Học tiếng Trung bài 3
Bài 3: 明天见 Míngtiānjiàn: Ngày mai gặp lại Show Chào các bạn, hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau học tiếp bài số 3 trong giáo trình Hán ngữ 1. Bài 3 với tiêu đề là 明天见 MíngtiānjiànNgày mai gặp lại sẽ giới thiệu cho ta các loại ngôn ngữ phổ biến trên thế giới trong tiếng Trung, và các mẫu câu tiếng Trung khi muốn nói đi đâu đó làm gì. Từ mới 1. Từ mới (trang 20_Giáo trình Hán ngữ 1)学 xué: Học + 学 (xué): học, học tập 学习 (xuéxí) học tập (động từ hai âm tiết) 我学 (学习) 汉语: 我学英语: Các ngôn ngữ trên thế giới bằng tiếng Trung: + 去 (qù): đi, đến Ví dụ: 明天我去学校学汉语: Míngtiān wǒ qù xuéxiào xué hànyǔ + 见 (jiàn): Gặp, thấy Thời gian/Địa điểm+ (jiàn): Hẹn gặp vào.../Hẹn gặp ở... Ví dụ: 明天见! Không chỉ sử dụng trong các bối cảnh tạm biệt, từ (jiàn) cũng được dùng như một động từ mang ý nghĩa gặp, thấy Ví dụ: + 明天 (míngtiān): Ngày mai Ví dụ: + 对 (duì): đúng, chắc rồi. Ví dụ: 对, 我学英语。 Tuy nhiên khi muốn trả lời một cách lịch sự, lễ phép thì nên thay dui bằng是的Shìde Ví dụ: 小香: 是的, 我学汉语。 Các bạn tải file hướng dẫn luyện viết chữ bài 3 tại link dưới đây, sau đó in ra luyện viết: Hướng dẫn nhớ nhanh chữ Hán bài 3: 2. Bài khóa (trang 19_Giáo trình Hán ngữ 1)(一) 学汉语 A. 你学英语吗? B. 不, 学汉语。 A. 去北京吗? B. 对。 二) 明天见 B. 不去。去银行取钱。 A. 明天见。 B. 明天见。 Trong bài khóa ngày hôm nay chúng ta ôn lại mẫu câu hỏi với trợ từ nghi vấn 吗. Ngoài ra chúng ta làm quen với các mẫu câu sử dụng hai động từ chính trong bài ngày hôm nay là 学 (xué) và 去 (qù). Trong phần từ mới chúng ta đã được học những từ vựng chỉ ngôn ngữ. Bây giờ các bạn hãy thực hành nói với các mẫu câu sau nhé: 你学习 (Nǐ xuéxí) +ngôn ngữ+ 吗? Ví dụ: 你学习什么? (Nǐ xuéxí shénme?) Ví dụ: 我学习日语。 你学习什么? 我学习韩国语 Ví dụ: 我去银行 Mẫu câu này có thể tương đương hay được viết lại với mẫu câu sau: 在 (Zài) +địa điểm+động từ: làm gì ở đâu Ví dụ: 我在学校学汉语 Tuy nhiên xét về góc độ nghĩa chính xác mà nói ta có thể thấy với 去 (qù) câu muốn nhấn mạnh hơn về hành động hoặc hoạt động của chủ thể, còn với 在 (zài) thì muốn nhấn mạnh đến địa điểm hơn. Video bài 3 giáo trình hán ngữ 1: 3. Ngữ âm. (Trang 21_Giáo trình Hán ngữ 1)Trong phần ngữ âm ngày hôm nay chúng ta làm quen với tổ thanh mẫu mặt lưỡi: j, q, x Đây là một tổ âm khá dễ, ta có thể thấy trong tiếng Việt các âm đa số là âm mặt lưỡi nên không khó khăn gì khi chúng ta luyện tập tổ âm ngày hôm nay. Để có thể phát âm được âm này chúng ta cần để đầu lưỡi hạ xuống mặt sau răng dưới, mặt lưỡi áp vào ngạc cứng. Tùy từng khoảng cách tiếp xúc của mặt lưỡi và ngạc cứng ta có các âm khác nhau. Với j và q vị trí cấu âm tương tự nhau chỉ khác nhau ở âm bật hơi và không bật hơi. Còn x thì khoảng cách tiếp xúc giữa hai cơ quan kia là xa hơn so với hai âm còn lại. Ngoài ra chúng ta còn làm quen với các vận mẫu sau:
Các bạn học và luyện đọc phát âm bài 3 tại video dưới đây: 4. Chú thích về quy tắc viết phiên âm chữ Hán (Trang 23_Giáo trình Hán ngữ 1)Trong phần chú thích ngày hôm nay chúng ta sẽ có một số chú ý về quy tắc viết phiên âm chữ Hán. - Khi đầu âm tiết là i thì viết thành y Ví dụ: Ví dụ: - Khi kết hợp với âm mặt lưỡi j, q, x thì ta cũng bỏ dấu hai chấm trên đầu chữ ü. Ví dụ: - Đối với vận mẫu iou khi kết hợp với các thanh mẫu ta phải viết như sau: Ví dụ: Một quy tắc khá quan trọng trong việc phát âm tiếng Hán đó là biến điệu của một số từ. Hôm nay chúng ta sẽ học về biến điệu của chữ 不 (Bù) 。 Chữ 不 bình thường là thanh 4, nhưng kết hợp với thanh 4 sẽ chuyển thành thanh 2: Ví dụ: 5. Bài tậpTrong phần bài tập ngày hôm nay các bạn nên tự đọc to theo băng bài tập số 1, 2, 3 trang 24 và trang 25 để luyện tập lại những âm hôm nay đã học và những thanh điệu một cách chuẩn xác. 6. Link tải file pdf của bài họcLink tải File pdf bài học số 3, giáo trình hán ngữ 1: https://drive.google.com/open?id=1kpoeT7axgqmTWvmmv6FfQg12aIFj9ucJ Xem bài học trước: Bài 2 giáo trình hán ngữ 1 Chúc các bạn học tiếng Trung vui vẻ. |