Hướng dẫn rextester python 3 - rextester python 3

Ngày nay, python là ngôn ngữ lập trình phổ biến và khắt khe nhất. Vì vậy, nếu bạn đang tìm kiếm thứ gì đó để học mã hóa python thì bạn đã đến đúng nơi.

Chúng tôi có tất cả tài liệu học tập python (phiên bản 3.5). Tại đây, chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn các hướng dẫn dễ hiểu và hay nhất về các cách thực hành python tốt nhất.

# Tại sao ứng dụng này có thể tốt nhất cho bạn?- Ở đây không quan trọng bạn có bao nhiêu kiến ​​thức python trước đó hoặc bất kỳ lập trình nào khác. Bạn có thể bắt đầu sử dụng ứng dụng này như một người mới bắt đầu hoặc một người học nâng cao hoặc đây có thể là gia sư viết mã đầu tiên của bạn.
- Ở đây không quan trọng bạn có bao nhiêu kiến ​​thức python trước đó hoặc bất kỳ lập trình nào khác. Bạn có thể bắt đầu sử dụng ứng dụng này như một người mới bắt đầu hoặc một người học nâng cao hoặc đây có thể là gia sư viết mã đầu tiên của bạn.

# Làm gì ở đây?- Chúng tôi sẽ tuân theo cách học mã hóa tốt nhất và cổ xưa nhất và đó là "Từ cơ bản đến nâng cao".- Ban đầu bạn sẽ học một số điều cơ bản / chủ đề về python sau đó ứng dụng này sẽ đưa bạn lên cấp độ cao hơn của python.
- Chúng tôi sẽ tuân theo cách học mã hóa tốt nhất và cổ xưa nhất và đó là "Từ cơ bản đến nâng cao".
- Ban đầu bạn sẽ học một số điều cơ bản / chủ đề về python sau đó ứng dụng này sẽ đưa bạn lên cấp độ cao hơn của python.

- Tài liệu học python này được chia thành 5 phần1. Python cơ bản2. Advance Python3. Ví dụ về thực hành Python4. Câu hỏi thường gặp: Những câu hỏi thường gặp về python5. Câu hỏi phỏng vấn Python
1. Python cơ bản
2. Advance Python
3. Ví dụ về thực hành Python
4. Câu hỏi thường gặp: Những câu hỏi thường gặp về python
5. Câu hỏi phỏng vấn Python

# Bạn nhận được gì bên trong các phần này?

1. Python cơ bản - Tại đây bạn sẽ được học các chủ đề cơ bản về lập trình python. Học cơ bản của bất kỳ ngôn ngữ lập trình nào là phần quan trọng nhất vì điều này quyết định bạn sẽ có được bao nhiêu khả năng viết mã tốt. - Chúng tôi đã chia phần này thành 5 phần. -> Từ khóa Python -> Các chủ đề cơ bản về python -> OOPs: Khái niệm lập trình hướng đối tượng của python -> Các hàm được xây dựng trong Python -> JSON với python
- Tại đây bạn sẽ được học các chủ đề cơ bản về lập trình python. Học cơ bản của bất kỳ ngôn ngữ lập trình nào là phần quan trọng nhất vì điều này quyết định bạn sẽ có được bao nhiêu khả năng viết mã tốt.
- Chúng tôi đã chia phần này thành 5 phần.
-> Từ khóa Python
-> Các chủ đề cơ bản về python
-> OOPs: Khái niệm lập trình hướng đối tượng của python
-> Các hàm được xây dựng trong Python
-> JSON với python

