Hướng dẫn asort php - sắp xếp trước

Định nghĩa hàm asort() trong PHP

Hàm asort() trong PHP sắp xếp một mảng theo cách mà các chỉ mục mảng duy trì mối liên kết với các phần tử mảng mà chúng đã liên kết với. Hàm này được sử dụng chủ yếu khi sắp xếp các mảng liên hợp khi mà thứ tự phần tử thực sự của nó là đặc biệt quan trọng.sắp xếp một mảng theo cách mà các chỉ mục mảng duy trì mối liên kết với các phần tử mảng mà chúng đã liên kết với. Hàm này được sử dụng chủ yếu khi sắp xếp các mảng liên hợp khi mà thứ tự phần tử thực sự của nó là đặc biệt quan trọng.

Nội dung chính ShowShow

  • Định nghĩa hàm asort() trong PHP
  • Cú pháp Hàm asort() trong PHP
  • Ví dụ minh họa cách sử dụng hàm asort() trong PHP:
  • Hàm asort() trong PHP
  • 2. Cú pháp của hàm asort() trong PHP
  • 3. Ví dụ về hàm asort() trong PHP

Cú pháp Hàm asort() trong PHP

Ví dụ minh họa cách sử dụng hàm asort() trong PHP: có cú pháp như sau:

asort( $array [, $sort_flags] );

Hàm asort() trong PHP

Hàm asort() trong PHP 2. Cú pháp của hàm asort() trong PHP
3. Ví dụ về hàm asort() trong PHPHàm asort() trong PHP có cú pháp như sau:
Tham số

Miêu tả

  • array − Mặc định. Xem xét value ở dạng ban đầu của nó (không thay đổi kiểu)

  • Bắt buộc. Xác định một mảng − Xem xét các value ở dưới dạng số

  • sort_flags − Xem xét các value như là các chuỗi

  • Tùy ý. Xác định cách sắp xếp các value của mảng. Các giá trị có thể có là: − Xem xét các value như là các chuỗi, dựa trên các cài đặt nội bộ

SORT_REGULAR − Mặc định. Xem xét value ở dạng ban đầu của nó (không thay đổi kiểu)

SORT_NUMERIC − Xem xét các value ở dưới dạng số

Ví dụ minh họa cách sử dụng hàm asort() trong PHP:

"lemon", "a"=>"orange", "b"=>"banana" );
   asort($fruits);

   print_r($fruits);
?> 

Hàm asort() trong PHP

Hướng dẫn asort php - sắp xếp trước

2. Cú pháp của hàm asort() trong PHP

Hàm asort() trong PHP

2. Cú pháp của hàm asort() trong PHP

  • 3. Ví dụ về hàm asort() trong PHP
  • 2. Cú pháp của hàm asort() trong PHP
  • 3. Ví dụ về hàm asort() trong PHP

Hàm asort() trong PHP có cú pháp như sau:asort() trong PHP được sử dụng để sắp xếp mảng trong PHP. Cụ thể hàm asort() sẽ sắp xếp mảng theo thứ tự tăng dần theo các giá trị của mảng và duy trì liên kết chỉ mục. Hàm asort() sẽ sắp xếp theo cách mà mối quan hệ giữa các chỉ số và giá trị được duy trì. Có nghĩa là sắp xếp mảng theo thứ tự tăng dần, sao cho các key của nó duy trì mối tương quan của chúng với các giá trị mà chúng được liên kết. Ta chủ yếu sử dụng hàm này khi sắp xếp các mảng liên hợp khi mà thứ tự phần tử thực sự của nó là đặc biệt quan trọng. Hàm asort() được giới thiệu và sử dụng từ phiên bản PHP 4.0

2. Cú pháp của hàm asort() trong PHP

3. Ví dụ về hàm asort() trong PHPasort() trong PHP là :

"35","Java"=>"37","Python"=>"43"); 
asort($a1); 

echo '
'; 
print_r($a1); 
?>
0

Hàm asort() trong PHP có cú pháp như sau:

  • Tham số : mảng đầu vào mà ta cần xử lý. Tham số này là bắt buộc trong hàm
  • Miêu tả : Tham số này chỉ định tên của một hàm do người dùng định nghĩa sẽ được sử dụng để sắp xếp các key của mảng $array . Hàm so sánh này được gán là một số nguyên. Tham số này là không bắt buộc trong hàm

array

  • Bắt buộc. Xác định một mảng SORT_REGULAR : giá trị mặc định của $type . Nó sẽ so sánh các value một cách bình thường mà không thay đổi loại
  • sort_flags value dưới dạng số
  • Tùy ý. Xác định cách sắp xếp các value của mảng. Các giá trị có thể có là:SORT_STRING : so sánh các value dưới dạng chuỗi
  • SORT_REGULAR − Mặc định. Xem xét value ở dạng ban đầu của nó (không thay đổi kiểu)SORT_LOCALE_STRING : so sánh các value dưới dạng chuỗi và dựa trên ngôn ngữ hiện tại
  • SORT_NUMERIC − Xem xét các value ở dưới dạng sốSORT_NATURAL : So sánh các value dưới dạng chuỗi bằng cách sử dụng thứ tự tự nhiên
  • SORT_STRING − Xem xét các value như là các chuỗiSORT_FLAG_CASE : sử dụng kết hợp với SORT_STRING hoặc SORT_NATURAL để sắp xếp chuỗi mà không phân biệt chữ hoa chữ thường.

SORT_LOCALE_STRING − Xem xét các value như là các chuỗi, dựa trên các cài đặt nội bộasort() sẽ trả về True khi đã sắp xếp thành công. Ngược lại giá trị False sẽ được trả về nếu như thất bại. Nếu trong quá trình so sánh mà mảng có những giá trị bằng nhau thì chúng sẽ vẫn giữ nguyên thứ tự ban đầu.

Trả về giá trị

"35","Java"=>"37","Python"=>"43"); 
asort($a1); 

echo '
'; 
print_r($a1); 
?>

Trả về TRUE nếu thành công hoặc FALSE nếu thất bại.

Array
(
    [PHP] => 35
    [Java] => 37
    [Python] => 43
)

Lưu chương trình trên trong một file có tên là test.php trong htdocs, sau đó mở trình duyệt và gõ địa chỉ http://localhost:8080/test.php sẽ cho kết quả:$a1 vào hàm asort() thì mảng này đã được xắp xếp luôn theo thứ tự tăng dần. Ta có thể dễ dàng nhận thấy rằng hàm này ngược lại với hàm arsort() mà ta đã tìm hiểu ở bài trước.

3. Ví dụ về hàm asort() trong PHP

Hàm asort() trong PHP có cú pháp như sau:

 "PHP",
            "1" => "Java",
            "2" => "Python",
            "3" => "JavaScript",
            "4" => "SQL",
            "5" => "CSS",
            "6" => "HTML",
            "7" => "C"
        );
arsort($arr);
foreach ($arr as $key => $val) {
    echo "[$key] = $val";
    echo"
"; } ?>

Trả về TRUE nếu thành công hoặc FALSE nếu thất bại.

[7] = C
[5] = CSS
[6] = HTML
[1] = Java
[3] = Javascript
[0] = PHP
[2] = Python
[4] = SQL

Lưu chương trình trên trong một file có tên là test.php trong htdocs, sau đó mở trình duyệt và gõ địa chỉ http://localhost:8080/test.php sẽ cho kết quả:

 11,
            "b" => 22,
            "d" => 33,
            "n" => 44,
            "o" => 55,
            "p" => 66,
            "p" => 77,
            "q" => 88,
        );
asort($arr);
    
foreach ($arr as $key => $val) {
    echo "[$key] = $val";
    echo"
"; } ?>

Trả về TRUE nếu thành công hoặc FALSE nếu thất bại.

[a] = 11
[b] = 22
[d] = 33
[n] = 44
[o] = 55
[p] = 77
[q] = 88

Lưu chương trình trên trong một file có tên là test.php trong htdocs, sau đó mở trình duyệt và gõ địa chỉ http://localhost:8080/test.php sẽ cho kết quả:

 "PHP",
            "1" => "Java",
            "2" => "Python",
            "3" => "JavaScript",
            "4" => "SQL",
            "5" => "CSS",
            "6" => "HTML",
            "7" => "C"
        );
asort($arr,2);
foreach ($arr as $key => $val) {
    echo "[$key] = $val";
    echo"
"; } ?>

Trả về TRUE nếu thành công hoặc FALSE nếu thất bại.

Lưu chương trình trên trong một file có tên là test.php trong htdocs, sau đó mở trình duyệt và gõ địa chỉ http://localhost:8080/test.php sẽ cho kết quả: