Giáo án hóa học lớp 9 cả năm năm 2024

  • 1. An - Giáo án hoá học 9 Ngày soạn: 19/8/2012 Ngày dạy: 22/8/2012 Tiết 1 ÔN TẬP ĐẦU NĂM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp HS nắm lại những kiến thức cơ bản của hoá học 8. Các khái niệm, các công thức tính, các loại phản ứng hoá học, các định luật, dung dịch, nồng độ dug dịch, oxít, axít, bazơ, muối, … 2. Kỹ năng: Tiếp tục rèn luyện kỹ năng vận dụng các công thức tính để giải bài tập, kỹ năng viết PTHH. 3. Giáo dục: Giáo dục HS tính cần cù, chăm chỉ. II. CHUẨN BỊ CỦA GV- HS: 1. GV: Thâm nhập giáo án. 2. HS: Ôn tập những kiến thứoá học 8. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra. 3. Bài mới: a. Đặt vấn đề: Để nắm vững những kiến thức cơ bản, đồng thời cũng cố, khắc sâu những kiến thức đã học từ lớp 8- Hôm nay chúng ta ôn tập. b.Phát triển bài: HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG * HĐ1- Kiến thức cần nhớ GV: Cho HS nhắc lại các khái niệm. GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. HS: Nhóm I- Từ đầu NTHH. Nhóm II- Đơn chất, hợp chất, mol, oxít. Nhóm III – Axít, bazơ, muối. Nhóm IV- Phần còn lại. GV: Gọi đại diện các nhóm lần lượt trả lời. HS: Nhận xét, bổ sung. GV: Chương ttrình hoá học 8 – chúng ta đã học những công thức tính nào? GV: Nêu các loại phản ứng hoá học mà em đã học? HS:- Phản ứng hoá hợp. - phản ứng phân huỷ. - Phản ứng toả nhiệt. - Phản ứng thế. - Phản ứng oxi hoá - khử. GV: Nêu đ/n các loại phản ứng? HS: Phản ứng hoá hợp là phản ứng hoá học, trong đó có một chất mới sinh ra từ hai hay nhiều chất ban đầu. GV: Nêu và giải thích định luật bảo toàn khối lượng? I. Kiến thức cần nhớ: 1. Các khái niệm: - Nguyên tử- Phân tử- Ngyn tố hoá học - Đơn chất, hợp chất- Mol - Oxít- Axít- Bazơ- Muối - Dung dịch: + Nồng độ % của dung dung dịch. + Nồng độ mol của dung dịch. 1. Các công thức tính: n = m ; M Vo ; n = 22,4 A ; n = N m = n.M; mct .100%; C% = mdd n CM = V ; A = n.N; V0 = n.22,4; Trong đó: n : Số mol(lượng chất) m : khối lượng chất. M : Khối lượng mol. N: Số Avôgađrô. A: Số nguyên tử, phân tử bất kì. V0 : Thể tích đo ở đktc. 2. Các loại phản ứng hoá học: Giáo viên: Nguyễn Văn Trung
  • 2. An - Giáo án hoá học 9 HS: - Trong một phản ứng hoá học: Tổng khối lượng của các chất tham gia bằng tổng khối lượng của các sản phẩm. Gt: +Số lượng nguyên tử bảo toàn + khối lượng nguyên tử bảo toàn. Đpcm. GV: Chúng ta đã hhọc những loại hợp chất vô cơ nào? HS: Oxít, Axít, Bazơ, Muối. GV: Nêu đ/n các loại hợp chất vô cơ? HS: Dựa vào công thức tổng quát để định nghĩa. GV: Dung dịch là gì? HS: Là hỗn hợp đồng nhất giữa dung môi và chất tan. GV: Nồng độ % của dung dịch là gì? HS: Là lượng chất tan chứa trong 100g dung dịch. CT tính: C% = GV: Nồng độ M là gì? HS: Là số mol chất tan chứa trong 1 lít dung dịch. *HĐ 2: Bài tập. GV: Hãy bổ túc PTPƯ và cho biết phản ứng sau thuộc loại nào? a. Zn + HCl …….+ H2. b. Na +……. Na2O . c. CuO + H2 Cu + …… d. KClO3 ……. + O2. e. Fe2O3 + CO …..+ CO2 . f. H2O + ….. H3PO4. HS: Các nhóm thực hiện trong 3 phút. GV: Gọi các đại diện các nhóm lên thực hiện. HS:Nhận xét chéo. GV: kết luận, cho điểm (nếu đúng). - Phản ứng hoá hợp. A + B + C +…….. Q. - Phản ứng phân huỷ. Q A + B + C + ……. + N. - Phản ứng toả nhiệt. - Phản ứng thế. A + BC AC + B. - Phản ứng oxi hoá - khử. CuO(r) + H2(k) Cu(r) + H2O(l) . 3. Định luật bảo toàn khối lượng. - Phát biểu định luật. - Giải thích định luật. 4. Oxit, Axít, Bazơ, Muối. + Oxít : RxOy . Axít : HxGy . + Bazơ : M(OH)m . Muối : MxGy . 5. Dung dịch. - Định nghĩa: - Nồng độ dung dịch; + Nồng độ % của dung dịch. mct .100% + Nồng độ M của dung dịch. C% = md n CM = V II. Bài tập. a. Zn + 2HCl ZnCl2 + H2. b. 4Na + O2 2Na2O . c. CuO + H2 Cu + H2O . d. 2KClO3 2 KCl + 3O2. e. Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2 . f. 3H2O + P2O5 2H3PO4. Trong đó: - Phản ứng thế: a, c, e. - Phản ứng hoá hợp:b, f. - Phản ứng phân huỷ: d. - Phản ứng oxi hoá - khử: c, e. 4.Củng cố: - Hệ thống bài học. - nhận xét giờ học. 5.Dặn dò: - Tiếp tục ôn tập những kiến thức đã học từ lớp 8+ giải các bài tập hoá học 8. - Soạn trước bài : TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXÍT. IV. RÚT KINH NGHIỆM ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... Giáo viên: Nguyễn Văn Trung
  • 3. An - Giáo án hoá học 9 Ngày soạn: 21/8/2012 Ngày dạy: 24/8/2012 Tiết 2 Chương I: CÁC LOẠI CHẤT VÔ CƠ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA ÔXIT KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠi ÔXIT I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức - HS biết được những tính chất hoá học của ôxit bazơ, ôxit axit và dẫn ra được những PTPƯ tương ứng với mỗi tính chất. - HS hiểu được cơ sỡ để phân loại ôxit axit và ôxit bazơ là dựa vào những tính chất hoá học của chúng. 2.Kỷ năng: - Vận dụng được những hiểu biết về tính chất hoá học của ôxit để giãi được các bài tập. 3.Giáo dục : - HS có tính cẩn thận khi sử dụng các dụng cụ thí nghiệm. II. CHUẨN BỊ CỦA GV- HS: 1.Chuẩn bị của GV: -Hoá chất: CuO, CaO, CO2, P2O5, H2O, CaCO3, P đỏ, dung dịch HCl, Ca(OH)2. -Dụng cụ: Cốc, ống nghiệm, thiết bị điều chế CO2, P2O5. 2.Chuẩn bị của HS: Sách vở. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài củ: (không kiểm tra) 3.Bài mới: a.Đặt vấn đề: Ở chương “Ôxi- không khí” lớp 8 các em đã được đề cập đến 2 loại ôxit đó là ôxit axit và ôxit bazơ.Vậy 2 loại ôxit này chúng có những tính chất hoá học nào? Làm thế nào để phân loại ôxit? Để hiểu được những vấn đề này hôm nay chúng ta đi vào bài học mới. b.Phát triển bài: Hoạt động của GV vÀ HS Nội dung a.hoạt động 1: I.Tính chất hoá học của ôxit bazơ. ?ôxit bazơ là ôxit như thế nào? a.Tác dụng với nước: GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm cho CaO CaO(r) + H2O(l) ® Ca(OH)2(d d). vào nước, cho quỳ tím vào sản phẩm tạo thành rồi nhận xét kết quả? Thay CaO bằng BaO, Na2O PƯ có xảy ra không? ®Vậy ôxit bazơ + H2O tạo thành sản phẩm gì? GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm cho CuO + HCl rồi nhận xét hiện tượng kết quả TN? ?Nếu thay CuO = các ôxit bazơ #, HCl bằng các axit # PƯ có xảy ra không? GV thông báo thêm tính chất thứ 3 của ôxit bazơ. b.hoạt động 2: GV hướng dẫn HS đ/c CO2, P2O5 sau đó HD HS tiến hành làm TN cho P2O5 + H2O, CO2 Một số ôxit bazơ + H2O ® dung dịch Bazơ (kiềm) b.Tác dụng với Axit: CuO(r) + HCl(dd) ® CuCl2(dd) + H2O(l) ***TQ: O.Bazơ +Axit ® Muối + Nước c.Tác dụng với ôxit Axit: BaO(r) + CO2(k) ® BaCO3(r) Một số O.Bazơ +ôxit Axit ® Muối II.Tính chất hoá học của ôxit axit: a.Tác dụng với nước: P2O5(r) + 3H2O(l) ® 2H3PO4(dd) ***TQ: Nhiều ôxit axit tác dụng với nước Giáo viên: Nguyễn Văn Trung
  • 4. An - Giáo án hoá học 9 + Ca(OH)2. HD HS nhận xét hiện tượng TN ® kết quả TN? Ôxit axit có những tính chất nào? Nếu thay P2O5 = SO2, SO3, N2O5 ta có thu được axit không? Nếu thay CO2,Ca(OH)2 = SO2, SO3, N2O5 hay KOH, NaOH ta có thu được sản phẩm M + H2O? c.hoạt động 3: GV giới thiệu cho HS cách phân loại ôxit dựa vào tính chất hoá học Ôxit bazơ, axit, lưỡng tính, trung tính là ôxit có những tính chất hoá học như thế nào? tạo thành dd axit b.Tác dụng với bazơ: CO2(k) + Ca(OH)2(dd) ® CaCO3(r) + H2O(l) ***TQ: Ôxit axit tác dụng với dung dịch bazơ ® Muối + H2O c.Tác dụng với ôxit bazơ: (như tính chất của ôxit bazơ) III. Khái quát về sự phân loại ôxit. 1.Ôxit bazơ: là ôxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước. 2.Ôxit axit: là ôxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước. 3.Ôxit lưỡng tính: là ôxit tác dụng với dung dịch axit,bazơ tạo thành muối và nước. IV. 4.Ôxit trung tính: là ôxit không tác dụng với axit, bazơ,nước (NO, CO...) 4.Củng cố: -Cho HS làm bài tập 1-SGK trang 6. -Cho: CaO, Fe2O3, SO3 Ôxit nào tác dụng với: Nước, HCl, NaOH? 5.Dặn dò: -Học bài củ - Làm các bài tập 2,3,4,5,6 (SGK). Riêng bài tập 4,6 dành cho HS khá giỏi. -Xem trước bài mới “Một số ôxit quan trọng”. IV. RÚT KINH NGHIỆM ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... Giáo viên: Nguyễn Văn Trung
  • 5. An - Giáo án hoá học 9 Ngày soạn: 6/9/2011 Ngày dạy: 9/9/2011 Tiết 3 MỘT SỐ ÔXIT QUAN TRỌNG (2tiết) A. MỤC TIÊU : 1.Kiến thức - HS biết được những tính chất hoá học của CaO, SO2 và viết đúng các PTPƯ cho mỗi tính chất; - Biết được những ứng dụng của CaO, SO2 trong đời sống và sản xuất đồng thời củng biết được tác hại của chúng đối với môi trường và sức khoẻ con người. -Biết các phương pháp điều chế CaO, SO2 trong PTN và trong CN, và những PƯHH làm cơ sở cho phương pháp điều chế. 2.Kỷ năng: - - Vận dụng những kiến thức về CaO, SO2 để làm bài tập và làm thí nghiệm. 3.Giáo dục: - HS có ý thức cẩn thận khi sử dụng các hoá chất và dụng cụ thí nghiệm. B. CHUẨN BỊ CỦA GV- HS: 1.Chuẩn bị của GV: -Hoá chất: CaO, S, H2O, CaCO3, dung dịch HCl, Ca(OH)2 , Na2SO4, H2SO4l... -Dụng cụ: Cốc, ống nghiệm, thiết bị điều chế SO2, Na2SO3, đèn cồn.... 2.Chuẩn bị của HS: Kiến thức đã học về ôxit. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I.Ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ: ?Ôxit bazơ có những tính chất hoá học nào? Viết các PTPƯ minh hoạ? III.Bài mới: 1.Đặt vấn đề: Các em đã biết ôxit ôxit bazơ tác dụng với nước tạo thành Bazơ,tác dụng với axit tạo thành muối và nước,tác dụng với ôxit axit tạo thành muối.Vậy CaO có những tính chất gì? Ứng dụng ra sao? Làm thế nào để sản xuất CaO? Để hiểu được những vấn đề này hôm nay chúng ta đi vào bài học mới.... 2.Phát triển bài: A. CANXIÔXIT (CaO = 56) Hoạt động của GV và HS Nội dung a.hoạt động 1: GV thông báo những tính chất vật lý của CaO. ? CaO là ôxit gì? ?Vậy CaO có thể có những tính chất nào? GV cho HS tiến hành làm các TN của CaO để khẵng định các tính chất vừa nêu. GV hướng dẫn HS chú ý các hiện tượng của TN. **Lưu ý: Ca(OH)2 tạo thành ít tan- phần tan tạo thành dung dịch bazơ. GV gọi HS lên bảng viết các PTPƯ? ?Trong thực tế nếu ta để vôi sống lâu ngày trong không khí thì sẽ có hiện tượng gì? I.Canxiôxit có những tính chất nào? 1.Tính chất vật lý: (SGK) 2.Tính chất hoá học: a.Tác dụng với nước: *TN (SGK) -Hiện tượng:Toả nhiệt, sinh ra chất rắn, ít tan trong nước. PTPƯ: CaO(r) + H2O(l) ® Ca(OH)2(d d). **Lưu ý: Ca(OH)2 tạo thành ít tan- phần tan tạo thành dung dịch bazơ. -CaO có tính hút ẩm ® làm khô nhiều chất. b.Tác dụng với axit: PTPƯ: CaO(r) +2 HCl(dd)®CaCl2(dd) + H2O(l) c.Tác dụng với ôxit axit: -Để vôi sống trong không khí® vón lại. Giáo viên: Nguyễn Văn Trung
  • 6. An - Giáo án hoá học 9 b .hoạt động 2: GV cho HS nghiên cứu SGK-8 ?Qua nghiên cứu các tính chất hoá học của CaO ta thấy CaO có những ứng dụng gì? c.hoạt động 3: ?Ở địa phương sản xuất CaO bằng những nguyên liệu nào? GV cho HS quan sát 2 hình vẽ. ?Người ta cho nguyên liệu vào lò như thế nào? Đốt cháy nguyên liệu ra sao? GV có thể liên hệ thực tế sản xuất vôi ở địa phương. PTPƯ: CO2(k) + CaO(r) ® CaCO3(r) II.Canxiôxit có những ứng dụng gì? - Dùng trong CN luyện kim. Làm nguyên liệu cho CN hoá học. Khử chua đất trồng trọt, xử lý nước thải CN, sát trùng, diệt nấm, khử độc môi trường... III.Sản xuất canxiôxit như thế nào? 1.Nguyên liệu: Đá vôi, than đá,củi, dầu, khí... 2.Các phản ứng hoá học: -Nung vôi bằng lò thủ công hay lò công nghiệp đều có 2 phản ứng xảy ra: * C(r) + O2(k) ¾¾t0® CO2(k) + Q * CaCO3(r) ¾¾t0® CaO(r) + CO2(k) IV.Củng cố: - CaO có những tính chất hoá học nào? - Để phân biệt 2 chất rắn màu trắng CaO và Na2O ta tiến hành thế nào? V.Dặn dò: - Học bài cũ. - Làm các bài tập 2,3,4 (SGK- 9). - Xem trước phần B của bài “Một số ôxit quan trọng”. D. RÚT KINH NGHIỆM ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... Giáo viên: Nguyễn Văn Trung
  • 7. An - Giáo án hoá học 9 Ngày soạn: 10/9/2011 Ngày dạy: 14/9/2011 Tiết 4 MỘT SỐ ÔXIT QUAN TRỌNG (2tiết) A. MỤC TIÊU : 1.Kiến thức - HS biết được những tính chất hoá học của CaO, SO2 và viết đúng các PTPƯ cho mỗi tính chất. - Biết được những ứng dụng của CaO, SO2 trong đời sống và sản xuất đồng thời củng biết được tác hại của chúng đối với môi trường và sức khoẻ con người. -Biết các phương pháp điều chế CaO, SO2 trong PTN và trong CN, và những PƯHH làm cơ sở cho phương pháp điều chế. 2.Kỷ năng: - Vận dụng những kiến thức về CaO, SO2 để làm bài tập và làm thí nghiệm. 3.Giáo dục: - HS có ý thức cẩn thận khi sử dụng các hoá chất và dụng cụ thí nghiệm. B. CHUẨN BỊ CỦA GV- HS: 1.Chuẩn bị của GV: - Hoá chất: CaO, S, H2O, CaCO3, dung dịch HCl, Ca(OH)2 , Na2SO4, H2SO4l... - Dụng cụ: Cốc, ống nghiệm, thiết bị điều chế SO2, Na2SO3, đèn cồn.... 2.Chuẩn bị của HS: Kiến thức đã học về ôxit. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I.Ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài củ:?Nêu những tính chất hoá học của CaO? Viết các PTPƯ minh hoạ? III.Bài mới: 1.Đặt vấn đề: Ở bài học trước các em đã được tìm hiểu một ôxit bazơ tiêu biểu CaO. Hôm nay các em sẽ dược tìm hiểu một ôxit quan trọng nữa là SO2. Vậy ôxit này có những tính chất gì? Ứng dụng ra sao? Làm thế nào để sản xuất CaO? Để hiểu được những vấn đề này hôm nay chúng ta đi vào bài học mới đó là phần B.... 2.Phát triển bài: B. LƯU HUỲNH ĐIÔXIT (SO2 = 64) Hoạt động của Gv và HS Nội dung a.hoạt động 1: GV cho HS đọc tính chất vật lý của SO2 ở SGK. GV giải thích d = 64/29. ? SO2 là ôxit gì? SO2 sẽ có những tính chát hoá học nào? GV tiến hành làm TN như ở hình vẽ 1.6- SGK Þ vì sao quỳ tím chuyển màu đỏ? GV tiến hành làm TN: SO2 + dd Ca(OH)2 ?Hiện tượng TN? Kết tủa trắng là chất gì? GV gọi HS viết PTPƯ. ?SO2 + CaO ® ? SO2 + K2O ® ? I.Lưu huỳnh điôxit có những tính chất nào? 1.Tính chất vật lý: (SGK) 2.Tính chất hoá học: a.Tác dụng với nước: *TN : SO2 ® nước cất rồi cho quỳ tím vào dung dịch thu được. -Hiện tượng: Quỳ tím ® đỏ. PTPƯ: SO2(k) + H2O(l) ® H2SO3(dd) **Lưu ý: SO2 gây ô nhiễm, mưa axit. b.Tác dụng với bazơ: *TN : dẩn SO2 + dd Ca(OH)2 ® kết tủa trắng. PTPƯ: Giáo viên: Nguyễn Văn Trung
  • 8. An - Giáo án hoá học 9 ?Qua các phản ứng trên chứng tỏ SO2 là ôxit gì? b.hoạt động 2: GV cho HS nghiên cứu SGK-8 ?Qua nghiên cứu các tính chất hoá học của SO2 ta thấy SO2 có những ứng dụng gì? c.hoạt động 3: GV giới thiệu cách điều chế SO2 trong phòng TN. Trong công nghiệp điều chế SO2 = muối Sunfit t/d axit mạnh được không? Vì sao? GV giới thiệu phương pháp sản xuất SO2 trong công nghiệp. SO2(k) + Ca(OH)2(dd) ®CaSO3(r) + H2O(l) c.Tác dụng với ôxit bazơ: PTPƯ: SO2(k) + Na2O(r) ® Na2SO3(r) ***Kết luận: SO2 là ôxit axit. II.Lưu huỳnh điiôxit có những ứng dụng gì? -Sản xuất H2SO4. -Tẩy trắng bột gỗ trong công nghiệp giấy. -Diệt nấm mốc. III. Điều chế lưu huỳnh điiôxit như thế nào? 1Trong phòng TN: -Cho muối Sunfit + Axit mạnh ® SO2. Ví dụ: Na2SO3(r)+H2SO4(dd) ®Na2SO4(dd)+SO2(k) +H2O(l) 2.Trong công nghiệp: *S(r) + O2(k) ¾¾t0® SO2(k) *Đốt quặng FeS2: 4 FeS2 +11O2 to Fe2O3 + 8SO2 IV.Củng cố: -Viết PTPƯ cho mỗi chuyển hoá sau đây: (2) CaSO3 S (1) SO2 (3) H2SO3 (4) Na2SO3 (5) SO2 (6) Na2SO3 V.Dặn dò: - Học bài cũ. - Làm các bài tập 2,3,4,5,6 (SGK). - GV hướng dẫn bài tập 6 - Xem trước bài “Tính chất hoá học của axit”. D. RÚT KINH NGHIỆM ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... Giáo viên: Nguyễn Văn Trung
  • 9. An - Giáo án hoá học 9 Ngày soạn: 6/9/2011 Ngày dạy: 9/9/2011 Tiết 5 : TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA AXIT A. MỤC TIÊU : 1.Kiến thức -HS biết được những tính chất hoá học của axit và dẫn ra được những PTPƯ tương ứng với mỗi tính chất. 2.Kỷ năng: -Vận dụng được những hiểu biết về tính chất hoá học của axit để giải thích một số hiện tượng thường gặp trong đời sống. -HS biết vận dụng những tính chất hoá học của axit, ôxit đã học để giải một số bài tập liên quan. 3.Giáo dục: - HS có ý thức cẩn thận khi sử dụng các dụng cụ và hoá chất thí nghiệm. B. CHUẨN BỊ CỦA GV- HS: 1.Chuẩn bị của GV: - Hoá chất: CuO, Cu(OH)2, Fe(OH)3, dung dịch HCl, H2SO4, Zn, Al, quỳ tím... - Dụng cụ: Cốc, ống nghiệm các cở, đũa thuỷ tinh... 2.Chuẩn bị của HS: Xem lại tính chất hoá học của ôxit, bài nước ở lớp 8. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I.Ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài củ: ?Nêu những tính chất hoá học của SO2? Viết các PTPƯ minh hoạ? III.Bài mới: 1.Đặt vấn đề: Ở lớp 8 các em đã gặp một số axit như HCl, HNO3, H2SO4, H3PO4... Vậy các axit khác nhau đó chúng có thể có những tính chất hoá học giống nhau không? Và đó là những tính chất gì? Để hiểu được những vấn đề đó hôm nay chúng ta sẽ vào bài học mới... 2.Phát triển bài: Hoạt động của GV và HS Nội dung a.Hoạt động 1: GV làm TN: nhỏ dung dịch HCl, H2SO4 lên mẫu giấy quì tím. ?Có hiện tượng gì xảy ra? Ta có thể kết luận gì? GV hướng dẫn HS làm TN. Nêu hiện tượng xảy ra? GV giới thiệu các chất sinh ra sau PƯ rồi gọi một HS lên bảng viết PTPƯ. GV cho HS thay Al= Fe, thay H2SO4= HCl? ?Axit + KL tạo thành sản phẩm là gì? GV cho HS làm TN: Cu(OH)2 +H2SO4. ?Có hiện tượng gì xảy ra? GV giới thiệu sản phẩm rồi gọi một HS lên I.Tính chất hoá học của axit. 1.Làm đổi màu chất chỉ thị: TN: nhỏ dung dịch HCl, H2SO4 lên mẫu giấy quì tím ® hoá đỏ. - Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím ®đỏ. 2.Axit tác dụng với kim loại: TN: cho 1 ít Al vào ống nghiệm chứa 2 ®3 ml dung dịch H2SO4Þ Al bị hoà tan, bọt khí ­. PTPƯ: 2Al +3H2SO4® Al2(SO4)3 +3H2­. 2HCl + Fe ® FeCl2 + H2­. *** Dung dịch axit tác dụng với nhiều kim loại tạo thành muối và giải phóng khí hiđrô. 3.Axit tác dụng với bazơ: TN: cho Cu(OH)2 + 2-3ml dung dịchH2SO4 ® Cu(OH)2 bị hoà tan thành dung dịch màu xanh lam. Giáo viên: Nguyễn Văn Trung
  • 10. An - Giáo án hoá học 9 bảng viết PTPƯ? Nếu thay Cu(OH)2 =NaOH, H2SO4= HCl thì PƯ có xảy ra không? ?Axit + Bazơ tạo thành sản phẩm là gì? GV làm nhanh TN ® cho HS nhận xét hiện tượng xảy ra? HS lên bảng viết PTPƯ? GV giới thiệu thêm tính chất tác dụng với muối. b .Hoạt động 2: ?Cho dd H2SO4 + quỳ ® Đỏ. dd H2SO3 + quỳ ® Hồng. ?Hai axit trên axit nào mạnh axit nào yếu? ?Để xác định axit nào mạnh axit nào yếu ta căn cứ vào đâu? PTPƯ: Cu(OH)2 +H2SO4® CuSO4 +2H2O. *** Axit + Bazơ ® Muối + Nước. - PƯ của axit với dung dịch bazơ là PƯ trung hoà. 4.Axit tác dụng với ôxit bazơ: TN: cho Fe2O3 +2-3ml dd HCl ® Fe2O3 bị hoà tan tạo thành dd màu vàng nâu. PTPƯ: Fe2O3 +6 HCl ® 2FeCl3 + 3H2O. *** Axit tác dụng với ôxit bazơ tạo thành muối và nước. 5. Axit tác dụng với muối(học sau). II.Axit mạnh và axit yếu: - Căn cứ vào tính chất hoá học. + Axit mạnh: HCl, HNO3, H2SO4..4.4... + Axit yếu: H2S, H2SO3, H2CO3..4.4... IV. Củng cố: (3 phút) - Cho HS làm bài tập 2-SGK trang 14. V. Dặn dò: (2 phút) - Học bài củ - Làm các bài tập 1,3,4 (SGK trang 14). - Đọc mục “Em có biết” ở SGK trang 14. - Xem trước bài mới “Một số axit quan trọng”. D. RÚT KINH NGHIỆM ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... Giáo viên: Nguyễn Văn Trung
  • 11. An - Giáo án hoá học 9 Ngày soạn: 10/9/2011 Ngày dạy: 14/9/2011 Tiết 6: MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG (tiết 1) A. MỤC TIÊU : 1.Kiến thức - HS biết được những tính chất hoá học của HCl,H2SO4loãng chúng có đầy đủ các tính chất hoá học của axit và viết đúng PTPƯ cho mỗi tính chất; - Những ứng dụng và phương pháp điều chế các axit này. 2.Kỹ năng: - Sử dụng thành thạo các thí nghiệm về axit. - Vận dụng những tính chất của H2SO4 trong việc giải các bài tập định tính và định lượng. 3.Giáo dục: - HS có ý thức cẩn thận khi sử dụng các hoá chất axit và dụng cụ thí nghiệm, đam mê tìm tòi kiến thức. B. CHUẨN BỊ CỦA GV- HS: 1.Chuẩn bị của GV: -Hoá chất: CuO, H2O, các KL (Al, Cu, Fe), Fe2O3, dung dịch HCl, Cu(OH)2 , NaOH, H2SO4 đặc, H2SO4l, Cu(OH)2 ... -Dụng cụ: Cốc, ống nghiệm, phểu, giấy lọc.... 2.Chuẩn bị của HS: Kiến thức đã học về axit. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I.Ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ: ?Axit có những tính chất hoá học nào? Viết các PTPƯ minh hoạ? III.Bài mới: 1.Đặt vấn đề: Ở giờ học trước các em đã biết dược các tính chất hoá học chung của axit-Trong thực tế hợp chất axit là một trong những hợp chất rất quan trọng đặc biệt là HCl, H2SO4-Vậy hai axit này chúng có những tính chất như thế nào? Có giống nhau không? Được ứng dụng ra sao? Và làm thế nào để sản xuất? Ta vào bài học mới... 2.Phát triển bài: A. AXIT CLOHIĐRIC (HCl=36,5) Hoạt động của GV và HS Nội dung a.Hoạt động 1: GV giới thiệu dung dịch HCl. Axit HCl là axit mạnh hay yếu? Vậy HCl có thể có những tính chất hoá học nào? Để kiểm chứng các tính chất đó GV cho HS làm các TN: Quỳ tím®HCl, HCl +Fe, HCl+ NaOH ?Các PƯ trên có xảy ra không? Vậy HCl có những tính chất gì? SP tạo thành là gì? trong không khí thì sẽ có hiện tượng gì? A. AXIT CLOHIĐRIC (HCl=36,5) I.Tính chất: 1.Tính chất vật lý: (SGK) -Dung dịch khí hiđrôclorua trong nước tạo thành dung dịch axit. - Axit HCl đặc có C%=37% (dd bão hoà) 2.Tính chất hoá học: * Làm cho quỳ tím chuyển sang màu đỏ. * Tác dụng với kim loại:®Muối clorua+H2­ - PTPƯ: 2HCl + Fe® FeCl2 + H2­ * Tác dụng với bazơ:®Muối clorua+H2O. - PTPƯ: HCl + NaOH® NaCl + H2O * Tác dụng với ôxit bazơ:®Muối clorua+H2O - PTPƯ: 2HCl + CuO® CuCl2 + H2O Giáo viên: Nguyễn Văn Trung
  • 12. An - Giáo án hoá học 9 b.Hoạt động 2: ?Qua nghiên cứu các tính chất hoá học của HCl kết hợp với thực tế hãy cho biết HCl có những ứng dụng gì? c.Hoạt động 3: GV cho HS quan sát H2SO4. H2SO4 có những tính chất vật lý gì? GV có thể làm TN rót H2SO4 trong bình kín. CaO(r) +2 HCl(dd)®CaCl2(dd) + H2O(l) II. Ứng dụng : - Điều chế các muối clorua. - Làm sạch bề mặt kim loại, tẩy gỉ kim loại. - Chế biến thực phẩm, dược phẩm. B. AXIT SUNFURIC (H2SO4=98): Tính chất vật lý: Chất lỏng, sánh, không màu, nặng gấp 2 lần nước, không bay hơi, tan dể, toả nhiều nhiệt. ***Chú ý: H2SO4 đặc®loãng: rót từ từ H2SO4 vào H2O, chứ không làm ngược lại. 3.Củng cố: -HCl có những tính chất hoá học nào? - Viết các PTPƯ minh hoạ? 4.Dặn dò: -Học bài cũ. - Làm các bài tập 1,6,7* (SGK- 19). -Xem trước phần tính chất hoá học, ứng dụng, sản xuất và nhận biết axit sunfuric của bài “Một số axit quan trọng”. D. RÚT KINH NGHIỆM ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... Giáo viên: Nguyễn Văn Trung
  • 13. An - Giáo án hoá học 9 Ngày soạn: 6/9/2011 Ngày dạy: 9/9/2011 Tiết 7 : MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG (tiết 2) A. MỤC TIÊU : 1.Kiến thức - HS biết được những tính chất hoá học của H2SO4loãng chúng có đầy đủ các tính chất hoá học của axit và viết đúng PTPƯ cho mỗi tính chất; - H2SO4 đặc có những tính chất hoá học riêng: Tính ôxi hoá, tính háo nước- dẫn ra các PTPƯ minh hoạ. - Những ứng dụng và phương pháp điều chế các axit này. 2.Kỹ năng: - Sử dụng thành thạo các thí nghiệm về axit. - Vận dụng những tính chất của H2SO4 trong việc giải các bài tập định tính và định lượng. 3.Giáo dục: - HS có ý thức cẩn thận khi sử dụng các hoá chất axit và dụng cụ thí nghiệm, đam mê tìm tòi kiến thức. B. CHUẨN BỊ CỦA GV- HS: 1.Chuẩn bị của GV: -Hoá chất: CuO, H2O, Cu, Cu(OH)2 , NaOH, H2SO4 đặc, H2SO4l, Cu(OH)2 ... -Dụng cụ: Cốc, ống nghiệm, phểu, giấy lọc.... 2.Chuẩn bị của HS: Kiến thức đã học về axit. C. TIẾN TRÌNH: I.Ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ: ?Axit HCl có những tính chất hoá học nào? Viết các PTPƯ minh hoạ? III.Bài mới: 1.Đặt vấn đề: Ở giờ học trước các em đã biết được các tính chất hoá học của axit HCl và tính chất vậy lý của H2SO4- Hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu tiếp xem thử axit H2SO4 có những tính chất hoá học như thế nào? Được ứng dụng ra sao? Và làm thế nào để sản xuất? Ta vào học phần tiếp theo... 2.Phát triển bài: B. AXIT SUFURIC (H2SO4=98) Hoạt động của GV và HS Nội dung a.Hoạt động 1: Axit H2SO4 loãng là một axit mạnh như HCl vậy nó có những tính chất hoá học nào? -GV cho HS làm các TN. Các PƯ có xảy ra không? Sản phẩm tạo thành là gì? GV cho HS lên bảng viết các PTPƯ? GV làm 2 TN: TN1: Cu + H2SO4 loãng TN2: Cu +H2SO4 đặc cả 2 TN trên đều có nhiệt độ *HS nhận xét hiện tượng xảy ra? Tính chất hoá học: 1.Tính chất hoá học của H2SO4 loãng: * Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ. * Tác dụng với kim loại:®Muối sunfat+H2 PTPƯ: Zn + H2SO4L ® ZnSO4 + H2 * Tác dụng với bazơ, ôxit bazơ:®Muối sunfat + H2O - H2SO4L + Cu(OH)2(r) ® CuSO4(dd) + H2O - H2SO4L + CuO(r) ® CuSO4(dd) + H2O 2.Tính chất hoá học của axit H2SO4 đặc: * Tác dụng với kim loại: TN (sgk) PTPƯ: Cu(r) +2 H2SO4đ ® CuSO4(dd)+ 2H2O(l) +SO2(k) ** H2SO4 đặc tác dụng với nhiều kim loại tạo Giáo viên: Nguyễn Văn Trung
  • 14. An - Giáo án hoá học 9 GV làm TN-cho HS quan sát và nhận xét hiện tượng TN? GV giải thích hiện tượng TN. Lưu ý cho HS sử dụng cẩn thận khi dùng H2SO4 đặc. b .Hoạt động 2: GV treo tranh vẽ hình 1.12 lên bảng. ?Dựa vào tính chất hoá học, quan sát bảng (hình vẽ) hảy cho biết H2SO4 có những ứng dụng gì? c.Hoạt động 3: ?Axit sunfuric có ôxit tương ứng nào? ?Để có SO3 cần có SO2, Vậy làm thế nào để có SO2? -GV giói thiệu 3 giai đoạn sản xuất axit sunfuric. d.Hoạt động 4: ?Vì sao người ta dùng thuốc thử là dung dịch có chứa Ba mà không dùng các dung dịch khác? -GV gọi HS lên bảng viết các PTPƯ. ra muối sunfat nhưng không giải phóng khí H2. * Tính háo nước: TN: Cho ít đường vào ống nghiệm rót 1-2ml dung dịch H2SO4 đặc®vàng®nâu®đen xốp. - Nhận xét: chất rắn đen xốp là C, H2SO4 đặc đã loại H và O ra khỏi đường. H2SO4đ PTPƯ: C12H22O11 11H2O + 12C II. Ứng dụng : - Axit H2SO4 rất quan trọng đối với nền kinh tế quốc dân. - Chế biến dầu mỏ, sản xuất muối, Axit, ắc quy, CN luyện kim, sản xuất thuốc nổ, tơ sợi, chất dẻo, giấy, phân bón, phẩm nhuộm, chất tẩy rửa. II. Sản xuất Axit Sunfuric : - Sản xuất Axit H2SO4 = phương pháp tiếp xúc- gồm các công đoạn sau: *** Nguyên liệu: S, quặng Pirit, không khí, nước. * Giai đoạn1: Sản xuất lưu huỳnh điôxit: t0 S + O2 ® SO2 * Giai đoạn2: Sản xuất lưu huỳnh triôxit: t0 2SO2 + O2 ® 2SO3 V2O5 * Giai đoạn3: Sản xuất axit H2SO4 : SO3 + H2O ® H2SO4 III. Nhận biết Axit Sunfuric và Muối Sunfat : - Nhận biết Axit H2SO4 và dung dịch muối sunfat ta dùng thuốc thử là dung dịch chứa Ba ( BaCl2, Ba(NO3)2...) Ví dụ: H2SO4(dd) + BaCl2(dd) ® BaSO4(r) + 2HCl(dd) Na2SO4(dd) +BaCl2(dd)® BaSO4(r) +2NaCl(dd) 3.Củng cố: - H2SO4 loãng có những tính chất hoá học nào? H2SO4 đặc có những tính chất nào? - Viết các PTPƯ sau đây: H2SO4 + Ba(NO3)2 ® H2SO4 + BaO ® Na2SO4 + Ba(NO3)2 ® 4.Dặn dò: - Học bài cũ. - Làm các bài tập 2,3, 4,5 (SGK- 19). - Xem tất cả các bài tập đã làm ở hai hợp chất đã học. D. RÚT KINH NGHIỆM ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... Giáo viên: Nguyễn Văn Trung
  • 15. An - Giáo án hoá học 9 Ngày soạn: 10/9/2011 Ngày dạy: 14/9/2011 Tiết 8: LUYỆN TẬP TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA AXIT A. MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: - HS nhớ lại những tính chất hoá học của ôxit bazơ, ôxit axit, mối quan hệ giữa hai ôxit này; Tính chất hoá học của axit và dẫn ra được những PTPƯ minh hoạ cho tính chất của những hợp chất trên. 2.Kĩ năng: - Vận dụng được những kiến thức về ôxit, axit để làm bài tập. - HS biết vận dụng những tính chất hoá học của axit, ôxit đã học để giải một số bài tập liên quan. 3.Giáo dục: - HS có ý thức yêu thích môn học, thích khám phá tri thức. B. CHUẨN BỊ CỦA GV- HS: 1.Chuẩn bị của GV: - Viết sẳn trên giấy A4: Sơ đồ tính chất hoá học của ôxit, axit. 2.Chuẩn bị của HS: Phiếu học tập- kiến thức đã học. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I.Ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ: (Vừa luyện tập vừa kiểm tra) III.Bài mới: 1.Đặt vấn đề: Các em đã được tìm hiểu tính chất của ôxit bazơ, ôxit axit, axit? Nhưng các em chưa biết giữa các hợp chất này chúng có những mối quan hệ nào với nhau về tính chất hoá học. Để hiểu được vấn đề này hôm nay chúng ta sẽ vào bài học mới.... 2.Phát triển bài: Hoạt động của GV và HS Nội dung a.Hoạt động 1: I.Tính chất hoá học của ôxit. ? Ôxit bazơ, ôxit axit có những tính chất Axit Bazơ nào? Muối + H2O - GV treo bảng sơ đồ chưa ghi rỏ các chất Ôxit bazơ Muối Ôxit axit ôxit axit, axit, bazơ, ôxit bazơ lên bảng rồi + H2O + H2O gọi một HS lên bảng điền? Bazơ (dd) Axit (dd) ?Nhận xét mối quan hệ giữa ôxit axit và ôxit bazơ? -GV gọi một HS lên bảng viết PTPƯ? II.Tính chất hoá học của axit. b.Hoạt động 2: +Kim loại Quỳ -GV treo bảng sơ đồ câm chưa điền sản M + H2­ Đỏ phẩm tạo thành lên bảng rồi gọi một HS lên bảng điền? Axit ?Axit có những tính chất hoá học nào? +Ôxit bazơ +Bazơ H2O +M M + H2O -GV gọi một HS lên bảng viết PTPƯ? III.Chữa một số bài tập. c.Hoạt động 3: a.Bài tập 5 (sgk) - GV hướng dẫn cho HS biết cách hoàn to thành một chuỗi biến hoá hoá học. 1) S + O2 ® SO2 Giáo viên: Nguyễn Văn Trung
  • 16. An - Giáo án hoá học 9 - GV gọi một HS lên bảng viết PTPƯ thể hiện chuỗi biến hoá? Cả lớp làm vào giấy nháp- nhận xét. GV nhận xét rồi đưa ra đáp án đúng. GV hướng dẩn HS làm bài tập 7* - Gọi 1 HS trình bày cách giải (hướng giải) câu b và câu c. GV hướng dẩn giải cụ thể. to 2) 2SO2 + O2 ® 2SO3 V2O5 3) SO2 + Na2O ® Na2SO3 4) SO3 + H2O ® H2SO4 5) 2H2SO4(đ, nóng) + Cu ® CuSO4 + SO2 + 2H2O 6) SO2 + H2O ® H2SO3 7) H2SO3 + Na2O ® Na2SO3 + H2O 8) Na2SO3 +2HCl ® 2NaCl + SO2 + H2O 9) H2SO4 + Na2O ® Na2SO4 + H2O 10) Na2SO4 + BaCl2 ® BaSO4 + 2NaCl b.Bài tập 7*(sgk- 19) Câu a: CuO + 2HCl ® CuCl2 + H2O ZnO + 2HCl ® ZnCl2 + H2O Câu b: %CuO = 33%; %ZnO = 67% Câu c: Khối lượng dd H2SO4 cần dùng là: 100*14,7 =73,5g Mdd H2SO4 = 20 3.Củng cố: - GV nhắc lại các tính chất hoá học cơ bản của ôxit bazơ, ôxit axit, axit. 4.Dặn dò: - Về nhà ôn lại các tính chất hoá học của các loại hợp chất đã học để giờ học sau thực hành. - Làm các bài tập (SGK- 21). - Xem tất cả các bài tập đã làm ở hai hợp chất đã học. D. RÚT KINH NGHIỆM ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... Giáo viên: Nguyễn Văn Trung
