Giải bài tập vật lý 10 bài 23 trang 127 năm 2024

Phát biểu định luật bảo toàn động lượng. Chứng tỏ rằng định luật đó tương đương với định luật III Niu-tơn.

  • Bài tập 5 trang 126 SGK Vật lý 10 Động lượng được tính bằng.
  • N/s. B. N.s.
  • N.m. D. N.m/s. Chọn đáp án đúng.
  • Bài tập 6 trang 126 SGK Vật lý 10 Một quả bóng đang bay ngang với động lượng thì đập vuông góc vào một bức tường thẳng đứng bay ngược trở lại theo phương vuông góc với bức tường với cùng độ lớn vận tốc. Độ biến thiên động lượng của quả bóng là:
  • . B. .
  • . D. . Chọn đáp án đúng.
  • Bài tập 7 trang 127 SGK Vật lý 10 Một vật nhỏ khối lượng m = 2 kg trượt xuống một đường dốc thẳng nhẵn tại một thời điểm xác định có vận tốc 3 m/s, sau đó 4 s có vận tốc 7 m/s tiếp ngay sau đó 3 s vật có động lượng (kg.m/s) là:
  • 6
  • 10
  • 20
  • 28
  • Bài tập 8 trang 127 SGK Vật lý 10 Xe A có khối lượng 1000 kg và có vận tốc 60 km/h; xe B có khối lượng 2000 kg và có vận tốc 30 km/h. So sánh động lượng của chúng.
  • Bài tập 9 trang 127 SGK Vật lý 10 Một máy bay có khối lượng 160000 kg, bay với vận tốc 870 km/h. Tính động lượng của máy bay.
  • Bài tập 1 trang 148 SGK Vật lý 10 nâng cao Đơn vị của động lượng là gì? A.kg.m.s2. B.kg.m.s. C.kg.m/s. D.kg/m.s.
  • Bài tập 2 trang 148 SGK Vật lý 10 nâng cao Một quả bóng khối lượng m đang bay ngang với vận tốc v thì đập vào một bức tường và bật trở lại với cùng vận tốc. Độ biến thiên động lượng của quả bóng là bao nhiêu?
  • Bài tập 3 trang 148 SGK Vật lý 10 nâng cao Hai vật có khối lượng m1 \= 1kg, m2 \= 3kg chuyển động với các vận tốc v1 \= 3m/s và v2 \= 1m/s. Tìm tổng động lượng (phương, chiều, độ lớn) của hệ trong các trường hợp:
  • \(\overrightarrow {{v_1}} \) và \(\overrightarrow {{v_2}} \) cùng hướng.
  • \(\overrightarrow {{v_1}} \) và \(\overrightarrow {{v_2}} \) cùng phương, ngược chiều.
  • \(\overrightarrow {{v_1}} \) vuông góc \(\overrightarrow {{v_2}} \).
  • \(\overrightarrow {{v_1}} \) hợp với \(\overrightarrow {{v_2}} \) góc 120o.
  • Bài tập 4 trang 148 SGK Vật lý 10 nâng cao Giải lại bài tập 1 ở bài 16 bằng cách áp dụng định luật bảo toàn động lượng. Xe lăn 1 có khối lượng m1 \= 400g có gắn một lò xo. Xe lăn 2 có khối lượng m2. Ta cho hai xe áp gần nhau bằng cách buộc dây để nén lò xo (hình 16.6). Khi ta đốt dây buộc, lò xo dãn ra, và sau một thời gian Δt rất ngắn, hai xe đi về hai phía ngược nhau với tốc độ v1 \= 1.5m/s; v2 \= 1m/s. Tính m2 (bỏ qua ảnh hưởng của ma sát trong thời gian Δt).
    Giải bài tập vật lý 10 bài 23 trang 127 năm 2024
  • Bài tập 5 trang 148 SGK Vật lý 10 nâng cao Một quả cầu rắn có khối lượng m = 0,1kg chuyển động với vận tốc v = 4m/s trên mặt phẳng nằm ngang. Sau khi va chạm vách cứng, nó bị bật trở lại với cung vận tốc 4m/s. Hỏi độ biến thiên động lượng của vật sau va chạm là bao nhiêu? Tính xung lực (hướng và độ lớn) của vách tác dụng lên quả cầu nếu thời gian va chạm là 0,05s.
  • Bài tập 6 trang 148 SGK Vật lý 10 nâng cao Bắn một hòn bi thép với vận tốc v vào một hòn bi thủy tinh đang nằm yên. Sau khi va chạm hai hòn bi cùng chuyển động về phía trước, nhưng bi thủy tinh có vận tốc gấp ba lần vận tốc của bi thép. Tìm vận tốc của mỗi hòn bi sau va chạm. Biết khối lượng bi thép bằng ba lần khối lượng bi thủy tinh.
  • Bài tập 7 trang 148 SGK Vật lý 10 nâng cao Một người có khối lượng 60kg thả mình rơi tự do từ một cầu nhảy ở độ cao 3m xuống nước và sau khi chạm mặt nước được 0,55s thì dừng chuyển động. Tìm lực cản mà nước tác dụng lên người.
  • Bài tập 23.1 trang 55 SBT Vật lý 10 Một vật khối lượng 1 kg rơi tự do với gia tốc 9,8 m/s2 từ trên cao xuống trong khoảng thời gian 0,5 s. Xung lượng của trọng lực tác dụng lên vật và độ biến thiên động lượng của vật có độ lớn bằng :
  • 50 N.s ; 5 kg.m/s.
  • 4,9 N.s ; 4,9 kg.m/s.
  • 10 N.s ; 10 kg.m/s.
  • 0,5 N.s ; 0,5 kg.m/s.
  • Bài tập 23.2 trang 55 SBT Vật lý 10 Một chiếc xe khối lượng 10 kg đang đỗ trên mặt sàn phẳng nhẵn. Tác dụng lên xe một lực đẩy 80 N trong khoảng thời gian 2 s, thì độ biến thiên vận tốc của xe trong khoảng thời gian này có độ lớn bằng :
  • 1,6 m/s. B. 0,16 m/s.
  • 16 m/s. D. 160 m/s.
  • Bài tập 23.3 trang 55 SBT Vật lý 10 Một viên bi thuỷ tinh khối lượng 5 g chuyển động trên một máng thẳng ngang với vận tốc 2 m/s, tới va chạm vào một viên bi thép khối lượng 10 2 đang nằm yên trên cùng máng thẳng đó và đẩy viên bi thép chuyển động với vận tốc 1,5 m/s cùng chiều với chuyển động ban đầu của viên bi thuỷ tinh. Xác định độ lớn của vận tốc và chiều chuyển động của viên bi thuỷ tinh sau khi va chạm với viên bi thép. Coi các viên bi như các chất điểm. Bỏ qua ma sát.
  • 0,5 m/s, cùng chiều ban đầu.
  • 1 m/s, ngược chiều ban đầu.
  • 0,75 m/s, ngược chiều ban đầu.
  • 1,5 m/s, cùng chiều ban đầu.
  • Bài tập 23.4 trang 55 SBT Vật lý 10 Từ độ cao 20 m, một viên bi khối lượng 10 g rơi tự do với gia tốc 10 m/s2 xuống tới mặt đất và nằm yên tại đó. Xác định xung lượng của lực do mặt đất tác dụng lên viên bi khi chạm đất.
