Hướng dẫn dùng gd notes trong PHP

Php là ngôn ngữ thực thi phía server và dữ liệu trả về dạng html

Nội dung chính

  • CÁC CÁCH COMMENT CODE
  • KINH NGHIỆM COMMENT
  • Chú thích là gì ?
  • Công dụng của việc viết chú thích
  • Cách ghi chú thích
  • Thẻ PHP hoặc thoát trong PHP
  • Comments trong PHP
  • Phân biệt chữ hoa và chữ thường trong PHP
  •  Khai báo lớp và thể hiện của lớp trong PHP

  • Một đoạn mã PHP có thể đặt bất kỳ nơi nào trong Page(Nằm xem kẽ với code Html)
  • Đoạn mã php bắt đầu với
  • Thông thường trong file php có các mã html, css, js



   

Nội dung đầu tiên của php

  

Comment là cách để chúng ta có thể ghi chú các dòng code và đoạn code nhằm giúp chúng ta đọc lại code và bàn giao code dễ dàng hơn

  • Comment dòng
# line comment

//line another comment
  • Comment khối
/* Lorem Ipsum is simply dummy text of the printing and *typesetting industry. Lorem Ipsum has been the industry's *standard dummy text ever since the 1500s

*/
  • Comment tiêu đề khối lớn
//=======================================================
// CATEGORY LARGE FONT
//=======================================================
  • Comment tiêu đề phụ
//-----------------------------------------------------
// Sub-Category Smaller Font
//-----------------------------------------------------
  • Comment trường hợp
# Option 1
# Option 2
# Option 3
  • Comment đoạn
/*
* This is a detailed explanation
* of something that should require
* several paragraphs of information.
*/
  • Comment dòng
// This is a single line quote.

Url Link

http://hocweb123.com/cu-phap-viet-code-va-kinh-nghiem-comment-trong-php.html

Chú thích là gì ?

- Trong ngôn ngữ lập trình PHP, chú thích (hay còn được gọi là nhận xét, bình luận, ghi chú) là phần văn bản mà khi trình biên dịch gặp phải chúng thì trình biên dịch sẽ bỏ qua (điều đó có nghĩa là chúng sẽ không được thực thi như một thành phần của chương trình, chúng chỉ có thể được xem bởi người viết mã)

Công dụng của việc viết chú thích

- Việc viết chú thích thường được sử dụng bởi các mục đích như sau:

  • Để người khác đọc hiểu mã lệnh của bạn dễ dàng hơn (chẳng hạn như trong trường hợp bạn chuyển giao dự án cho người khác, người khác đọc mã lệnh của bạn sẽ rất khó tiếp thu, tuy nhiên với những đoạn chú thích được ghi lại thì nó sẽ giúp cho họ dễ tiếp thu hơn)
  • Nhắc nhở bạn về những gì đã làm (ví dụ như trường hợp bạn đã hoàn thành dự án, thế rồi một hai năm sau bạn cần sử dụng lại mã nguồn của dự án này để phát triển cho dự án khác, khi đó vấn để xem mã lệnh cũng không phải là đơn giản, nhưng với những đoạn chú thích được ghi lại thì sẽ giúp bạn dễ tiếp thu hơn)
  • Vô hiệu hóa các đoạn mã PHP nhằm phục vụ cho việc kiểm tra sự thực thi của những đoạn mã khác.
  • . . . .

Cách ghi chú thích

- Chúng ta có hai cú pháp dùng để ghi chú thích:

  • Cú pháp 1: Đặt cặp dấu gạch chéo // phía trước nội dung chú thích.
  • Cú pháp 2: Dùng cặp dấu /* */ để bao bọc nội dung chú thích.

- Lưu ý: “Cú pháp 1” chỉ áp dụng cho trường hợp nội dung chú thích nằm gọn trên một dòng, nếu nằm trải dài trên nhiều dòng thì không sử dụng được. Còn đối với “Cú pháp 2” thì có thể dùng cho cả hai trường hợp nội dung chú thích nằm gọn trên một dòng hoặc trải dài trên nhiều dòng.

";
	echo "Năm sinh: 1993
"; echo "Quê quán: Cần Thơ
"; //Nơi sinh sống echo "
"; //Ba câu lệnh bên dưới bị vô hiệu hóa /*echo "chú thích là gì"; echo "công dụng của chú thích"; echo "cách ghi chú thích";*/ echo "Tìm hiểu về chú thích trong PHP"; ?>

Cú pháp cơ bản trong PHP là những cái cơ bản nhất để ta có thể viết ra được một đoạn code PHP. Cùng tìm hiểu về cú pháp cơ bản trong Python qua bài viết dưới đây bạn nhé!

