Hạch toán góp vốn vào công ty khác năm 2024
- Các nhà đầu tư khác thoả thuận dành cho công ty mẹ hơn 50% quyền biểu quyết; - Công ty mẹ có quyền chi phối các chính sách tài chính và hoạt động theo quy chế thoả thuận; - Công ty mẹ có quyền bổ nhiệm hoặc bãi miễn đa số các thành viên Hội đồng quản trị hoặc cấp quản lý tương đương; - Công ty mẹ có quyền bỏ đa số phiếu tại các cuộc họp của Hội đồng quản trị hoặc cấp quản lý tương đương.
đ) Kế toán khoản đầu tư vào công ty con phải tuân thủ các nguyên tắc quy định tại Nguyên tắc kế toán các khoản đầu tư vốn vào đơn vị khác của Thông tư này.
- Công ty mẹ ghi giảm giá trị ghi sổ khoản đầu tư vào công ty con; - Ghi nhận toàn bộ tài sản, nợ phải trả của công ty con bị giải thể vào Bảng cân đối kế toán của công ty mẹ theo giá trị hợp lý tại ngày sáp nhập; - Phần chênh lệch giữa giá phí khoản đầu tư vào công ty con và giá trị hợp lý của tài sản và nợ phải trả được ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính hoặc chi phí tài chính.
- Có đủ luồng tiền để thực hiện việc phân phối; - Không phân phối khoản lợi nhuận phát sinh từ các giao dịch mua rẻ (bất lợi thương mại) cho đến khi thanh lý công ty con; - Không phân phối lợi nhuận phát sinh từ các giao dịch mang tính chất đánh giá lại (như chênh lệch đánh giá lại tài sản mang đi góp vốn, công cụ tài chính) cho đến khi thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư; - Không phân phối lợi nhuận phát sinh từ việc áp dụng phương pháp vốn chủ sở hữu cho đến khi thực sự nhận được khoản lợi nhuận đó bằng tiền hoặc các tài sản khác từ các công ty liên doanh, liên kết.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 221 - Đầu tư vào công ty con Bên Nợ: - Giá trị thực tế các khoản đầu tư vào công ty con tăng. Bên Có: - Giá trị thực tế các khoản đầu tư vào công ty con giảm. Số dư bên Nợ: - Giá trị thực tế các khoản đầu tư vào công ty con hiện có của công ty mẹ. Tài khoản 221 - Đầu tư vào công ty con không có tài khoản cấp 2. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu 1. Trường hợp công ty mẹ đầu tư vào công ty con dưới hình thức góp vốn
Nợ TK 221 - Đầu tư vào công ty con Có các TK 111, 112, , ... Đồng thời mở sổ chi tiết để theo dõi từng loại cổ phiếu theo mệnh giá (nếu đầu tư vào công ty con dưới hình thức mua cổ phiếu).
Khi công ty mẹ đầu tư góp vốn vào công ty con bằng hàng tồn kho hoặc TSCĐ (không phải là việc thanh toán khi mua doanh nghiệp trong giao dịch hợp nhất kinh doanh), công ty mẹ phải ghi nhận phần chênh lệch giữa giá trị ghi sổ (đối với vật tư, hàng hóa) hoặc giá trị còn lại (đối với TSCĐ) và giá trị đánh giá lại của tài sản đem đi góp vốn do các bên đánh giá vào thu nhập khác hoặc chi phí khác; Công ty con khi nhận tài sản của công ty mẹ góp phải ghi tăng vốn đầu tư của chủ sở hữu và tài sản nhận được theo giá thoả thuận giữa các bên. - Trường hợp giá trị ghi sổ hoặc giá trị còn lại của tài sản đem đi góp vốn nhỏ hơn giá trị do các bên đánh giá lại, kế toán phản ánh khoản lãi là phần chênh lệch đánh giá tăng tài sản vào thu nhập khác, ghi: Nợ TK 221 - Đầu tư vào công ty con Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ Có TK 211, 213, 217 (nếu góp vốn bằng TSCĐ hoặc BĐS đầu tư) Có TK 152, 153, 155, 156 (nếu góp vốn bằng hàng tồn kho) Có TK 711 - Thu nhập khác (phần chênh lệch đánh giá tăng). - Trường hợp giá trị ghi sổ hoặc giá trị còn lại của tài sản đem đi góp vốn lớn hơn giá trị do các bên đánh giá lại, kế toán phản ánh khoản lỗ là phần chênh lệch đánh giá giảm tài sản vào chi phí khác, ghi: Nợ TK 221 - Đầu tư vào công ty con Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ Nợ TK 811 - Chi phí khác (phần chênh lệch đánh giá giảm) Có các TK 211, 213, 217 (nếu góp vốn bằng TSCĐ hoặc BĐS đầu tư) Có các TK 152, 153, 155, 156 (nếu góp vốn bằng hàng tồn kho). 2. Trường hợp công ty mẹ đầu tư vào công ty con dưới hình thức mua lại phần vốn góp: Trường hợp này, kế toán xác định giá phí khoản đầu tư phù hợp với quy định của Chuẩn mực kế toán hợp nhất kinh doanh. Tại ngày mua, bên mua sẽ xác định và phản ánh giá phí hợp nhất kinh doanh bao gồm: Giá trị hợp lý tại ngày diễn ra trao đổi của các tài sản đem trao đổi, các khoản nợ phải trả đã phát sinh hoặc đã thừa nhận và các công cụ vốn do bên mua phát hành để đổi lấy quyền kiểm soát bên bị mua, cộng (+) Các chi phí liên quan trực tiếp đến việc hợp nhất kinh doanh. Đồng thời bên mua là công ty mẹ sẽ ghi nhận phần sở hữu của mình trong công ty con như một khoản đầu tư vào công ty con.
Nợ TK 221 - Đầu tư vào công ty con Có các TK 111, 112, 121, ...
- Nếu giá phát hành (theo giá trị hợp lý) của cổ phiếu tại ngày diễn ra trao đổi lớn hơn mệnh giá cổ phiếu, ghi: Nợ TK 221 - Đầu tư vào công ty con (theo giá trị hợp lý) Có TK - Vốn góp của chủ sở hữu (theo mệnh giá) Có TK - Thặng dư vốn cổ phần (số chênh lệch giữa giá trị hợp lý lớn hơn mệnh giá cổ phiếu). - Nếu giá phát hành (theo giá trị hợp lý) của cổ phiếu tại ngày diễn ra trao đổi nhỏ hơn mệnh giá cổ phiếu, ghi: Nợ TK 221 - Đầu tư vào công ty con (theo giá trị hợp lý) Nợ TK - Thặng dư vốn cổ phần (số chê�nh lệch giữa giá trị hợp lý nhỏ hơn mệnh giá cổ phiếu) Có TK - Vốn góp của chủ sở hữu (theo mệnh giá). - Chi phí phát hành cổ phiếu thực tế phát sinh, ghi: Nợ TK - Thặng dư vốn cổ phần Có các TK 111, 112, ...
- Trường hợp trao đổi bằng TSCĐ, khi đưa TSCĐ đem trao đổi, kế toán ghi giảm TSCĐ: Nợ TK 811 - Chi phí khác (giá trị còn lại của TSCĐ đưa đi trao đổi) Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn) Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá). Đồng thời ghi tăng thu nhập khác và tăng khoản đầu tư vào công ty con do trao đổi TSCĐ: Nợ TK 221 - Đầu tư vào công ty con (tổng giá thanh toán) Có TK 711 - Thu nhập khác (giá trị hợp lý của TSCĐ đưa đi trao đổi) Có TK - Thuế GTGT phải nộp (TK ) (nếu có). - Trường hợp trao đổi bằng sản phẩm, hàng hoá, khi xuất kho sản phẩm, hàng hoá đưa đi trao đổi, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có các TK 155, 156, ... Đồng thời phản ánh doanh thu bán hàng và ghi tăng khoản đầu tư vào công ty con: Nợ TK 221 - Đầu tư vào công ty con Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước ().
- Trường hợp thanh toán bằng trái phiếu theo mệnh giá, ghi: Nợ TK 221 - Đầu tư vào công ty con (theo giá trị hợp lý) Có TK - Mệnh giá trái phiếu. - Trường hợp thanh toán bằng trái phiếu có chiết khấu, ghi: Nợ TK 221 - Đầu tư vào công ty con (theo giá trị hợp lý) Nợ TK - Chiết khấu trái phiếu (phần chiiết khấu) Có TK - Mệnh giá trái phiếu (theo mệnh giá trái phiếu). - Trường hợp thanh toán bằng trái phiếu có phụ trội, ghi: Nợ TK 221 - Đầu tư vào công ty con (theo giá trị hợp lý) Có TK - Mệnh giá trái phiếu Có TK - Phụ trội trái phiếu (phần phụ trội). đ) Các chi phí liên quan trực tiếp đến việc hợp nhất kinh doanh như chi phí tư vấn pháp lý, thẩm định giá..., kế toán bên mua ghi: Nợ TK 221 - Đầu tư vào công ty con Có các TK 111, 112, 331, ... 3. Kế toán cổ tức, lợi nhuận được chia bằng tiền hoặc tài sản phi tiền tệ (ngoại trừ trường hợp nhận cổ tức bằng cổ phiếu):
Nợ TK 138 - Phải thu khác () Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (phần chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của khoản đầu tư nhỏ hơn giá trị hợp lý của tài sản và nợ phải trả nhận sáp nhập). |