Hướng dẫn php email from header - email php từ tiêu đề

Nội dung

  • 1. Hàm mail PHP là gì?
  • 2. Các tùy chọn gửi mail PHP
    • Cú pháp mail (Email Syntax)
    • Tham số Email (Email Parameters)
      • To:
      • Subject:
      • Message:
      • Headers:
      • Parameters:
  • 3. Lý do nên dùng mail PHP
  • 4. Điều kiện tiên quyết trước khi sử dụng hàm gửi mail trong PHP
  • 5. Làm thế nào để kích hoạt tính năng gửi email trong Gmail?
  • 6. Viết mã code gửi mail bằng SMTP trong PHP
  • 7. PHP Mail () Ví dụ: Mẫu email (PHP Mail() Example: Email form)
    • Hàm mail trong PHP
  • 8. Lời kết

Tôi có thể đoán được tại sao bạn đến đây. Có phải đây là điều bạn đang gặp phải:

Bạn đang làm việc hoặc có thể là chủ của một website bán hàng hay Blog được rất nhiều người quan tâm VÀ ngay lúc này, mục tiêu bạn cần phải hoàn thành là làm sao để nhận được tất cả mail thông báo từ form liên hệ.

Tất nhiên tại đây bạn đã tìm được giải pháp cho chính mình. Đó chính là Gửi mail PHP bằng hàm mail(). Nhưng vấn đề thật sự bạn quan tâm là làm sao để sử dụng và cách dùng hàm mail() để gửi mail bằng PHP như thế nào.Gửi mail PHP bằng hàm mail(). Nhưng vấn đề thật sự bạn quan tâm là làm sao để sử dụng và cách dùng hàm mail() để gửi mail bằng PHP như thế nào.

Hiểu được điều đó, tôi đã thống kê và tổng hợp từng bước, giúp bạn hình dung và dễ dàng ứng dụng hàm mail() nhanh chóng, đạt được hiệu quả toàn diện nhất. Ngoài ra, trong bài viết này tôi sẽ giúp bạn nắm vững:

  • Hàm mail PHP thật sự là là gì?
  • Các tùy chọn gửi mail trong PHP.
  • Điều kiện tiên quyết trước dùng mail?

Đọc ngay nào!

PHP là một ngôn ngữ kịch bản server-side được sử dụng rộng rãi. Nó cung cấp nhiều hàm tích hợp được gọi là hàm được cung cấp sẵn hoặc tự tạo trong PHP (PHP Functions). là một ngôn ngữ kịch bản server-side được sử dụng rộng rãi. Nó cung cấp nhiều hàm tích hợp được gọi là hàm được cung cấp sẵn hoặc tự tạo trong PHP (PHP Functions).

PHP providesp hỗ trợ email thông qua một hàm mail() được tích hợp sẵn. Khi sử dụng chức năng gửi mail PHP này, bạn có thể dễ dàng gửi email trực tiếp thông qua tập lệnh PHP của mình.gửi mail PHP này, bạn có thể dễ dàng gửi email trực tiếp thông qua tập lệnh PHP của mình.

2. Các tùy chọn gửi mail PHP

Cú pháp mail (Email Syntax)

Tham số Email (Email Parameters)

Tham số Email (Email Parameters)

3. Lý do nên dùng mail PHP

To:

4. Điều kiện tiên quyết trước khi sử dụng hàm gửi mail trong PHP

Subject:

5. Làm thế nào để kích hoạt tính năng gửi email trong Gmail?

6. Viết mã code gửi mail bằng SMTP trong PHP

Message:

7. PHP Mail () Ví dụ: Mẫu email (PHP Mail() Example: Email form)

Headers:

Hàm mail trong PHP

8. Lời kết

  • Tôi có thể đoán được tại sao bạn đến đây. Có phải đây là điều bạn đang gặp phải:
  • Bạn đang làm việc hoặc có thể là chủ của một website bán hàng hay Blog được rất nhiều người quan tâm VÀ ngay lúc này, mục tiêu bạn cần phải hoàn thành là làm sao để nhận được tất cả mail thông báo từ form liên hệ.

Parameters:

Tất nhiên tại đây bạn đã tìm được giải pháp cho chính mình. Đó chính là Gửi mail PHP bằng hàm mail(). Nhưng vấn đề thật sự bạn quan tâm là làm sao để sử dụng và cách dùng hàm mail() để gửi mail bằng PHP như thế nào.

Hiểu được điều đó, tôi đã thống kê và tổng hợp từng bước, giúp bạn hình dung và dễ dàng ứng dụng hàm mail() nhanh chóng, đạt được hiệu quả toàn diện nhất. Ngoài ra, trong bài viết này tôi sẽ giúp bạn nắm vững:gửi mail PHP là quyết định đúng và phù hợp với bạn.

3. Lý do nên dùng mail PHP

4. Điều kiện tiên quyết trước khi sử dụng hàm gửi mail trong PHP

  • 5. Làm thế nào để kích hoạt tính năng gửi email trong Gmail?
  • 6. Viết mã code gửi mail bằng SMTP trong PHP
  • 7. PHP Mail () Ví dụ: Mẫu email (PHP Mail() Example: Email form)
  • Hàm mail trong PHP
  • 8. Lời kết
  • Tôi có thể đoán được tại sao bạn đến đây. Có phải đây là điều bạn đang gặp phải:

4. Điều kiện tiên quyết trước khi sử dụng hàm gửi mail trong PHP

5. Làm thế nào để kích hoạt tính năng gửi email trong Gmail?

  • 6. Viết mã code gửi mail bằng SMTP trong PHP
    Bạn cần phải lưu ý để không thể tăng giới hạn này. Nếu bạn muốn gửi vượt quá giới hạn này, thì cần phải tích hợp với nền tảng gửi email của bên thứ ba.
  • 7. PHP Mail () Ví dụ: Mẫu email (PHP Mail() Example: Email form)
  • Hàm mail trong PHP

5. Làm thế nào để kích hoạt tính năng gửi email trong Gmail?

Để kích hoạt được tính năng gửi email trong gmail, bạn cần thực hiện theo các bước sau:

#1: Trước khi gửi email bằng Máy chủ SMTP của Gmail , bạn phải thực hiện một số cài đặt bảo mật và mức độ quyền trong Google Account Security Settings.

#2. Đảm bảo 2-Step-Verification bị vô hiệu hóa.

#3. Bật ON quyền truy cập “Less Secure App” hoặc click vào đây .

#4: Nếu 2-step-verification được bật, thì bạn sẽ phải tạo mật khẩu cho ứng dụng hoặc thiết bị của mình.

#5: Đối với các biện pháp bảo mật, Google có thể yêu cầu bạn hoàn thành bước bổ sung khi đăng nhập. Click vào đấy để cho phép truy cập vào tài khoản Google của bạn bằng thiết bị/ứng dụng mới.

6. Viết mã code gửi mail bằng SMTP trong PHP

Bước 1: Tải xuống thư viện PHPMailer từ liên kết github này. Tải xuống trực tiếp tệp .zip.

Giải nén master.zip trong thư mục ứng dụng của bạn và chạy lệnh sau từ thư mục ứng dụng.

Hướng dẫn php email from header - email php từ tiêu đề
Composer là cách được khuyến nghị để cài đặt PHPMailer.

Bước 2: Viết mã PHP để tạo kết nối SMTP

  • Sử dụng thông tin đăng nhập Gmail, kết nối với máy chủ lưu trữ “smtp.gmail.com”
  • Click vào đây để biết thêm một số Ví dụ và Hướng dẫn về PHPMailer

Bước 3: Bao gồm các gói và tệp cho PHPMailer và giao thức SMTP:

Hướng dẫn php email from header - email php từ tiêu đề
Bước 4: Khởi tạo PHP Mailer và đặt SMTP làm giao thức gửi thư:

Hướng dẫn php email from header - email php từ tiêu đề
Bước 5: Đặt các thông số cần thiết để tạo kết nối SMTP như máy chủ, cổng và thông tin đăng nhập tài khoản.

SSL và TLS đều là giao thức mật mã cung cấp xác thực và mã hóa dữ liệu giữa các máy chủ, máy và ứng dụng hoạt động trên mạng. SSL là tiền thân của TLS.

Hướng dẫn php email from header - email php từ tiêu đề
Bước 6: Đặt các thông số bắt buộc cho tiêu đề và nội dung email:

Hướng dẫn php email from header - email php từ tiêu đề
Bước 7: Gửi email và bắt các trường hợp ngoại lệ bắt buộc:

Hướng dẫn php email from header - email php từ tiêu đề

7. PHP Mail () Ví dụ: Mẫu email (PHP Mail() Example: Email form)

Tiếp theo tôi sẽ gửi đến bạn một số cách sử dụng thực tế của hàm mail trong PHP này.

Đây là biểu mẫu gửi Email mà bạn có thể phải phối hợp với người dùng của mình. Bạn có thể sử dụng biểu mẫu này để nhận các câu hỏi từ khách hàng của mình, cho dù bạn có nền tảng Thương mại điện tử, trang web B2B hay B2C.

