Hướng dẫn list inside tuple python - danh sách bên trong trăn tuple

1. Giới thiệu về Tuple trong Python

Tuple là một kiểu dữ liệu chứa các đối tượng không thể thay đổi được trong Python.là một kiểu dữ liệu chứa các đối tượng không thể thay đổi được trong Python.

Tuple là các tập hợp giống như list trong Python, nhưng khác nhau ở 2 đặc điểm sau:list trong Python, nhưng khác nhau ở 2 đặc điểm sau:

  • Tuple không thể thay đổi, còn list có thể thay đổi và cập nhật các phần tử, còn list có thể thay đổi và cập nhật các phần tử
  • Tuple sử dụng cặp dấu ngoặc tròn ( ), còn list sử dụng cặp dấu ngoặc vuông [ ]ngoặc tròn ( ), còn list sử dụng cặp dấu ngoặc vuông [ ]

Việc tạo một tuple cũng giống như tạo một list, các phần tử được phân tách bởi dấu phảy.tạo một tuple cũng giống như tạo một list, các phần tử được phân tách bởi dấu phảy.

Mỗi phần tử của tuple cũng có chỉ số vị trí (index), và chỉ số cũng bắt đầu bằng 0 giống như list.

Hướng dẫn list inside tuple python - danh sách bên trong trăn tuple

Tuple trong Python

Một số đặc điểm của Tuple:

  • Tuple hiệu quả và truy cập nhanh hơn Listhiệu quảtruy cập nhanh hơn List
  • Tuple có thể chuyển đổi thành List, và ngược lại
  • Tuple không thể thay đổi sau khi đã được tạo rakhông thể thay đổi sau khi đã được tạo ra
  • Ta không thể thực hiện các thao tác add, delete và search trên Tuple
  • Giá trị của các phần tử trong Tuple không thể thay đổi
  • Không thể xóa từng phần tử riêng lẻ của Tuple
  • Lệnh del sẽ xóa toàn bộ Tuple

Để tạo ra một tuple rỗng, ta sử dụng cú pháp như sau:


Để tạo ra một tuple chỉ chứa một giá trị đơn, ta phải thêm dấu phảy như sau:


2. Các toán tử mà Tuple hỗ trợ


Tuple hỗ trợ các toán tử + (Nối tuple) và * (Nhân bản tuple).

Bảng dưới đây minh họa cú pháp và ý nghĩa của các toán tử trong Tuple.

Hướng dẫn list inside tuple python - danh sách bên trong trăn tuple

Ví dụ về sử dụng toán tử trong Tuple

Một số hàm dựng sẵn để thao tác với tuple trong Python:

  • cmp(tuple1, tuple2): So sánh các phần tử của 2 tuple
  • len(tuple): Trả về chiều dài của tuple
  • max(tuple): Trả về phần tử  có giá trị lớn nhất trong tuple
  • min(tuple): Trả về phần tử  có giá trị nhỏ nhất trong tuple
  • [ ]0: Chuyển đổi một list thành tuple

Ví dụ:

mytup = (4, 9, 6, 5, 2, 8, 7) = (4965287)

print("Sum = " + str(sum(mytup))) ("Sum = " + str(sum(mytup)))

print("Min = " + str(min(mytup)))("Min = " + str(min(mytup)))

print("Max = " + str(max(mytup)))("Max = " + str(max(mytup)))

print("Length = " + str(len(mytup)))  ("Length = " + str(len(mytup)))
 


Trong ví dụ này, ta đã khai báo một tuple có tên là mytub, đồng thời khởi tạo cho tuple này một số phần tử.khai báo một tuple có tên là mytub, đồng thời khởi tạo cho tuple này một số phần tử.

Sau đó, ta đã gọi các function để lấy ra thông tin mô tả về tuple vừa tạo:

  • Tổng giá trị của các phần tử
  • Lấy và in ra độ dài
  • Phần tử có giá trị lớn nhất trong tuple
  • Phần tử có giá trị nhỏ nhất trong tuple

Kết quả của chương trình được hiển thị như hình bên dưới.

Hướng dẫn list inside tuple python - danh sách bên trong trăn tuple

Kết quả của ví dụ sử dụng một số hàm thao tác với Tuple

3. Sử dụng vòng lặp để duyệt qua các phần tử trong Tuple

Trong ví dụ này, ta cũng khai báo và khởi tạo một tuple, rồi sử dụng vòng lặp để duyệt và in ra giá trị của từng phần tử trong tuple vừa tạo.

"Tom hùm bỏ lò phomai",,

"Hau nuong mo hanh",,

"Ghe hap bia sa",,

"Ca mu om dua",,

"Lau hai san thuong hang"

)

print("Tuple truoc khi update") ("Tuple truoc khi update")

for s in myseafood: s in myseafood:

print(s)  (s)
 


Kết quả của chương trình được hiển thị như hình bên dưới:

Hướng dẫn list inside tuple python - danh sách bên trong trăn tuple

Kết quả sử dụng vòng lặp lặp qua các phần tử của Tuple

Tuy nhiên, ta cần chú ý là tuple không hỗ trợ việc cập nhật hay xóa các phần tử (bản chất của tuple là một danh sách không thay đổi).

Vì vậy nếu ta cố tình thực hiện việc sửa / xóa phần tử trong tuple sẽ bị lỗi.

Ví dụ như sau:

"Tom hùm bỏ lò phomai",,

"Hau nuong mo hanh",,

),

"Ca mu om dua",,

"Lau hai san thuong hang"

)

print("Tuple truoc khi update")("Tuple truoc khi update")

for s in myseafood: s in myseafood:

print(s)(s)

#cap nhat phan tu thu 2 trong tuple

myseafood[1] = "Tu hai bo lo phomai"[1] = "Tu hai bo lo phomai"

#xoa phan tu thu 3 trong tuple

print("Tuple truoc khi update")  myseafood[2]
 


print(s)  

Kết quả của chương trình được hiển thị như hình bên dưới:

Hướng dẫn list inside tuple python - danh sách bên trong trăn tuple

Kết quả sử dụng vòng lặp lặp qua các phần tử của Tuple


Tuy nhiên, ta cần chú ý là tuple không hỗ trợ việc cập nhật hay xóa các phần tử (bản chất của tuple là một danh sách không thay đổi).

Vì vậy nếu ta cố tình thực hiện việc sửa / xóa phần tử trong tuple sẽ bị lỗi.Tuple là một kiểu dữ liệu chứa các đối tượng không thể thay đổi sau khi được tạo. Chúng ta vẫn có thể thao tác với Tuple bằng một số hàm truy xuất thông tin.

Ví dụ như sau:học Python chuyên sâu hơn.