất của chúng” về máy để tiện tham khảo hơn. Bên cạnh đó, các em có thể xem cách giải bài tập tiếp theo "Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5 trang 70 SGK Hóa 11"