Hướng dẫn php email from header - email php từ tiêu đề

Biểu mẫu gửi Email

Dưới đây là một số ảnh chụp nhanh về các hoạt động của biểu mẫu:

Khi biểu mẫu được gửi trống

Hướng dẫn php email from header - email php từ tiêu đề

Biểu mẫu được gửi trống

Khi mọi trường được gửi đúng

Hướng dẫn php email from header - email php từ tiêu đề

Khi trường hợp gửi mail đúng

Trong hộp thư đến của quản trị viên web

Hướng dẫn php email from header - email php từ tiêu đề

Hộp thư đến của quản trị viên web

Hàm mail trong PHP

Đây là mã của email_form.php bạn có thể tham khảo:

  1. if(isset($_POST[’email’])) {(isset($_POST[’email’])) {
  2. $email_to = “”;
  3. $email_subject = “Summarized propose of the email”;
  4. //Errors to show if there is a problem in form fields.
  5. function died($error) {died($error) {
  6. echo “We are sorry that we can procceed your request due to error(s)”;
  7. echo “Below is the error(s) list ”;
  8. echo $error.””;
  9. echo “Please go back and fix these errors.”;
  10. die(); ();
  11. }
  12. // validation expected data exists
  13. if(!isset($_POST[‘first_name’]) ||(!isset($_POST[‘first_name’]) ||
  14. !isset($_POST[‘last_name’]) ||isset($_POST[‘last_name’]) ||
  15. !isset($_POST[’email’]) ||isset($_POST[’email’]) ||
  16. !isset($_POST[‘telephone’]) ||isset($_POST[‘telephone’]) ||
  17. !isset($_POST[‘comments’])) {isset($_POST[‘comments’])) {
  18. died(‘We are sorry to proceed your request due to error within form entries’);(‘We are sorry to proceed your request due to error within form entries’);
  19. }
  20. // validation expected data exists
  21. if(!isset($_POST[‘first_name’]) ||
  22. !isset($_POST[‘last_name’]) ||
  23. !isset($_POST[’email’]) ||
  24. !isset($_POST[‘telephone’]) ||
  25. !isset($_POST[‘comments’])) {
  26. died(‘We are sorry to proceed your request due to error within form entries’);
  27. $first_name = $_POST[‘first_name’]; // required(!preg_match($email_exp,$email_from)) {
  28. $last_name = $_POST[‘last_name’]; // required
  29. }
  30. // validation expected data exists
  31. if(!isset($_POST[‘first_name’]) ||(!preg_match($string_exp,$first_name)) {
  32. !isset($_POST[‘last_name’]) ||
  33. }
  34. // validation expected data exists(!preg_match($string_exp,$last_name)) {
  35. if(!isset($_POST[‘first_name’]) ||
  36. }
  37. // validation expected data exists(strlen($comments) < 2) {
  38. if(!isset($_POST[‘first_name’]) ||
  39. }
  40. // validation expected data exists(strlen($error_message) > 0) {
  41. died($error_message);($error_message);
  42. }
  43. // validation expected data exists
  44. if(!isset($_POST[‘first_name’]) ||clean_string($string) {
  45. !isset($_POST[‘last_name’]) ||array(“content-type”,”bcc:”,”to:”,”cc:”,”href”);
  46. !isset($_POST[’email’]) ||str_replace($bad,””,$string);
  47. }
  48. // validation expected data existsclean_string($first_name).”\n”;
  49. if(!isset($_POST[‘first_name’]) ||clean_string($last_name).”\n”;
  50. !isset($_POST[‘last_name’]) ||clean_string($email_from).”\n”;
  51. !isset($_POST[’email’]) ||clean_string($telephone).”\n”;
  52. !isset($_POST[‘telephone’]) ||clean_string($comments).”\n”;
  53. !isset($_POST[‘comments’])) {
  54. died(‘We are sorry to proceed your request due to error within form entries’);
  55. $first_name = $_POST[‘first_name’]; // required
  56. $last_name = $_POST[‘last_name’]; // requiredphpversion();
  57. $email_from = $_POST[’email’]; // requiredmail($email_to, $email_subject, $email_message, $headers);
  58. $telephone = $_POST[‘telephone’]; // not required
  59. if(isset($_POST[’email’])) {
  60. }
  61. $telephone = $_POST[‘telephone’]; // not required
  62. if(isset($_POST[’email’])) {
  63. if(isset($_POST[’email’])) {
  64. if(isset($_POST[’email’])) {
  65. if(isset($_POST[’email’])) {
  66. if(isset($_POST[’email’])) {
  67. if(isset($_POST[’email’])) {
  68. if(isset($_POST[’email’])) {

if(isset($_POST[’email’])) {

$email_to = “”;gửi mail PHP bằng hàm mail() và viết code gửi mail bằng SMTP trong PHP rồi đấy. Đó là tất cả những kiến thức tôi muốn gửi đến bạn.

Hy vọng đây là những kiến thức hữu ích giúp bạn nhanh chóng chinh phục hành trình lập trình của mình. Hãy học và áp dụng nhiều hơn nhé.

Nêu bạn muốn học 1 khóa học PHP online thì hãy đến với Ironhack Việt Nam.khóa học PHP online thì hãy đến với Ironhack Việt Nam.

Bất cứ thắc mắc hay cần tư vấn thêm về kiến thức lập trình các chuyên gia IRONHACK luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.

Chúc bạn thành công!