  • 17. An - Giáo án hoá học 9 Ngày soạn: 6/9/2011 Ngày dạy: 9/9/2011 Tiết 9 : THỰC HÀNH TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT A.MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1.Kiến thức: - HS khắc sâu kiến thức về tính chất hoá học của ôxit bazơ, ôxit axit, axit. 2.Kĩ năng: - Tiếp tục rèn luyện kỷ năng về thực hành hoá học, giải bài tập thực hành hoá học, kỷ năng làm TN hoá học với lượng nhỏ hoá chất. 3.Gioá dục: - HS có ý thức cẩn thận, tiết kiệm trong học tập và trong thực hành hoá học; Biết giữ vệ sinh sạch sẽ phòng thí nghiệm, lớp học. B.CHUẨN BỊ CỦA GV- HS: 1.Chuẩn bị của GV: - Dụng cụ: Các dụng cụ cần thiết trong PTN: Ống nghiệm, cốc, giá TN, đũa... - Hoá chất: CaO, H2O, quỳ tím, P đỏ, các dung dịch H2SO4, HCl, Na2SO4,... 2.Chuẩn bị của HS: Phiếu học tập (bản tường trình TN) - kiến thức đã học. C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I.Ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ: (Vừa thực hành vừa kiểm tra) III.Bài mới: 1.Đặt vấn đề: (không) 2.Phát triển bài: a.Hoạt động 1: I.Tính chất hoá học của ôxit. -GV hướng dẫn HS lấy dụng cụ, hoá chất, cách tiến hành 2 thí nghiệm sau: 1.Thí nghiệm1: Phản ứng của canxiôxit với nước: - Dụng cụ: Ống nghiệm, cốc đụng nước, giá thí nghiệm. - Hoá chất: CaO (vôi sống), giấy quỳ tím, nước lọc. - Tiến hành: Lấy một mẫu nhỏ CaO cho vào ống nghiệm, kẹp ống lên giá. Dùng ống nhỏ giọt nhỏ 2-3ml nước vào ống nghiệm. Quan sát hiện tượng xảy ra. Thử dung dịch tạo thành sau phản ứng bằng giấy quỳ tím. + HS: Làm TN, ghi lại cách tiến hành- hiện tượng TN- giải thích. 2.Thí nghiệm1: Phản ứng của điphotphopentôxit với nước: - Dụng cụ: Lọ thuỷ tinh, nút nhám, muỗng lấy hoá chất, đèn cồn. - Hoá chất: P đỏ, giấy quỳ tím, nước cất. - Tiến hành: Dùng muỗng thuỷ tinh lấy một ít hoá chất P đỏ (bằng hạt đậu xanh) hơ nóng trên ngọn lửa đèn cồn, khi P cháy cho cẩn thận muỗng vào trong lọ. Sau khi P cháy hết rót 2-3ml nước cất vào lọ, đậy nút lắc nhẹ. + GV hướng dẫn HS quan sát các hiện tượng xảy ra. Thử dung dịch tạo thành sau phản ứng bằng giấy quỳ tím. + GV giải thích: P cháy trong không khí tạo thành khói trắng, đó là P2O5. + HS: Làm TN, ghi lại cách tiến hành- hiện tượng TN- giải thích. b.Hoạt động 2: I.Nhận biết các dung dịch. 3.Thí nghiệm 3: Nhận biết H2SO4, HCl, Na2SO4: Có 3 lọ không ghi nhãn, mỗi lọ đựng một trong ba dung dịch là: H2SO4 loãng, HCl, Na2SO4. Hãy nhận biết bằng phương pháp hoá học. (Dùng phương pháp tiến hành TN) - HS tự lấy dụng cụ: Ống nghiệm, ống nhỏ giọt, giấy ghi nhãn... Giáo viên: Nguyễn Văn Trung
  • 18. An - Giáo án hoá học 9 - GV phát cho HS: Ba lọ TN không ghi nhãn, giấy quỳ tím và các mẫu thử khác khi HS yêu cầu. *** Tiến hành: GV hướng dẫn HS tiến hành nhận biết theo sơ đồ sau: Quỳ tím Quỳ tím H2SO4 loãng, HCl, Na2SO4 Màu đỏ (H2SO4, HCl) Màu tím (Na2SO4) DD BaCl2 Trắng ¯ không ¯ H2SO4 HCl - GV hướng dẫn HS vừa tiến hành thí nghiệm vừa diễn tả bằng lời. 3.Củng cố: - GV cho HS viết bản tường trình thí nghiệm theo mẫu: STT Tên TN Dụng cụ-hoá chất Tiến hành Hiện tượng Giải thích PTPƯ 1 ............ ............................. .................. ................. ................ .............. 2 ............ ............................. .................. ................. ................ .............. 4.Dặn dò: - Về nhà ôn lại các tính chất hoá học của các loại hợp chất đã học để giờ học sau kiểm tra một tiết. - Xem tất cả các bài tập đã làm ở hai hợp chất đã học. D. RÚT KINH NGHIỆM ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... Giáo viên: Nguyễn Văn Trung
  • 19. An - Giáo án hoá học 9 Ngày soạn: 4/10/2011 Ngày dạy: 7/10/2011 Tiết 11 TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA BAZƠ A.MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: -HS biết được những tính chất hoá học của bazơ và viết được những PTPƯ tương ứng với mỗi tính chất. 2.Kĩ năng: -Vận dụng được những hiểu biết của mình về tính chất hoá học của bazơ để giải thích những hiện tượng thường gặp trong đời sống, sản xuất. -HS biết vận dụng những tính chất hoá học của bazơ để làm các bài tập định tính và định lượng. 3.Giáo dục: - HS có ý thức bảo quản hoá chất- Dụng cụ thí nghiệm. B.CHUẨN BỊ CỦA GV- HS: 1.Chuẩn bị của GV: - Hoá chất:Các dung dịch Ca(OH)2, Ba(OH)2, NaOH, HCl, H2SO4 loãng, CuSO4, quỳ tím, Phenolptalein, CaSO3... - Dụng cụ: Cốc, ống nghiệm các cở, đũa thuỷ tinh, phễu, giấy lọc, thiết bị điều chế CO2 từ CaSO3... 2.Chuẩn bị của HS: Xem lại tính chất hoá học của ôxit, axit, bài nước ở lớp 8. C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I.Ổn định tổ chức: (1 phút) II.Kiểm tra bài cũ: (khôngkiểm tra) III.Bài mới: 1.Đặt vấn đề: (2 phút) Ở các phần trước các em đã gặp một số hợp chất có tên gọi là bazơ- Có loại bazơ tan được trong nước như NaOH, Ba(OH)2, KOH... Có loại bazơ không tan được trong nước như Al(OH)3, Fe(OH)3, Cu(OH)2...Vậy những loại bazơ này chúng có những tính chất hoá học nào? Để trả lời vấn đề đó hôm nay chúng ta sẽ vào bài học mới. 2.Phát triển bài: Hoạt động của GV và HS Nội dung a.Hoạt động 1: GV làm TN: nhỏ 1 giọt dung dịch NaOH lên mẫu giấy quì tím. + Nhỏ 1-2ml giọt dd phenolptalein không màu vào ống nghiệm chứa sẳn 2ml dd NaOH. ? Có hiện tượng gì xảy ra? Ta có thể kết luận gì? b.Hoạt động 2: ? Ôxit axit tác dụng được với bazơ? Vậy dd bazơ tác dụng được với ôxit axit không? - Sản phẩm tạo thành là gì? GV gọi 1 HS lên bảng viết PTPƯ. c.Hoạt động 3: ? Axit tác dụng được với bazơ? Vậy dd bazơ tác dụng được với axit không? I.Tác dụng của dd bazơ với chất chỉ thị màu. - Các dung dịch bazơ (kiềm) đổi màu chất chỉ thị. + Quỳ tím thành màu xanh. + Dung dịch phenolptalein không màu thành màu hồng. II.Tác dụng của dung dịch bazơ với ôxit axit * Bazơ + Ôxit axit ® Muối + Nước 3Ca(OH)2(dd) + P2O5(r) ® Ca3(PO4)3(r) + H2O NaOH(dd) + SO2(k) ® Na2SO3(dd) + H2O III.Tác dụng của dung dịch bazơ với axit: Giáo viên: Nguyễn Văn Trung
  • 20. An - Giáo án hoá học 9 - Sản phẩm tạo thành là gì? GV gọi 1 HS lên bảng viết PTPƯ. d.Hoạt động 4: - GV cho HS làm thí nghiệm đốt Cu(OH)2 trên ngọn lửa đèn cồn ® Nhận xét hiện tượng xảy ra? - GV giới thiệu sản phẩm sinh ra. GV gọi 1 HS lên bảng viết PTPƯ * Bazơ + Axit ® Muối + Nước 3Cu(OH)2(dd)+HNO3(dd)® Cu(NO3)2(dd) +H2O KOH(dd) + HCl(dd) ® KCl(dd) +H2O *** Phản ứng giữa dung dịch Bazơ và Axit gọi là phản ứng trung hoà. IV. Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ: TN: Đốt nóng Cu(OH)2 (xanh lơ) ® màu đen. * PTPƯ: to Cu(OH)2(r) ® CuO(r) + H2O - Tương tự: Fe(OH)2, Al)(OH)3,... *** Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ ® Ôxit bazơ + Nước. IV.Củng cố: (4 phút) - Có các bazơ sau: Cu(OH)2, NaOH, Ba(OH)2, hãy cho biết những bazơ nào: a) Tác dụng với dung dịch HCl. b) Bị nhiệt phân huỷ. c) Tác dụng với CO2. d) Đổi màu quỳ tím thành xanh. ? Nếu bazơ nào phản ứng được thì viết PTPƯ xảy ra? V.Dặn dò: (2 phút) - Học bài cũ. - Làm các bài tập 1,3,4,5 (SGK trang 25). - Xem trước bài mới “Một số bazơ quan trọng”. D. RÚT KINH NGHIỆM ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... Giáo viên: Nguyễn Văn Trung
  • 21. An - Giáo án hoá học 9 Ngày soạn: 9/10/2011 Ngày dạy: 12/10/2011 Tiết 12 MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG (2 tiết) A. MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: - HS nắm được những tính chất hoá học của những bazơ NaOH, Ca(OH)2; Chúng có đầy đủ các tính chất hoá học của 1 dung dịch bazơ. Dẫn ra được những thí nghiệm minh hoạ. Và viết đúng PTPƯ cho mỗi tính chất; - Những ứng dụng quan trọng của những bazơ này trong đời sống và sản xuất. - Biết được ý nghĩa của pH đối với dung dịch. 2.Kỹ năng: -Phương pháp sản xuất NaOH bằng cách điện phân dung dịch NaCl trong công nghiệp, Viết được PTPƯ điện phân. - Vận dụng những tính chất của NaOH, Ca(OH)2 trong việc giải các bài tập định tính và định lượng. 3.Giáo dục: - HS có ý thức cẩn thận khi sử dụng các hoá chất bazơ và dụng cụ thí nghiệm. III. PHƯƠNG PHÁP: - Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm, B. CHUẨN BỊ CỦA GV- HS: 1.Chuẩn bị của GV: - Hoá chất: dung dịch HCl, Ca(OH)2 , NaOH, H2SO4l, CuSO4, FeCl3, khí CO2, SO2 giấy pH... - Dụng cụ: Cốc, ống nghiệm, phểu, giấy lọc.... 2.Chuẩn bị của HS: - Kiến thức đã học về bazơ. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I.Ổn định tổ chức: (1 phút) II.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) ?Bazơ tan có những tính chất hoá học nào? Viết các PTPƯ minh hoạ? III.Bài mới: 1.Đặt vấn đề: (2 phút) Trong hoá học hợp chất bazơ củng như các hợp chất khác rất cần thiết cho nhiều lỉnh vực khác nhau. Nhưng các bazơ NaOH và Ca(OH)2 là 2 bazơ quan trọng hơn cả. Vậy 2 bazơ này có những tính chất hoá học nào? Ứng dụng ra sao? Để hiểu được ta vào bài mới. 2.Phát triển bài: A. NATRI HIĐRÔXIT (NaOH= 40) Hoạt động của GV và HS Nội dung a.Hoạt động 1: GV gọi 1 HS đọc ở SGK trang 26. -Cho HS quan sát NaOH trong lọ. ? NaOH có những tính chất vật lý nào? -GV lưu ý cho HS 1 số đặc tính NaOH. b.Hoạt động 2: ?NaOH là bazơ tan hay bazơ không tan? ?Vậy NaOH có những tính chất hoá học nào? -GV cho HS làm các thí nghiệm: NaOH + HCl, NaOH + CO2. ?Các thí nghiệm trên có sản phẩm tạo thành là gì? -GV gọi 1 số HS lên bảng viết các PTPƯ xảy 1.Tính chất vật lý: -Là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và toả nhiệt. 2.Tính chất hoá học: -NaOH có đầy đủ các tính chất hoá học của một bazơ tan. a.Đổi màu chất chỉ thị: -Quỳ tím hoá xanh -DD phenolptalein khônh màu ® hồng b.Tác dụng với axit: Giáo viên: Nguyễn Văn Trung
  • 22. An - Giáo án hoá học 9 ra? c.Hoạt động 3: GV cho HS đọc ứng dụng SGK. GV có thể giải thích một số ứng dụng thiết yếu của NaOH. d.Hoạt động 4: ?Trong phòng thí nghiệm nếu có Na2O ta điều chế NaOH không? -GV giới thiệu phương pháp sản xuất NaOH trong công nghiệp. -GV giới thiệu vài nét về thùng điện phân. * NaOH + HCl ® NaCl(dd) + H2O * 2NaOH + H2SO4 ® Na2SO4(dd) + 2H2O c.Tác dụng với ôxit axit: * 2NaOH + CO2 ® Na2CO3(dd) + H2O * 2NaOH + SO2 ® Na2SO3(dd) + H2 II. Ứng dụng : -Xem SGK - Trang 26 IV.Sản xuất Natri hiđrôxit: -Nguyên liệu: Dung dịch NaOH bão hoà. -Phương pháp sản xuất: Điện phân dung dịch NaOH bão hoà có màng ngăn. PTPƯ: đpmn 2NaCl +2H2O ® 2NaOH + H2­ + Cl2­ IV.Củng cố: (3 phút) -NaOH có những tính chất hoá học nào? - Cho HS làm bài tập 1 (SGK- 27) V.Dặn dò: (2 phút) -Học bài củ. - Làm các bài tập 2,3,4 (SGK- 27). -Xem trước hợp chất Canxi hiđrôxit ( Ca(OH)2 ) D. RÚT KINH NGHIỆM ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... Giáo viên: Nguyễn Văn Trung
  • 23. An - Giáo án hoá học 9 Ngày soạn: 11/10/2011 Ngày dạy: 14/10/2011 Tiết 13 MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG (2 tiết) A. MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: - HS nắm được những tính chất hoá học của những bazơ NaOH, Ca(OH)2; Chúng có đầy đủ các tính chất hoá học của 1 dung dịch bazơ. Dẫn ra được những thí nghiệm minh hoạ. Và viết đúng PTPƯ cho mỗi tính chất; - Những ứng dụng quan trọng của những bazơ này trong đời sống và sản xuất. - Biết được ý nghĩa của pH đối với dung dịch. 2.Kỹ năng: - Phương pháp sản xuất NaOH bằng cách điện phân dung dịch NaCl trong công nghiệp, Viết được PTPƯ điện phân. - Vận dụng những tính chất của NaOH, Ca(OH)2 trong việc giải các bài tập định tính và định lượng. 3.Giáo dục: - HS có ý thức cẩn thận khi sử dụng các hoá chất bazơ và dụng cụ thí nghiệm. III. PHƯƠNG PHÁP: - Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm B. CHUẨN BỊ CỦA GV- HS: 1.Chuẩn bị của GV: - Hoá chất: dung dịch HCl, Ca(OH)2 , NaOH, H2SO4l, CuSO4, FeCl3, khí CO2, SO2 giấy pH... - Dụng cụ: Cốc, ống nghiệm, phểu, giấy lọc.... 2.Chuẩn bị của HS: Kiến thức đã học về bazơ. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I.Ổn định tổ chức: (1 phút) II.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) ?Nêu các tính chất hoá học NaOH? Viết các PTPƯ minh hoạ? III.Bài mới: 1.Đặt vấn đề: (2 phút) Ở tiết học trước các em đã được tìm hiểu hợp chất NaOH, hôm nay các em sẽ được nghiên cứu thêm hợp chất Ca(OH)2, xem thử hợp chất này có những tính chất hoá học như thế nào? Và được ứng dụng trong thực tế ra sao? Để hiểu được ta vào bài mới. 2.Phát triển bài: A. CANXI HIĐRÔXIT (Ca(OH)2= 74) Hoạt động của GV và HS Nội dung a.Hoạt động 1: - GV vừa giới thiệu vừa làm TN pha chế dung dịch Ca(OH)2. - Khi cho Ca(OH)2 vào nước ta thu được vôi nước gồm những thành phần nào? - GV giới thiệu thêm về dung dịch Ca(OH)2 ? Ca(OH)2 được xếp vào loại bazơ nào? Vậy nó có những tính chất hoá học nào? - GV làm một số TN về Ca(OH)2. - GV gọi các HS lên bảng viết các PTPƯ. I.Tính chất của Canxi hiđrôxit: 1. Pha chế dung dịch Canxi hiđrôxit: - Hoà tan 1 ít vôi tôi Ca(OH)2 trong nước ® chất lỏng màu trắng (vôi nước, vôi sữa) ® lọc nước vôi ® chất lỏng trong suốt, không màu đó là dung dịch Ca(OH)2. - Dung dịch Ca(OH)2 bão hoà chỉ chứa 2g Ca(OH)2 trong 1 lít dung dịch. 2. Tính chất hoá học: - Ca(OH)2 có đầy đủ các tính chất hoá học của bazơ tan. a)Làm đổi màu chất chỉ thị: Giáo viên: Nguyễn Văn Trung
  • 24. An - Giáo án hoá học 9 - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV: Từ những hiểu biết về Ca(OH)2 và qua những tính chất hoá học hãy cho biết những ứng dụng của Ca(OH)2. - GV cho HS đọc ứng ở SGK. Sau đó GV giới thiệu thêm. b. Hoạt động 2: ?Các em đã gặp những loại chất chỉ thị màu nào? ?Tác dụng của các chất chị thị màu đó? ?GV dùng giấy pH ® Axit, bazơ Þ sự biến đổi màu sắc như thế nào? ?Vậy thang pH là gì? - GV vừa giới thiệu độ axit, bazơ 1 số chất qua hình vẽ. - Làm quì tím ® xanh. - DD phenolptalein khônh màu ® hồng b.Tác dụng với axit ® Muối + H2O * Ca(OH)2 + 2HCl ® NaCl2(dd) + 2H2O * Ca(OH)2 + H2SO4 ® CaSO4(dd) + 2H2O c.Tác dụng với ôxit axit® Muối + H2O * Ca(OH)2 + CO2 ® CaCO3(r) + H2O * Ca(OH)2 + SO2 ® CaSO3(dd) + H2O 3. Ứng dụng: (SGK) II. Thang pH: - Thang pH là chất chỉ thị màu dùng để biểu thị độ axit hoặc độ bazơ của dung dịch. - pH = 7: Dung dịch là trung tính (nước cất, nước muối...) - pH > 7: Dung dịch có tính bazơ (pH càng lớn thì độ bazơ càng mạnh) - pH< 7: Dung dịch có tính axit (pH càng nhỏ thì độ axit càng cao) IV.Củng cố: (3 phút) - Cho HS đọc mục “Em có biết” ở SGK-29,30. ? Nêu các tính chất hoá học của Ca(OH)2? V.Dặn dò: (2 phút) - Học bài cũ. - Làm các bài tập ở (SGK- 30). - Ôn tập lại tính chất hoá học của Axit, Bazơ. Xem trước bài tính chất hoá học của muối D. RÚT KINH NGHIỆM ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... Giáo viên: Nguyễn Văn Trung
  • 25. An - Giáo án hoá học 9 Ngày soạn: 16/10/2011 Ngày dạy: 19/10/2011 Tiết 14 TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA MUỐI A.MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1.Kiến thức - HS nắm được những tính chất hoá học của muối và viết đúng PTPƯ cho mỗi tính chất. Thế nào là PƯ trao đổi và những điều kiện để xảy ra PƯ trao đổi. 2.Kỹ năng: - HS vận dụng được những hiểu biết về tính chất hoá học của để giải thích những hiện tượng thường gặp trong đời sống, sản xuất, học tập hoá học; Biết giải được một số bài tập hoá học liên quan đến tính chất của muối. 3.Giáo dục: - HS có ý thức cẩn thận khi sử dụng 1 số hoá chất-Dụng cụ thí nghiệm. Yêu thích khám phá kiến thức. III. PHƯƠNG PHÁP: - Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm B. CHUẨN BỊ CỦA GV- HS: 1.Chuẩn bị của GV: - Hoá chất: Các dung dịch NaOH, HCl, H2SO4 loãng, CuSO4, AgNO3, NaCl, BaCl2, Cu, Fe, ... - Dụng cụ: Cốc, ống nghiệm các cở, đũa thuỷ tinh, phễu, giấy lọc, ống hút.... 2.Chuẩn bị của HS: - Xem lại tính chất hoá học của ôxit, axit, xem trước bài mới. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I.Ổn định tổ chức: (1 phút) II.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) ?Nêu các tính chất hoá học Ca(OH)2? Viết các PTPƯ minh hoạ? III.Bài mới: 1.Đặt vấn đề: (2 phút) Các các em đã nghiên cứu các t.chất hoá học của Axit, Bazơ; Ngoài những tính chất đã tìm hiểu ra. Thì 2 hợp chất này còn có thêm 1 tính chất nữa là tác dụng với muối, vạy M tác dụng với A, B tạo ra SP gì? Và còn có t.chất nào khác nữa không? Ta vào bài học mới. 2. Phát triển bài: Hoạt động của GV và HS Nội dung a.Hoạt động 1: - GV cho HS làm TN: Ngâm dây Cu trong dd AgNO3® Q/s hiện tượng? Giải thích vì sao có hiện tượng trên? ? Fe + CuSO4; Al + Pb(NO3)2? ? Vậy muối tác dụng với KL tạo thành SP? - GV cho HS làm TN: Cho 1ml dd H2SO4 + dd BaCl2 (1ml) - Nhận xét hiện tượng xảy ra? Điều đó chứng tỏ gì? - GV gọi 1 HS lên bảng viết PTPƯ? I. Tính chất hoá học của muối 1. Muối tác dụng với kim loại: - TN: Ngâm dây Cu + dd AgNO3® KL màu xám, dung dịch màu xanh. - PTPƯ: Cu(r) + AgNO3(dd) ® Cu(NO3)2 + 2Ag(r) *KL: DD Muối + KL ® M mới + KL mới. 2. Muối tác dụng với Axit: - TN: Cho dd H2SO4 + dd BaCl2 (1ml) - PTPƯ: BaCl2(dd) +H2SO4 (dd) ® BaSO4(r) + 2HCl(dd) Ba(NO3)2(dd) + H2SO(dd) ® BaSO4(r) + 2HNO3(dd) *KL: Muối có thể tác dụng với Axit tạo thành Muối mới và Axit mới. Giáo viên: Nguyễn Văn Trung
  • 26. An - Giáo án hoá học 9 - GV cho HS làm TN: Cho 1ml dd NaCl + 1ml dd AgNO3. ? có hiện tượng gì xảy ra? Điều đó chứng tỏ gì? - GV có thể lấy thêm TN: BaCl2 + Na2SO4. ? 2 dd muối tác dụng với nhau tạo ra SP gì? - GV hướng dẫn HS làm TN như ở SGK. ? Có hiện tượng gì xảy ra? Điều đó c/ tỏ gì? - GV nói thêm về pư Ba(OH)2+Na2CO3. ? Muối tác dụng với dung dịch bazơ tạo ra sản phẩm gì? - GV giới thiệu 1 số muối bị phân huỷ ở nhiệt độ cao. - Gọi 1 số HS viết các phản ứng đã gặp. b.Hoạt động 2: - GV cho HS nhận xét các phản ứng ở tính chất hoá học giữa M với B, A, và M? - Trong các phản ứng trên ta có nhận xét gì về thành phần cấu tạo của các chất tham gia và sản phẩm tạo thành? ? Những phản ứng trên gọi là gì? ? Nhận xét các sản phẩm tạo thành có gì đặc biệt? 3. Muối tác dụng với Muối: TN: Nhỏ và giọt dd AgNO3 + 1ml dd NaCl ® kết tủa trắng. - PTPƯ: AgNO3(dd) +NaCl(dd) ® AgCl(r) + NaNO3 BaCl2(dd) + Na2SO4(dd)® BaSO4(r) +2NaCl(dd) *KL: 2 dd M tác dụng với nhau ®2 M mới. 4. Muối tác dụng với Bazơ: TN: SGK PTPƯ: CuSO4(dd) +2NaOH(dd) ® Cu(OH)2¯+ Na2SO4(dd) *KL: DD M + DD B ® M mới + B mới 5. Phản ứng phân huỷ muối: -1 số muối ở nhiệt độ cao sẽ bị phân huỷ. 2KClO3 ® 2KCl + 3O2 CaCO3 ® CaO + CO2 II.Phản ứng trao đổi trong dung dịch: 1. Nhận xét về các PƯ hoá học của muối: - Các PƯ trong dd của muối và Axit, Bazơ và Muối xảy ra có sự trao đổi các thành phần với nhau tạo ra những hợp chất mới. 2. Phản ứng trao đổi: (SGK) 3. Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi: - Phản ứng trao đổi trong dd của các chất chỉ xảy ra nếu sản phẩm tạo thành có chất không tan hoặc chất khí. IV.Củng cố: (3 phút) ? Nêu các tính chất hoá học của muối? - Làm bài tập số 1 - SGK trang 33. V.Dặn dò: (2 phút) - Học bài củ. - Làm các bài tập 2,3,4,5,6* (SGK trang 33). - Xem trước bài mới “Một số muối quan trọng”. D. RÚT KINH NGHIỆM ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... Giáo viên: Nguyễn Văn Trung