  • Bài tập 23.5 trang 55 SBT Vật lý 10 Hai viên bi có khối lượng 2 g và 3 g, chuyển động trên mặt phẳng ngang không ma sát với vận tốc 6 m/s (viên bi 2 g) và 4 m/s (viên bi 3 g) theo hai phương vuông góc (Hình 23.1). Xác định tổng động lượng của hệ hai viên bi. .jpg)
  • Bài tập 23.6 trang 56 SBT Vật lý 10 Một người khối lượng 50 kg đứng ở phía đuôi của một chiếc thuyền khối lượng 450 kg đang đỗ trên mặt hồ phẳng lặng. Người này bắt đầu đi về phía đầu thuyền. Xác định vận tốc chuyển động của thuyền trong hai trường hợp :
  • vận tốc của người đối với mặt hồ là 0,5 m/s.
  • vận tốc của người đối với thuyền là 0,5 m/s.
  • Bài tập 23.7 trang 56 SBT Vật lý 10 Một xe nhỏ chở cát khối lượng 98 kg đang chạy với vận tốc 1 m/s trên mặt đường phẳng ngang không ma sát. Một vật nhỏ khối lượng 2 kg bay theo phương ngang với vận tốc 6 m/s (đối với mặt đường) đến xuyên vào trong cát. Xác định vận tốc của xe cát sau khi vật nhỏ xuyên vào nó trong hai trường hợp :
  • Vật bay đến ngược chiều chuyển động của xe cát.
  • Vật bay đến cùng chiều chuyển động của xe cát.
  • Bài tập 23.6 trang 56 SBT Vật lý 10 Một quả lựu đạn, đang bay theo phương ngang với vận tốc 10 m/s, bị nổ , và tách thành hai mảnh có trọng lượng 10 N và 15 N. Sau khi nổ, mảnh to vẫn chuyển động theo phương ngang với vận tốc 25 m/s. Lấy g ~ 10 m/s2. Xác định vận tốc và phương chuyển động của mảnh nhỏ.
  • Bài tập 23.2 trang 55 SBT Vật lý 10 Một chiếc xe khối lượng 10 kg đang đỗ trên mặt sàn phẳng nhẵn. Tác dụng lên xe một lực đẩy 80 N trong khoảng thời gian 2 s, thì độ biến thiên vận tốc của xe trong khoảng thời gian này có độ lớn bằng:
  • 1,6 m/s. B. 0,16 m/s.
  • 16 m/s. D. 160 m/s.
  • Bài tập 23.3 trang 55 SBT Vật lý 10 Hai vật m1=400g, m2=300g chuyển động với cùng vận tốc 10 m/s nhưng theo phương vuông góc với nhau. Động lượng của hệ hai vật này là:
  • 1kg.m.s−1
  • 5kg.m.s−1
  • 7kg.m.s−1
  • 50kg.m.s−1
  • Bài tập 23.4 trang 55 SBT Vật lý 10 Một viên bi thủy tinh khối lượng 5 g chuyển động trên một máng thẳng ngang với vận tốc 2 m/s, tới va chạm vào một viên bi thép khối lượng 10 g đang nằm yên trên cùng máng thẳng đó và đẩy viên bi thép chuyển động với vận tốc 1,5 m/s cùng chiều với chiều chuyển động ban đầu của viên bi thủy tinh. Xác định độ lớn của vận tốc và chiều chuyển động của viên bi thủy tinh sau khi va chạm với viên bi thép. Coi các viên bi như các chất điểm. Bỏ qua ma sát.
  • 0,5 m/s, cùng chiều ban đầu
  • 1 m/s, ngược chiều ban đầu
  • 0,75 m/s, ngược chiều ban đầu
  • 1,5 m/s, cùng chiều ban đầu
  • Bài tập 23.5 trang 55 SBT Vật lý 10 Một đầu đạn khối lượng 10 g được bắn ra khỏi nòng của một khẩu súng khối lượng 5 kg với vận tốc 600 m/s. Nếu bỏ qua khối lượng của vỏ đạn thì vận tốc giật của súng là
  • 12 cm/s
  • 1,2 m/s
  • 12 m/s
  • 1,2 cm/s
  • Bài tập 23.6 trang 56 SBT Vật lý 10 Từ độ cao 20 m, một viên bi khối lượng 10 g rơi tự do với gia tốc 10 m/s2 xuống tới mặt đất và nằm yên tại đó. Xác định xung lượng của lực do mặt đất tác dụng lên viên bi khi chạm đất.
  • Bài tập 23.7 trang 56 SBT Vật lý 10 Hai viên bi có khối lượng 2 g và 3 g, chuyển động trên mặt phẳng ngang không ma sát với vận tốc 6 m/s (viên bi 2 g) và 4 m/s (viên bi 3 g) theo hai phương vuông góc. Xác định tổng động lượng của hệ hai viên bi.
  • Bài tập 23.8 trang 56 SBT Vật lý 10 Một người khối lượng 50 kg đứng ở phía đuôi của một chiếc thuyền khối lượng 450 kg đang đỗ trên mặt hồ phẳng lặng. Người này bắt đầu đi về phía đầu thuyền. Xác định vận tốc chuyển động của thuyền trong hai trường hợp :
  • vận tốc của người đối với mặt hồ là 0,5 m/s.
  • vận tốc của người đối với thuyền là 0,5 m/s.
  • Bài tập 23.9 trang 56 SBT Vật lý 10 Một xe nhỏ chở cát khối lượng 98 kg đang chạy với vận tốc 1 m/s trên mặt đường phẳng ngang không ma sát. Một vật nhỏ khối lượng 2 kg bay theo phương ngang với vận tốc 6 m/s (đối với mặt đường) đến xuyên vào trong cát. Xác định vận tốc của xe cát sau khi vật nhỏ xuyên vào nó trong hai trường hợp :
  • Vật bay đến ngược chiều chuyển động của xe cát.
  • Vật bay đến cùng chiều chuyển động của xe cát.
  • Bài tập 23.10 trang 56 SBT Vật lý 10 Một quả lựu đạn, đang bay theo phương ngang với vận tốc 10 m/s, bị nổ , và tách thành hai mảnh có trọng lượng 10 N và 15 N. Sau khi nổ, mảnh to vẫn chuyển động theo phương ngang với vận tốc 25 m/s. Lấy g ~ 10 m/s2. Xác định vận tốc và phương chuyển động của mảnh nhỏ.
  • Bài tập 23.11 trang 56 SBT Vật lý 10 Một quả cầu khối lượng 2 kg chuyển động với vận tốc 3 m/s, tới va chạm vào quả cầu khối lượng 3 kg đang chuyển động với vận tốc 1 m/s cùng chiều với quả cầu thứ nhất trên một máng thẳng ngang. Sau va chạm, quả cầu thứ nhất chuyển động với vận tốc 0,6 m/s theo chiều ban đầu. Bỏ qua lực ma sát và lực cản. Xác định chiều chuyển động và vận tốc của quả cầu thứ hai.
  • Bài tập 23.12 trang 56 SBT Vật lý 10 Một tên lửa mang nhiên liệu có khối lượng tổng cộng là 10000 kg. Khi đang bay theo phương ngang với vận tốc 100 m/s, tên lửa phụt nhanh ra phía sau nó 1000 kg khí nhiên liệu với vận tốc 800 m/s so với tên lửa. Bỏ qua lực cản của không khí. Xác định vận tốc của tên lửa ngay sau khi khối khí phụt ra khỏi nó.
  • Bài tập 23.12 trang 57 SBT Vật lý 10 Có một bệ pháo khối lượng 10 tấn có thể chuyển động trên đường ray nằm ngang không ma sát. Trên bệ có gắn một khẩu pháo khối lượng 5 tấn. Giả sử khẩu pháo chứa một viên đạn khối lượng 100 kg và nhả đạn theo phương ngang với vận tốc đầu nòng 500 m/s (vận tốc đối với khẩu pháo). Xác định vận tốc của bệ pháo ngay sau khi bắn, trong các trường hợp :