Cú pháp cơ bản trong PHP

Thẻ PHP hoặc thoát trong PHP

 Cơ chế tách một HTML thông thường khỏi mã PHP được gọi là cơ chế Escaping To PHP. Có nhiều cách khác nhau để thực hiện điều này. Một số phương thức được đặt theo mặc định nhưng để sử dụng một số phương thức khác như Short-open hay ASP-style tags, chúng ta cần thay đổi cấu hình của tệp php.ini. Các thẻ này cũng được sử dụng để nhúng PHP trong HTML. Có 4 thẻ có sẵn cho mục đích này: 

Thẻ PHP Canonical : Tập lệnh bắt đầu bằng và kết thúc bằng ?> . Các thẻ này còn được gọi là 'Thẻ PHP chuẩn'. Mọi lệnh PHP đều kết thúc bằng dấu chấm phẩy [ ; ]. Ví dụ chương trình hello world bằng PHP:

# Here echo command is used to print

echo "Hello, world!"; 

?> 

Output

Hello, world!

Thẻ SGML hoặc Short HTML: Đây là cách ngắn nhất để khởi tạo mã PHP. Tập lệnh bắt đầu bằng . Lệnh này sẽ chỉ hoạt động bằng cách chỉnh cài đặt short_open_tag trong tệp php.ini thành 'on'.

Ví dụ:

# Here echo command will only work if

# setting is done as said before 

echo "Hello, world!"; 

?> 

>>> Đọc thêm: Hàm trong PHP là gì mà lập trình viên PHP nào cũng cần nắm rõ

Thẻ kiểu ASP : Để sử dụng thẻ này, chúng ta cần thiết lập cấu hình của tệp php.ini. Chúng được sử dụng bởi các Active Server Pages để mô tả các khối mã. Chúng bắt đầu bằng <% và kết thúc bằng %> .

Ví dụ:

<% 

# Can only be written if setting is turned on 

# to allow % 

echo "hello world"; 

%> 

Trong chương trình của PHP, comment là một trong những cú pháp cơ bản và dễ hiểu. Các comment có trong chương trình sẽ tự động được bỏ qua và không được đọc hay thực thi bởi engine PHP. Comment trong PHP được viết để giúp lập trình viên hay các đồng nghiệp hoặc những người khác dễ dàng đọc và hiểu được chương trình. Đồng thời, comment cũng giúp những người tham dự dự án dễ dàng ghi lại một bộ mã hoặc một phần của chương trình. PHP hỗ trợ hai loại nhận xét như sau:

  • Nhận xét dòng đơn: Nhận xét dòng đơn : Như tên cho thấy đây là những dòng đơn hoặc giải thích ngắn có liên quan mà người ta có thể thêm mã vào đó . Để thêm comment trong PHP chúng ta cần bắt đầu dòng bằng [ // ] hoặc [ # ] như sau:

// This is a single line comment 

// These cannot be extended to more lines 

echo "hello world!!!"; 

# This is also a single line comment 

?> 

  • Nhận xét nhiều dòng: Chúng được sử dụng để chứa nhiều dòng với một thẻ duy nhất và có thể được mở rộng thành nhiều dòng theo yêu cầu của người dùng. Để thêm comment nhiều dòng chúng ta cần bắt đầu và kết thúc dòng bằng ký hiệu [ / *… * / ] như sau:

/* This is a multi line comment 

In PHP variables are written 

by adding a $ sign at the beginning.*/

$geek = "hello world!"; 

echo $geek; 

?> 

>>> Tham khảo: Khóa học lập trình PHP

Phân biệt chữ hoa và chữ thường trong PHP

 Các cú pháp cơ bản trong PHP không phân biệt chữ hoa chữ thường. Tất cả các từ khóa, hàm và tên lớp trong PHP [while, if, echo, v.v.] KHÔNG phân biệt chữ hoa chữ thường ngoại trừ các biến. Chỉ các biến có các trường hợp khác nhau mới được xử lý khác nhau. Ví dụ như sau:

// Here we can see that all echo 

// statements are executed in the same manner 

$variable = 25; 

echo $variable; 

ECHO $variable; 

EcHo $variable; 

// but this line will show RUNTIME ERROR as 

// "Undefined Variable" 

echo $VARIABLE

?> 

 Khai báo lớp và thể hiện của lớp trong PHP

Như chúng ta đã biết, cú pháp cơ bản trong PHP cũng có các định nghĩa về lớp và cú pháp. Một lớp bao gồm các kiểu thuộc tính và phương thức. Trong PHP, chúng ta khai báo một lớp với cú pháp như sau.

1

2

3

4

class MyClass{

    // Danh sách các biến, hằng, lớp... [thuộc tính]

    // Danh sách các hàm [phương thức]

}

Sau tạo ra class, bạn có thể khởi tạo và lưu trữ chúng trong một biến bằng cách sử dụng từ khóa new như sau:

1

2

3

    $obj = new MyClass;

?>

Để xem nội dung của class, bạn sử dụng hàm var_dump[]

1

2

3

    var_dump[$obj];

?>

Kết luận: Trên đây là một số cú pháp cơ bản trong PHP. Hy vọng những kiến thức trên có thể hỗ trợ bạn trong quá trình làm việc với ngôn ngữ này. Cùng tìm hiểu thêm và PHP cũng như các ngôn ngữ lập trình khác qua các khóa học lập trình tại T3H bạn nhé.

Nguồn: geeksforgeeks, ngoton.it