  • 27. An - Giáo án hoá học 9 Ngày soạn:18/10/2011 Ngày dạy: 21/10/2011 Tiết 15 MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNG A.MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: - HS biết muối NaCl có ở dạng hoà tan trong nước biển và dạng kết tinh trong mỏ muối, KNO3 hiếm có trong tự nhiên, được sản xuất trong công nghiệp bằng phương pháp nhân tạo. - Những ứng dụng quan trọng của NaCl và KNO3 trong đời sống và công nghiệp. 2.Kỹ năng: - Vận dụng những tính chất của NaCl, KNO3 trong thực hành và giải các bài tập. 3.Giáo dục: - HS biết quý tài nguyên của đất nước, từ đó có cách khai thác hợp lý. III. PHƯƠNG PHÁP: - Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm, gráp. B.CHUẨN BỊ CỦA GV- HS: 1.Chuẩn bị của GV: - Chuẩn bị tranh vẽ ứng dụng của NaCl. 2.Chuẩn bị của HS: -Tìm hiểu trước cách khai thác muối NaCl trong thực tế. C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I.Ổn định tổ chức: (1 phút) II.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) ? Hoàn thành các PTPƯ sau đây? a. Zn + CuSO4 ® b. CuSO4 + H2SO4 ® b. AgNO3 + NaCl ® d. CuSO4 + NaOH ® e. KClO3 ® III.Bài mới: 1.Đặt vấn đề: (2 phút) Ở bài học trước các em đã biết những tính chất hoá học của muối. Và chúng ta cũng đã biết trong thực tế hợp chất muối có rất nhiều. Bài học hôm nay các em sẽ được nghiên cứu 2 hợp chất muối quan trọng là Natriclorua và Kalinitrat. Vậy 2 muối này có những tính chất gì và ứng dụng ra sao? Để hiểu được ta vào bài mới. 2.Phát triển bài: Hoạt động của GV và HS Nội dung a.Hoạt động 1: - Các em hảy cho biết muối NaCl ta dùng ở nhà có ở đâu trong thiên nhiên? - GV giới thiệu thành phần của nước biển. - GV giới thiệu sự hình thành của mỏ muối. ? Ở địa phương (vùng Triệu An, Triệu Lăng) người ta khai thác muối bằng cách nào? - GV giới thiệu cách khai thác muối mỏ. ? Dựa vào những kiến thức đã học và qua thực tế hãy cho biết những ứng dụng NaCl? - GV treo bảng sơ đồ ứng dụng NaCl lên bảng cho HS tìm hiểu. I. Muối Natriclorua (NaCl = 58,5): 1. Trạng thái thiên nhiên: - Trong nước biển thành phần chủ yếu là NaCl. (1m3 nước biển chứa 27kg NaCl, 5kg MgCl2, 1kg CaSO4 và một số muối khác). - Muối NaCl còn có trong các mỏ muối. 2. Cách khai thác: - Cho nước biển (mặn) bay hơi từ từ ® Muối kết tinh. - Đào hầm, đào giếng sâu qua các lớp đất đá ® Đem muối mỏ nghiền nhỏ ® Tinh chế để có muối sạch. 3. Ứng dụng: - Làm gia vị và bảo quản thực phẩm. - Sản xuất thuỷ tinh, xà phòng, chất tẩy, diệt trùng, công nghiệp giấy, thuốc diệt cỏ, trừ Giáo viên: Nguyễn Văn Trung
  • 28. An - Giáo án hoá học 9 b.Hoạt động 2: -GV giới thiệu các tính chất của KNO3. to -Gọi 1 HS viết PTPƯ KNO3 ®........ -GV cho HS đọc ứng dụng (SGK) sâu, sản xuất chất dẻo P.V.C, bơ nhân tạo. - Làm nhiên liệu. - Sản xuất hoá chất: NaHCO3, Na2CO3, NaOH, HCl.... II.Muối KaliNitrat (KNO3 =101): 1.Tính chất: -Tan nhiều trong nước (to 200C: 100g H2O tan được 32g KNO3) -Bị phân huỷ ở nhiệt độ cao ® Kali nitrat +Oxi. t0 2KNO3 ® 2KNO2 + O2. ® KNO3 có tính chất ôxi hoá mạnh. 2.Ứng dụng: -Chế tạo thuốc nổ đen. -Phân bón, cung cấp nguyên tố Nitơ, Kali cho cây trồng. -Bảo quản thực phẩm trong công nghiệp. IV. Củng cố: (4 phút) -Cho HS đọc mục “Em có biết” ở SGK-36. ?Làm bài tập 1 (SGK- trang 36) V. Dặn dò: (2 phút) -Học bài củ. - Làm các bài tập 2,3,4,5 (SGK- 36). -Chuẩn bị: Tìm hiểu một số loại phân bón hoá học đã được sử dụng ở địa phương và vai trò của chúng đối với cây trồng. D. RÚT KINH NGHIỆM ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... Giáo viên: Nguyễn Văn Trung
  • 29. An - Giáo án hoá học 9 Ngày soạn: 23/10/2011 Ngày dạy: 26/10/2011 Tiết 16 PHÂN BÓN HOÁ HỌC I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - HS biết được vai trò, ý nghĩa của những nguyên tố hoá học đối với đời sống của thực vật. - Một số phân bón đơn và phân bón kép thường dùng và CTHH của mỗi loại P.bón. - HS biết được phân bón vi lượng là gì? Và 1 số nguyên tố vi lượng cần cho thực vật 2. Kỹ năng: - Biết tính toán để tính thành phần phần % theo khối lượng của các nguyên tố dinh dưỡng trong phân bón và ngược lại. 3. Giáo dục: - HS yêu thích môn học. III. PHƯƠNG PHÁP: - Sử dụng phương pháp quan sát, đàm thoại, hoạt động nhóm. B. CHUẨN BỊ CỦA GV- HS: 1. Chuẩn bị của GV: -Mẫu 1 số loại phân bón có trong SGK và phân loại (Phân bón đơn, kép, vi lượng....) 2. Chuẩn bị của HS: -Sưu tầm mẫu các loại phân bón, CTHH của chúng và được dùng ở địa phương. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: (1 phút) II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) -Cho sơ đồ PƯ: A + B ® C + NaCl. ? Hãy lấy 2 ví dụ về PƯ trên? III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: (2 phút) ?Trong sự phát triển của thực vật thì những nguyên tố hoá học nào cần thiết phải có? (C, O, H, N, S, K, Ca, Mg...) ?Vậy những nguyên tố hoá học này có ở đâu? (Có trong đất và trong phân bón hoá học) ?Vậy phân bón hoá học có những công dụng như thế nào? Ta thường dùng những loại phân gì? Để biết được ta vào bài mới. 2. Phát triển bài: Hoạt động của GV và HS Nội dung a.Hoạt động 1: ?Ở cơ thể thực vật thành phần chủ yếu là gì? ?Ngoài thành phần chủ yếu là nước thì thực vật còn có những thành phần nào khác? -GV giải thích các nguyên tố vi lượng. -GV cho HS nghiên cứu vai trò của các nguyên tố hoá học đối với thực vật ở SGK. ? Những nguyên tố C, H, O, N, K, P có những vai trò chủ yếu gì đối với cây trồng? -GV giải thích vai trò của C, H, O ® Quá trình quang hợp: Ánh sáng nCO2 + mH2O Cn(H2O)m + nO2 Diệp lục I. Những nhu cầu của cây trồng: 1. Thành phần của thực vật: -Nước chiếm tỷ lệ lớn khoãng 90%. -Cácchất khô: 10% +Có tới 99% là những nguyên tố C, O, H, N, S, K, Ca, Mg... +1% còn lại là những nguyên tố vi lượng: B, Cu, Fe, Mn... 2. Vai trò của các ng.tố hoá học với TV: - Các nguyên tố C, H, O ® cấu tạo nên hợp chất gluxit nhờ có quá trình quang hợp. - Ng.tố N ® kích thích cây trồng ­ mạnh. - Ng.tố P® kích thích sự­ của bộ rễ TV. - Ng.tố K ®k.thích cây trồng ra hoa, làm hạt - Nguyên tố S ® tổng hợp prôtêin - Các ng.tố Ca, Mg ® sinh sản chất diệp lục. Giáo viên: Nguyễn Văn Trung
  • 30. An - Giáo án hoá học 9 b.Hoạt động 2: -GV giới thiệu phân bón đơn. ?Ở địa phương và gia đình ta thường dùng những loại phân đạm, phân lân, phân kali chủ yếu nào? GV giới thiệu thêm 1 số phân mà HS chưa biết. ?Trong đạm urê tỷ lệ nguyên tố N chiếm bao nhiêu %? (GV hướng dẫn HS cách tính toán để xác định %. ?Phân bón kép là gì? Kể 1 số phân bón kép? GV giới thiệu cách tạo ra phân NPK. GV giới thiệu phân bón vi lượng. -GV cho HS đọc ứng dụng (SGK) - Những nguyên tố vi lượng ® cần thiết cho sự phát triển của thực vật. II .Những phân bón hoá học thường dùng: 1. Phân bón đơn: -Là phân bón chỉ chứa 1 trong 3 nguyên tố dinh dưỡng chính là N,P,K. a. Phân đạm: Gồm Urê CO(NH2)2 chứa 46%N, Amôninitrat NH4NO3 chứa 35%N, Amônisunfat (NH4)2SO4 chứa 21%N. b. Phân lân: Gồm Phôtphat tự nhiên: (chưa qua chế biến)® thành phần chính Ca3(PO4)2 -Supephôtphat: (qua chế biến) ® thành phần chính Ca3(H2PO4)2 c. Phân kali: Gồm Kali clorua (KCl) và Kalisunfat (K2SO4)® dể tan trong nước. 2. Phân bón kép: -Là phân bón có chứa 2 hoặc 3 nguyên tố dinh dưỡng chính N,P,K. -Trộn tỷ lệ lựa chọn thích hợp giữa đạm, lân, kali ® NPK. -Tổng hợp trực tiếp bằng phương pháp hoá học: KNO3, (NH4)2HPO4 3. Phân bón vi lượng: -Phân bón có chứa 1 số nguyên tố hoá học B, Zn, Mn...dưới dạng hợp chất. IV.Củng cố: (4 phút) -Cho HS đọc mục “Em có biết” ở SGK-39. ?Làm bài tập 1 (SGK- trang 39) V.Dặn dò: (2 phút) -Học bài củ. - Làm các bài tập 2,3 (SGK- 39). -Chuẩn bị: Ôn tập lại toàn bộ tính chất hoá học của Ôxit, Axit, Bazơ, Muối. D. RÚT KINH NGHIỆM ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... Giáo viên: Nguyễn Văn Trung
  • 31. An - Giáo án hoá học 9 Ngày soạn: 25/10/2011 Ngày dạy: 28/10/2011 Tiết 17 MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ A.MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: - HS biết được mối quan hệ về tính chất hoá học giữa các loại hợp chất vô cơ với nhau, viết được PTPƯ biểu diễn cho sự chuyển đổi hoá học. 2.Kỹ năng: - Vận dụng những hiểu biết về mối quan hệ này để giải thích những hiện tượng tự nhiên, áp dụng trong sản xuất và đời sống; Vận dụng mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ để làm bài tập hoá học thực hiện những TN hoá học biến đổi giữa các hợp chất. 3.Giáo dục: - HS có thái độ đúng đắn cho tinh thần học tập. III. PHƯƠNG PHÁP: - Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm, gráp B.CHUẨN BỊ CỦA GV- HS: 1.Chuẩn bị của GV: - Bảng phụ ghi sẳn mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ. 2.Chuẩn bị của HS: - Phiếu học tập (giấy A2), bút lông (chuẩn bị theo bàn). C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: (1 phút) II. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra) III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: (2 phút) Các em đã được nghiên cứu về tính chất hoá học của 4 loại hợp chất vô cơ là Ôxit, Axit, Bazơ và Muối. Vậy 4 loại hợp chất này có sự chuyển đổi qua lại với nhau như thế nào? Và điều kiện cho sự chuyển đổi đó là gì? Bài mới. 2. Phát triển bài: Hoạt động của GV và HS Nội dung a.Hoạt động 1: -GV cho HS nhắc lại tính chất hoá học của Ôxit, Axit, Bazơ và Muối? ?Giữa các loại hợp chất trên ta có thể chuyển đổi từ hợp chất này sang hợp chất khác có được không? Hãy đưa ra các ví dụ cụ thể? ?Từ hợp chất A ® B cần có điều kiện gì? (Từ ôxit bazơ ® Bazơ ta làm thế nào?) -GV có thể mở rộng thêm các MQH khác như giữa Muối®Ôxit bazơ; Axit®Ôxit axit ?Có nhận xét gì về MQH giữa các loại hợp chất vô cơ đã học? b. Hoạt động 2: -GV tổ chức cho các nhóm HS (theo bàn) thảo luận dẫn chứng ra các phản ứng minh hoạ? Các nhóm lên trình bày kết quả- Lớp nhận xét. -GV đưa ra 1 số phản ứng minh hoạ cho các mối quan hệ khác như: t0 I. Mối quan hệ giữa các loại chất vô cơ: Ôxit Bazơ Ôxit Axit (1) (2) (3) (4) Muối (5) (6) (9) (7) (8) Bazơ Axit II. Những phản ứng hoá học minh hoạ: 1. CaO +2 HCl ® CuCl2 +H2O 2. CO2 + 2NaOH ® Na2CO3 + H2O 3. K2O + H2O ® 2KOH to 4. Cu(OH)2 ® CuO + H2O 5. SO3 + H2O ® H2SO4 6. Mg(OH)2 + H2SO4 ® MgSO4 + 2H2O Giáo viên: Nguyễn Văn Trung
  • 32. An - Giáo án hoá học 9 CaCO3 ® CaO + CO2 H2SO4 đặc + Cu ® CuSO4 + SO2 + H2O 7. CuSO4 + 2NaOH ®Cu(OH)2 + Na2SO4 8. AgNO3 + HC ® AgCl + HNO3 9. H2SO4 + ZnO ® ZnSO4 + H2O IV. Củng cố: (5 phút) - GV cho HS làm bài tập 3 (SGK- 41). a. FeCl3 b. CuO Fe2(SO4)3 Fe(OH)3 Cu CuCl2 Fe2O3 Cu(OH)2 V. Dặn dò: (2 phút) - Ôn tập lại toàn bộ các kiến thức đã học ở SGK. - Làm các bài tập 1,2,4 (SGK- 41). - Xem lại tất cả các dạng bài tập đã làm. D. RÚT KINH NGHIỆM ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... Giáo viên: Nguyễn Văn Trung
