Hình đa giác tiếng anh là gì

Chủ đề Ngũ giác tiếng anh: Ngũ giác trong tiếng Anh được gọi là \"pentagon\" và là một hình đa giác có năm cạnh. Hình ngũ giác là một khái niệm thú vị trong toán học và hình học. Nó có hình dạng đẹp và có nhiều ứng dụng trong các lĩnh vực khác nhau như kiến trúc, điện tử và cơ khí. Học về ngũ giác sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về các khái niệm cơ bản của hình học và giải quyết các bài toán liên quan đến nó.

Mục lục

Hình ngũ giác trong tiếng Anh có tên là gì?

Trong tiếng Anh, \"Hình ngũ giác\" được gọi là \"Pentagon\" [/ˈpɛntəɡɒn/]. Pentagon là một đa giác có năm cạnh.

Ngũ giác trong tiếng Anh được gọi là gì và nghĩa là gì?

Ngũ giác trong tiếng Anh được gọi là \"pentagon\". Pentagon là một hình đa giác có năm cạnh. \"Pent\" có nghĩa là \"năm\" và \"gon\" có nghĩa là \"góc\". Vì vậy, từ \"pentagon\" có nghĩa là \"hình có năm góc\".

XEM THÊM:

  • Tìm hiểu về tính diện tích hình ngũ giác
  • Tổng quan về giấc ngủ vàng rubik ngũ giác

Làm thế nào để tính chu vi của một hình ngũ giác?

Để tính chu vi của một hình ngũ giác, ta có thể làm như sau: 1. Gọi độ dài một cạnh của ngũ giác là a. 2. Với ngũ giác cân, ta biết rằng tất cả các cạnh có cùng độ dài. 3. Tính chu vi bằng cách nhân độ dài cạnh a với số cạnh của ngũ giác [n = 5]. Ví dụ, nếu cạnh của ngũ giác là 4cm, ta có thể tính chu vi như sau: Chu vi = 4cm x 5 = 20cm. Đây là cách tính chu vi của một ngũ giác đơn giản. Trong trường hợp ngũ giác không cân, ta cần biết độ dài của từng cạnh để tính được chu vi chính xác hơn. Chúc bạn thành công trong việc tính toán chu vi của một hình ngũ giác!

![Làm thế nào để tính chu vi của một hình ngũ giác? ][//i0.wp.com/glosbe.com/open-graph-banner.png]

Làm thế nào để tính diện tích của một hình ngũ giác?

Để tính diện tích của một hình ngũ giác, ta có thể sử dụng công thức sau đây: 1. Tìm chiều dài từ trung điểm của hình ngũ giác đến một cạnh bất kỳ và gọi nó là đường khoảng cách [d]. 2. Gọi độ dài một cạnh của hình ngũ giác là a. 3. Sử dụng công thức A = [5 * a * d] / 2 để tính diện tích [A].

XEM THÊM:

  • Tất cả mọi thứ về ngũ uẩn thích giác khang mà bạn cần phải biết
  • Những bí ẩn về khối chóp ngũ giác mà bạn không thể bỏ qua

Học và nhận biết các loại hình bằng tiếng Anh - Thanh nấm

Hãy xem video về loại hình để khám phá thế giới phong phú của những hình dáng độc đáo. Bạn sẽ học được những kiến thức thú vị và trở thành chuyên gia về loại hình sau khi xem video này. Đừng bỏ lỡ!

Bé học từ vựng tiếng Anh - Hình khối - Shapes

Bạn muốn nâng cao vốn từ vựng của mình một cách nhanh chóng và hiệu quả? Hãy xem video này để học từ vựng từng chủ đề phong phú, cùng với cách phát âm chính xác. Đừng bỏ lỡ cơ hội này để trở thành một người nói tiếng Việt thông thạo!

Trong trang này, tất cả các từ tiếng Anh đều kèm theo cách đọc — chỉ cần nhấn chuột vào bất kì từ nào để nghe.

Ứng dụng di động

Ứng dụng hướng dẫn sử dụng câu tiếng Anh cho các thiết bị Android của chúng tôi đã đạt giải thưởng, có chứa hơn 6000 câu và từ có kèm âm thanh

Hỗ trợ công việc của chúng tôi

Hãy giúp chúng tôi cải thiện trang web này bằng cách trở thành người ủng hộ trên Patreon. Các lợi ích bao gồm xóa tất cả quảng cáo khỏi trang web và truy cập vào kênh Speak Languages Discord.

The first layer consists of vertices on the central polygon.

The vertices of a polygon are determined with the evaluation of the combinations.

The rectangle rule will shortly be replaced by the more generic polygon rule, with an additional parameter of number of sides.

Non-simple polygons are easily represented as a set combination of simple polygons.

Generalized polygons are polygons whose edges can be both straight line and arc segments.

Here we have assumed that the obstacles can be generalized polygons and circular shapes with possible holes.

It is enough to work with deformations of standard polygons over an algebraically closed field.

Each new amendment is intersected with existing lines, and new polygons are formed with individual histories.

We believe this is the foundation for understanding the relationship between the wandering polygon and the dynamics of its critical leaves.

The forest adjacent to the extended gap area is shaded; the central gap area is indicated by the inner polygon.

The computation carried to offset the polygons assures that the fillet inserted fits in place of the replaced vertex.

Nevertheless, the frequency polygons of the timing measures have shown that the distributions of these measures are not skewed.

The construction ends when all the polygons are placed in a node of the tree.

In the case of a series of regular polygons with progressively more and more sides the limit case is a circle.

However, this constraint fails on circular-shaped objects or on regular polygons because all normals at the boundary are coincident.

Các quan điểm của các ví dụ không thể hiện quan điểm của các biên tập viên Cambridge Dictionary hoặc của Cambridge University Press hay của các nhà cấp phép.

Pyramid là hình gì?

Hình chóp trong tiếng Anh là Pyramid [/'pirəmid/].

Hình 7 cành trong tiếng Anh là gì?

heptagon, heptagonal là các bản dịch hàng đầu của "hình bảy cạnh" thành Tiếng Anh.

Polygon có nghĩa là gì?

Đa giác – Wikipedia tiếng Việt.

Hình tròn tiếng Anh gọi là gì?

Hình tròn tiếng Anh được đọc là Circle, cách phát âm là [/sə:kl/].

Chủ Đề