  • 33. An - Giáo án hoá học 9 Ngày soạn: 31/10/2011 Ngày dạy: 3/11/2011 Tiết 18 LUYỆN TẬP CHƯƠNG 1 A. MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: - HS biết được sự phân loại của các hợp chất vô cơ. - HS nhớ lại và hệ thống hoá những tính chất hoá học củoámoix loại hợp chất và viết được những PTPƯ biểu diễn cho mỗi tính chất của những hợp chất trên. 2. Kỹ năng: - HS biết giải bài tập có liên quan đến những tính chất hoá học của các loại hợp chất vô cơ hoặc giải thích được những hiện tượng hoá học đơn giản xảy ra trong đời sống, sản xuất. 3. Giáo dục: - HS có ý thức yêu thích môn học, thích khám phá tri thức. III. PHƯƠNG PHÁP: - Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm, gráp B. CHUẨN BỊ CỦA GV- HS: 1. Chuẩn bị của GV: - Sơ đồ về sự phân loại các hợp chất vô cơ. - Sơ đồ về tính chất hoá học của các loại hợp chất vô cơ. 2. Chuẩn bị của HS: Ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: (1 phút) II. Kiểm tra bài cũ: (Vừa luyện tập vừa kiểm tra) III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: (2 phút) Các em đã được tìm hiểu tất cả các loại hợp chất vô cơ, củng như mối quan hệ của chúng. Để củng cố lại các kiến thức đã học về các loại hợp chất vô cơ - Vận dụng nó để giải một số bài tập nên hôm nay chúng ta sẽ vào tiết luyện tập. 2. Phát triển bài: Hoạt động của GV và HS Nội dung a.Hoạt động 1: ?Có mấy loại hợp chất vô cơ? - Mỗi loại hợp chất vô cơ được phân thành những loại chủ yếu nào? - Hãy chỉ ra 1 loại 2 ví dụ cụ thể? - GV ghi sơ đồ câm 4 loại hợp chất vô cơ. - Gọi 1 đến 2 HS lên bảng điền các tính chất hoá học cụ thể để chứng tỏ các hợp chất vô cơ có mối quan hệ với nhau. - Ngoài những tính chất được biểu thị trong sơ đồ thì các hợp chất vô cơ còn có những I. Các kiến thức cần nhớ. 1. Phân loại các hợp chất vô cơ: Các hợp chất vô cơ gồm: - Ôxit: Ôxit bazơ - Ôxit axit - Axit: Axit có ôxi- Axit không có ôxi - Bazơ: Bazơ tan - Bazơ không tan - Muối: + Muối trung hoà: NaCl, CuSO4... + Muối axit: NaHCO3, NaHSO4... 2. T. chất hoá học của các loại H.C vô cơ: Ôxit Bazơ Ôxit Axit +Axit +Bazơ +Ô.axit +Ô.Bazơ t0 +H2O Muối +H2O +Bazơ + Axit + Axit +Ô.Axit +Bazơ +Muối +Ô.Bazơ, Muối Bazơ Axit Giáo viên: Nguyễn Văn Trung
  • 34. An - Giáo án hoá học 9 tính chất hoá học nào nữa không? b.Hoạt động 2: -GV cho HS dựa vào tính chất hoá học của các hợp chất vô cơ để điền các hợp chất thích hợp vào ô trống. - GV cho HS lên bảng giải. - Cả lớp nhận xét. - GV cho HS nghiên cứu yêu cầu bài tập sau đó GV gợi ý hướng dẫn giải. - Gv hướng dẫn HS phương pháp giải. + Ngoài ra: M + M ® 2Muối M + KL ® M mới + KL mới to M ® Chất mới A + KL ® M + Chất khí (không có khí H2) II.Bài tập: 1. Bài tập 1 (SGK - 43) * Ôxit: a) Nước; b) Axit; c) Nước; d) Bazơ; e) Muối. * a) Axit; b) Ôxit Axit; c) Muối. * a) Hiđrô; b) Bazơ; c) Ô.Bazơ; d) Muối. * a) Axit; b) Bazơ; c) Muối; d) Kim loại; e) Ôxit, khí; Muối, khí. 2. Bài tập 2 (SGK - 43) - Hướng dẫn: NaOH có t.dụng với dd HCl, không giải phóng H2. Để có khí bay ra làm đục nước vôi trong, thì NaOH t.dụng với chất nào đó trong k.khí tạo ra hợp chất X. Hợp chất này tác dụng với dd HCl tạo ra CO2. Hợp chất X phải là muối Cacbonat Na2CO3, Muối này được tạo thành do NaOH đã tác dụng với CO2 có trong k. khí. 3. Bài tập 3 (SGK - 43) - Gv hướng dẫn HS giải. IV.Củng cố: (3 phút) - GV có thể cho HS ghi thêm 1 số bài tập về nhà làm. V.Dặn dò: (2 phút) - Về nhà ôn lại các tính chất hoá học của các hợp chất vô cơ đã học để giờ sau thực hành. - Làm các bài tậpcòn lại trong SGK - 43. D. RÚT KINH NGHIỆM ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... Giáo viên: Nguyễn Văn Trung
  • 35. An - Giáo án hoá học 9 Ngày soạn: 6/11/2011 Ngày dạy: 9/11/2011 Tiết 19: THỰC HÀNH : TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BAZƠ VÀ MUỐI I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Học sinh đựoc củng cố các kiến thức đã học bằng thực nghiệm 2.Kỹ năng: - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng làm thí nghiệm, kỹ năng tư duy , quan sát. 3.Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học. II. CHUẨN BỊ: - GV: Chuẩn bị cho HS làm việc theo nhóm: Mỗi nhóm gồm: - Hóa chất : dd NaOH ; FeCl3 ; CuSO4 ; HCl ; BaCl2 ; Na2SO4 ; H2SO4 ;Fe - Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, ốnh hút. II. PHƯƠNG PHÁP: - Sử dụng phương pháp đàm thoại, thực hành thí nghiệm theo nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra sĩ số: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Hoạt động 1: Kiểm tra tình hình chuẩn bị PTN: - Kiểm tra tình hình chuẩn bị hóa chất , dụng cụ - GV: Nêu mục tiêu của buối thực hành. - Kiểm tra lý thuyết: 1. Nêu tính chất hóa học của bazơ 2. Nêu tính chất hóa học của axit Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm: Thí nghiệm 1: NaOH t/d với FeCl2 Nhỏ 1 vài giọt dd NaOH vào ống nghiệm có chứa 1ml dd FeCl2 lắc nhẹ . Quan sát hiện tượng Thí nghiệm 2: Cu(OH)2 t/d HCl Nhỏ 1 vài giọt dd HCl vào ống nghiệm có chứa 1 ít Cu(OH)2 . Quan sát giải thích hiện tượng Thí nghiệm 3: CuSO4 t/d với kim loại Ngâm đinh sắt trong ống nghiệm đựng CuSO4 . Quan sát hiện tượng trong 4 -5 phút Thí nghiệm 4: BaCl2 t/d với muối Nhỏ 1 vài giọt dd Ba(OH)2 vào ống nghiệm có chứa 1ml dd Na2SO4 . Quan sát hiện tượng và giải thích Thí nghiệm 5: BaCl2 t/d với axit Nhỏ 1 vài giọt dd Bacl2 vào ống nghiệm có chứa 1ml dd H2SO4 loãng . Quan sát hiện tượng HS các nhóm làm thí nghiệm Nêu nhận xét và viết PTHH HS các nhóm làm thí nghiệm Nêu nhận xét và viết PTHH HS các nhóm làm thí nghiệm Nêu nhận xét và viết PTHH HS các nhóm làm thí nghiệm Nêu nhận xét và viết PTHH Giáo viên: Nguyễn Văn Trung
  • 36. An - Giáo án hoá học 9 HS các nhóm làm thí nghiệm Nêu nhận xét và viết PTHH V. CỦNG CỐ - DẶN DÒ 1.Củng cố: (4 phút) - GV cho HS viết bản tường trình thí nghiệm theo mẫu: STT Tên TN Dụng cụ-hoá chất Tiến hành Hiện tượng Giải thích PTPƯ 1 ............... .............................. .................. .................. ................... ............... 2 ................ .............................. .................. .................. ................... ............... 2.Dặn dò: (2 phút) - Về nhà ôn lại các tính chất hoá học của các loại hợp chất đã học để giờ học sau kiểm tra một tiết.Xem tất cả các bài tập đã làm ở hai hợp chất đã học. - HS dọn dẹp phòng thực hành. VI. RÚT KINH NGHIỆM ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... Giáo viên: Nguyễn Văn Trung
  • 37. An - Giáo án hoá học 9 Ngày soạn: 8/11/2011 Ngày kiểm tra: 11/11/2011 Tiết 20 KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Chủ đề I. Oxit -I.1. Nhận biết được các loại oxit -I.2. Tính chất hóa học của oxit Chủ đề II. Axit -II.1. Tính chất hóa học của axit Chủ đề III. Bazơ -III.1. Tính chất hóa học của bazơ Chủ đề IV. Muối -IV.1. Tính chất hóa học của muối 2.Kỹ năng: 2.1 Viết được các PTHH của hợp chất vô cơ 2.2 Tính mol, nồng độ mol của dung dịch, tính khối lượng các chất. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA Trắc nghiệm và tự luận III. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Tên Chủ đề (nội dung, chương) Nhận biết (cấp độ 1) Thông hiểu (cấp độ 2) Vận dụng Cấp độ thấp (cấp độ 3) Cấp độ cao (cấp độ 4) Chủ đề I. Oxit Số tiết (Lý thuyết /TS tiết): ... / ... Chuẩn KT, KN kiểm tra: I.1 Chuẩn KT, KN kiểm tra: I.2 Chuẩn KT, KN kiểm tra: 2.1 Chuẩn KT, KN kiểm tra 2.2 Số câu: 5 Số điểm: 2,5 Tỉ lệ: 25% Số câu: 1 Số điểm: 0,5 Số câu: 2 Số điểm: 1 Số câu: 1 Số điểm: 0,5 Số câu: 1 Số điểm: 0,5 Chủ đề II. Axit Số tiết (Lý thuyết /TS tiết): ... / ... Chuẩn KT, KN kiểm tra: II.1 Chuẩn KT, KN kiểm tra: II.1 Chuẩn KT, KN kiểm tra: 2.1 Chuẩn KT, KN kiểm tra: Số câu : 5 Số điểm: 2.5 Tỉ lệ 25% Số câu: 2 Số điểm: 1 Số câu: 1 Số điểm: 0,5 Số câu: 2 Số điểm: 1 Số câu: Số điểm: Chủ đề III. Bazơ Số tiết (Lý thuyết /TS tiết): ... / ... Chuẩn KT, KN kiểm tra: III.1 Chuẩn KT, KN kiểm tra: III.1 Chuẩn KT, KN kiểm tra: 2.1 Chuẩn KT, KN kiểm tra: 2.2 Số câu : 5 Số điểm: 2,5 Tỉ lệ 25% Số câu: 2 Số điểm: 1 Số câu: 1 Số điểm: 0,5 Số câu: 1 Số điểm: 0,5 Số câu: 1 Số điểm: 0,5 Chủ đề IV. Muối Số tiết (Lý thuyết /TS tiết): ... / ... Chuẩn KT, KN kiểm tra: IV.1 Chuẩn KT, KN kiểm tra: IV.1 Chuẩn KT, KN kiểm tra: 2.1 Chuẩn KT, KN kiểm tra: 2.2 Số câu : 5 Số điểm: 2,5 Tỉ lệ 25% Số câu: 1 Số điểm: 0,5 Số câu: 2 Số điểm: 1 Số câu: 1 Số điểm: 0,5 Số câu: 1 Số điểm: 0,5 IV.ĐỀ KIỂM TRA VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM Giáo viên: Nguyễn Văn Trung
  • 38. An - Giáo án hoá học 9 1.Đề kiểm tra. A.TRẮC NGHIỆM : (4 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái mà em cho là đáp án đúng trong các câu sau đây : 1. Những oxit nào là oxit bazơ? A. CaO, NO, Al2O3. B. Al2O3, Na2O, K2O. C. SO2 , Na2O , CaO, D. Al2O3, CO, K2O. 2. Cho sơ đồ hoá học sau : X + KOH ® K2SO4 + H2O Vậy X có thể là chất nào sau đây. A. SO2 B SO3. C. H2SO4. D. Cả B,C đều đúng. 3. Khí lưu huỳnh đi oxit được tạo thành từ cặp chất nào sau đây: A. K2SO3 và HCl B.K2SO4 và HCl C. Na2SO3 và NaOH D. Na2SO3 và NaCl 4. Cặp chất nào sau đây không phản ứng với nhau: A. CaCl2 + NaHCO3 B. Na2CO3 + Ca(OH)2 C. NaHCO3 + Ca(OH)2 D. Ca(OH)2 + Ba(OH)2 5. Dung dịch HCl tác dụng được với dãy các chất nào sau đây? A. Fe, Cu, CuSO4 C. CuO, NaOH, CuSO4 B. Fe, CuO , NaOH D. Cu, CuO, NaOH 6. Bazơ không tan có tính chất sau:. A. Bị nhiệt độ cao phân hủy. B. Tác dụng với axít. C. Làm đổi màu quì tím thành xanh. D. Cả B và C. 7. Có thể nhận biết 4 dd mất nhãn sau NaOH, K2CO3, NaCl, AgNO3 bằng cách nào : A. Dùng quỳ tím B. Dùng HCl C. Dùng KOH D. Cả A và B 8. Dung dịch bazơ có tính chất sau: A. Tác dụng với một số ôxít axít B. Tác dụng với axít, sản phẩm có kết tủa hoặc bay hơi. C. Tác dụng với dung dịch muối, sản phẩm có kết tủa. D. Cả A, B, C. B. TỰ LUẬN : (6 điểm) Câu 1. (2.5đ) Hoàn thành sơ đồ dãy biến hóa sau: Mg (1) MgO (2) MgCl2 (3) Mg(NO3)2 (4) Mg(OH)2 (5) MgO Câu 2.(3.5đ) Cho a(g) CuO tác dụng vừa đủ với 200 ml dd HCl 1 M. Sau phản ứng thu được dd A. a) Tính khối lượng a(g). b) Lấy toàn bộ dung dịch A thu được cho tác dụng với 300ml dd NaOH 1 M, Sau pư thu được dd B. Tính nồng độ mol các chất trong dd B ( coi V không đổi ) ( Biết Cl= 35,5, Cu = 64, O =16, H =1, Na = 23) 2.Đáp án và hướng dẫn chấm. A. Trắc nghiệm ( 3 đ):Mỗi câu 0,5 đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B D A D B A D D B. Tự luận Câu 1: (2,5đ): Mỗi phương trình đúng 0,5 (1) 2Mg + O2 2MgO (2) MgO + 2HCl MgCl2 + H2O (3) MgCl2 + 2AgNO3 Mg(NO3)2 + 2AgCl (4) Mg(NO3)2 + Ba(OH)2 Ba(NO3)2 + Mg(OH)2 (5) Mg(OH)2 MgO + H2O Câu 2: (3.5đ) PTPƯ : CuO + 2 HCl ¾¾ ® CuCl2 + H2O (1) (0.5đ) Giáo viên: Nguyễn Văn Trung
  • 39. An - Giáo án hoá học 9 CuCl2 + 2NaOH ¾¾ ® Cu(OH)2 + 2 NaCl (2) (0.5đ) nHCl = 0,2 x 1 = 0,2 mol (0.5đ) Theo p 1 nCuO = nCuCl 2 1 nHCl (0.5đ) = 2 a) a = mCuO = 0,1 x 80 = 8 g (0.5đ) b) nNaOH = 0,3 x 1 = 0,3 mol theo pt 2 : nNaOH = 2nCuCl 2 = 0,2 mol => nNaOHdu - = 0,3 - 0,2 = 0,1 mol => nNaCl 2 = 2 nCuCl 2 = 2 x 0,1 = 0,2 mol Vdd sau phản ứng = 0,2 + 0,3 = 0,5 lit => CM NaCl = 0,2 : 0,5 = 0,4 M (0.5đ) => CM NaOHdu = 0,1 : 0,5 = 0,2 M (0.5đ) V. KẾT QUẢ KIẾM TRA VÀ RÚT KINH NGHIỆM 1. Kết quả kiểm tra Lớp 0-<3 3-<5 5-<6,5 6,5-<8,0 8-10 2. Rút kinh nghiệm. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………… Giáo viên: Nguyễn Văn Trung
  • 40. An - Giáo án hoá học 9 Ngày soạn: 13/11/2011 Ngày dạy: 16/11/2011 CHƯƠNG II: KIM LOẠI Tiết 21: TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA KIM LOẠI I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - HS biết được một số tính chất vật lý của kim loại như: Tính dẻo, tính dẩn điện, tính dẩn nhiệt, tính ánh kim; Một số ứng dụng của kim loại trong đời sống, sản xuất có liên quan đến tính chất vật lý. 2. Kỹ năng: - Biết thực hiện các thí nghiệm đơn giản, quan sát, mô tả hiện tượng, nhận xét và rút ra kết luận về từng tính chất vật lý. - Biết liên hệ tính chất vật lý, tính chất hoá học với một số ứng dụng của kim loại. 3.Giáo dục: - HS có tính cẩn thận khi sử dụng các d.cụ làm bằng kim loại, cần bảo vệ cẩn thận. II. PHƯƠNG PHÁP: - Hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm III.CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của GV: - 1 đoạn dây Cu, Fe... Đèn cồn, bật lửa, 1 số đồ dùng bằng kim loại, 1 đoạn mạch điện, dây, nhẫn... 2. Chuẩn bị của HS: - Chuẩn bị theo nhóm: Mổi nhóm làm TN. Ghi lại hiện tượng vào giấy - Dùng búa đập đoạn dây Al, Fe, Cu nhỏ, và 1 mẫu than. - Một số đồ dùng bằng kim loại: Kim, ca nhôm, lon các loại, giấy gói bánh kẹo... IV.TIẾN TRÌNH: 1.Ổn định tổ chức: (1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) ?Bazơ tan có những tính chất hoá học nào? Viết các PTPƯ minh hoạ? 3.Bài mới: Đặt vấn đề: (2 phút) - GV giới thiệu chương II “Kim loại”. ? Hảy kể các đồ vật, dụng cụ làm bằng kim loại chúng ta đã gặp? (HS kể) - Quanh ta có rất nhiều đồ vật, dụng cụ làm bằng kim loại. Vậy dựa vào những tính chất vật lý nào mà kim loại đó dược ứng dụng rộng rải như vậy? Bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung a.Hoạt động 1: - GV cho HS thông báo kết quả TN làm ở nhà. (Dây nhôm chỉ bị dát mõng, còn than thì nát vụn) ? Tại sao có hiện tượng đó? ? Tại sao người ta dát được lá vàng, có độ dày chỉ vài pm, sản xuất ra được lá tôn, lá nhôm, kẽm, các loại sắt trong xây dựng? - Các kim loại khác nhau có tính dẻo ntn? ? Dựa vào t.dẻo của KL người ta có những ứng dụng gì? (HS trả lời- lớp nhận xét) b.Hoạt động 2: - GV dùng mạch điện có gắn bóng đèn cho HS nhận dạng. ? Trong mạch điện có kim loại không? - GV cắm phích vào nguồn điện → ta thấy có I. Tính dẻo: - Kim loại có tính dẻo ® Nên dể rèn, kéo, dát mõng. - Các kim loại khác nhau có tính dẻo khác nhau. - Ứng dụng: Rèn dao, rựa, cuốc, xẻng, kéo sợi sắt, dát mõng một số kim loại để tạo ra các đồ vật khác nhau (như trang sức, giấy gói bánh kẹo, vỏ lon...) II. Tính dẩn điện: - Kim loại có tính dẩn điện. - Các kim loại khác nhau có tính dẩn điện khác nhau. Giáo viên: Nguyễn Văn Trung
  • 41. An - Giáo án hoá học 9 hiện tượng gì? (Đèn sáng) ? Vì sao đèn sáng? (Vì dây kim loại đã dẩn điện từ nguồn điện đến bóng đèn) - Các kim loại khác nhau có khả năng dẩn điện như thế nào? - Dựa vào tính dẩn điện của kim loại người ta ứng dụng làm gì? * GV lưu ý HS về an toàn khi sd dây điện. c.Hoạt động 3: GV cho các nhóm HS làm TN đốt sợi dây Cu. Sờ tay nhẹ vào phần không bị đốt nóng. - Qua TN có hiện tượng gì? (nóng lên) - Vì sao khi đốt nóng, phần dây còn lại nóng lên? - GV cho HS làm TN với dây Al, Fe... - Qua các Tn trên ta rút ra kết luận gì? ? Tính dẩn nhiệt của KL được ứng dụng gì? d.Hoạt động 4: GV cho HS Q/s bề mặt 1 số KL: Ag, Cu, Al...và 1 mẫu than → Rút ra nhận xét? ? Qua quan sát ta có thể biết được KL còn có tính chất gì? Nhờ tính chất này mà kim loại ứng dụng để làm gì? - GV giới thiệu thêm các tính chất khác ở mục “Em có biết” - KL dẩn điện tốt nhất là: Ag, Cu, Al, Fe... - Ứng dụng: Dùng làm dây dẩn điện. III. Tính dẩn nhiệt: - Kim loại có tính dẩn nhiệt. - Các kim loại khác nhau có tính dẩn nhiệt khác nhau. - Ứng dụng: Làm dụng cụ nấu ăn... IV. Tính ánh kim: - Kim loại có tính ánh kim. (Bề mặt có vẽ sáng lấp lánh) - Ứng dụng: Làm đồ trang sức và các vật dụng trang trí... V. CỦNG CỐ - DẶN DÒ 1.Củng cố: (3 phút) -NaOH có những tính chất hoá học nào? - Cho HS làm bài tập 1 (SGK- 27) 2.Dặn dò: (2 phút) -Học bài củ. - Làm các bài tập 2,3,4 (SGK- 27). -Xem trước hợp chất Canxi hiđrôxit ( Ca(OH)2 ) VI. RÚT KINH NGHIỆM ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... Giáo viên: Nguyễn Văn Trung
  • 42. An - Giáo án hoá học 9 Ngày soạn: 11/11/2011 Ngày dạy: 14/11/2011 Tiết 22 TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết được tính chất hoá học của kim loại nói chung: Tác dụng của kim loại với phi kim, với dung dịch Axit, với dung dịch muối. 2 .Kỹ năng: - Biết rút ra tính chất hoá học của kim loại bằng cách: + Nhớ lại các kiến thức đã biết từ lớp 8 và chương I lớp 9. + Tiến hành thí nghiệm, quan sát hiện tượng, giải thích và rút ra nhận xét. + Viết các PTPƯ hoá học biểu diễn tính chất hoá học của kim loại. 3. Giáo dục: - HS có ý thức cẩn thận khi sử dụng các hoá chất và dụng cụ thí nghiệm. II. PHƯƠNG PHÁP: - Hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm III.CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của GV: - Hoá chất: DD CuSO4, HCl, H2SO4l, Fe, Na, MnO2... - Dụng cụ: Cốc, ống nghiệm, dụng cụ điều chế Cl2, dụng cụ TN Na + Cl2, đèn cồn.... 2. Chuẩn bị của HS: Kiến thức đã học về Ôxi, tính chất hoá học của Axit, Muối. IV.TIẾN TRÌNH: 1.Ổn định tổ chức: (1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) ? Nêu những tính chất vật lý cơ bản của kim loại? Dựa vào các tính chất vật lý của KL, KL ứng dụng gì? 3.Bài mới: Đặt vấn đề: (2 phút) Hảy kể các kim loại thường gặp? Chúng ta đã biết kim loại có nhiều ứng dụng trong đời sống, sản xuất. Để sử dụng kim loại có hiệu quả thì ta cần phải hiểu kim loại có những tính chất hoá học nào? Chúng ta đi vào bài học mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung a.Hoạt động 1: ? Cácem đã biết PƯ của KL nào với Ôxi? ? Hảy nêu hiện tượng KL đó với Ôxi và viết PTPƯ? ? Ngoài Fe + O2 ra còn có Kl nào td với Ôxi? - GV biểu diễn TN: Đưa muỗng sắt đựng Na nóng chảy vào lọ đựng khí Cl2. HS quan sát và nhận xét hiện tượng TN. - GV giải thích hiện tượng rồi gọi 1 HS viết PTPƯ. - GV thông báo thêm: ở nhiệt độ cao 1 số KL như: Cu, Mg, Fe,...PƯ với S → Muối Sunfua b. Hoạt động 2: I.Phản ứng của kim loại với phi kim: 1. Tác dung với Ôxi: - Đốt Fe + O2 → Sắt từ Ôxit t0 PTPƯ: 3Fe + 2O2 → Fe3O4 - Nhiều Kl như: Al, Zn, Cu...+ O2 → Ôxit. 2. Tác dụng với các phi kim khác: TN: (Như SGK) t0 PTPƯ: 2Na + Cl2 → 2NaCl t0 t0 Cu + S → CuS; Fe + S → FeS *Kết luận: (SGK) II. Phản ứng của kim loại với dung dịch Axi Giáo viên: Nguyễn Văn Trung
  • 43. An - Giáo án hoá học 9 - GV: Ở CI các em đã biết 1 số KL tác dụng với dd Axit. - Gọi 1 số HS nêu lại TN KL + Axit → hiện tượng, giải thuích và viết PTPƯ? - KL + dd Axit → M + H2 khi nào? - KL + dd Axit → M + không H2 khi nào? (HS trả lời: GV nhận xét và nhắc lại) c. Hoạt động 3 - GV phát phiếu giao việc cho HS: Yêu cầu HS làm 2 TN: Cu + AgNO3 và Zn + CuSO4 gồm cách tiến hành và quan sát hiện tượng, giải thích hiện tượng, viết PTPƯ. - GV cho các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét rồi rút ra kết luận. ?Qua 2 TN trên ta thấy Cu và Zn đã ntn với Ag và Cu? Vậy Cu với Ag và Zn với Cu KL nào hoạt động mạnh hơn? -GV thông tin thêm: 1 số KL như Mg, Al, Fe...PƯ với dd CuSO4, AgNO3 → Muối + KL mới → Mg, Al, Fe hoạt động hơn Cu, Ag. ?Vậy những kim loại nào có thể PƯ với các dung dịch Muối? Ví dụ: Zn + H2SO4loãng → ZnSO4 + H2↑ Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ Kết luận: KL + DD Axit → muối + H2↑ III. Phản ứng của kim loại với dd muối 1. PƯ của Cu với dung dịch bạc nitrat: Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 +2Ag 2. PƯ của Zn với dung dịch CuSO4: TN: Dây kẽm + DD CuSO4 (xanh lam) → Chất rắn màu đỏ bám vào kẽm, dung dịch xanh lam nhạt dần, Zn tan.→ Đã có PƯ xảy ra. PTPƯ: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu *Nhận xét: (1) Cu đẩy Ag ra khỏi Muối nên Cu hoạt động hoá học mạnh hơn Ag. (2) Zn đẩy Cu ra khỏi Muối nên Zn hoạt động hoá học mạnh hơn Cu. *Kết luận: (SGK) V. CỦNG CỐ - DẶN DÒ 1.Củng cố: (3 phút) -Hoàn thành các PTPƯ cho dưới đây: a) ......... + HCl → MgCl2 + H2 b) ........ + AgNO3 → Cu(NO)3 + Ag c) ......... + ....... → ZnO d) ........ + Cl2 → CuCl2 2.Dặn dò: (2 phút) - Học bài củ. - Làm các bài tập 3,4,5,6 (SGK). - Xem trước bài mới “Dãy hoạt động hoá học của kim loại”. VI. RÚT KINH NGHIỆM ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... Giáo viên: Nguyễn Văn Trung