2. Advance Python - Đã đến lúc phải đối mặt với một số thách thức. Ở đây bạn sẽ học cách đối phó với các khái niệm mã hóa python trong thế giới thực. Tất cả những điều bạn nên biết trước khi đi phỏng vấn xin việc sẽ được đề cập trong phần này. - Chúng tôi đã chia phần này thành 4 phần -> Chủ đề Python nâng cao -> Học Cơ sở dữ liệu với Python - MySQL với Python - MongoDB với Python - SQLite với Python -> Cách làm việc với GUI trong python với TKinter -> Thư viện Python - Học Python Numpy - Học Django - Tìm hiểu Flask
- Đã đến lúc phải đối mặt với một số thách thức. Ở đây bạn sẽ học cách đối phó với các khái niệm mã hóa python trong thế giới thực. Tất cả những điều bạn nên biết trước khi đi phỏng vấn xin việc sẽ được đề cập trong phần này.
- Chúng tôi đã chia phần này thành 4 phần
-> Chủ đề Python nâng cao
-> Học Cơ sở dữ liệu với Python
- MySQL với Python
- MongoDB với Python
- SQLite với Python
-> Cách làm việc với GUI trong python với TKinter
-> Thư viện Python
- Học Python Numpy
- Học Django
- Tìm hiểu Flask

3. Ví dụ về thực hành Python - Thực hành là điều quan trọng nhất để giỏi lập trình. Tất cả chúng ta đều biết Thực hành làm cho hoàn hảo. Học kỹ năng mới không phải là vấn đề lớn nhưng tiếp tục thực hành kỹ năng đó mới là vấn đề lớn. Vì vậy, ở đây chúng tôi tập trung vào thực hành nhiều hơn. - Tại đây bạn sẽ nhận được hơn 500 ví dụ lập trình python. - Chúng tôi đã phân chia các ví dụ này theo chủ đề python khôn ngoan. -> Phần chương trình Python cơ bản -> Chương trình mảng -> Chương trình mẫu -> Chương trình chức năng -> Chương trình Toán học -> Chương trình Ngày và Giờ -> Liệt kê các chương trình -> Chương trình chuỗi -> Chương trình Từ điển -> Đặt chương trình -> Chương trình đệ quy -> Chương trình Tuple -> Chương trình xử lý tệp -> Chương trình OOP -> Tìm kiếm và Sắp xếp Chương trình -> Chương trình SQLite -> Chương trình JSON -> Chương trình Bộ sưu tập -> Chương trình hàm Lambda -> Chương trình hệ điều hành
- Thực hành là điều quan trọng nhất để giỏi lập trình. Tất cả chúng ta đều biết Thực hành làm cho hoàn hảo. Học kỹ năng mới không phải là vấn đề lớn nhưng tiếp tục thực hành kỹ năng đó mới là vấn đề lớn. Vì vậy, ở đây chúng tôi tập trung vào thực hành nhiều hơn.
- Tại đây bạn sẽ nhận được hơn 500 ví dụ lập trình python.
- Chúng tôi đã phân chia các ví dụ này theo chủ đề python khôn ngoan.
-> Phần chương trình Python cơ bản
-> Chương trình mảng
-> Chương trình mẫu
-> Chương trình chức năng
-> Chương trình Toán học
-> Chương trình Ngày và Giờ
-> Liệt kê các chương trình
-> Chương trình chuỗi
-> Chương trình Từ điển
-> Đặt chương trình
-> Chương trình đệ quy
-> Chương trình Tuple
-> Chương trình xử lý tệp
-> Chương trình OOP
-> Tìm kiếm và Sắp xếp Chương trình
-> Chương trình SQLite
-> Chương trình JSON
-> Chương trình Bộ sưu tập
-> Chương trình hàm Lambda
-> Chương trình hệ điều hành

4. FAQ (Câu hỏi thường gặp) về python - Ở đây chúng tôi đã đề cập đến tất cả các câu hỏi mà những người học python đã hỏi với câu trả lời chi tiết.
- Ở đây chúng tôi đã đề cập đến tất cả các câu hỏi mà những người học python đã hỏi với câu trả lời chi tiết.

5. Câu hỏi và câu trả lời phỏng vấn về Python - Ứng dụng này sẽ ứng dụng sẽ cung cấp tất cả các câu hỏi phỏng vấn với câu trả lời thường được hỏi trong cuộc phỏng vấn việc làm python. - Phần này được chia thành 5 phần -> Câu hỏi phỏng vấn Python cơ bản và nâng cao -> GUI: Câu hỏi phỏng vấn TKinter -> Câu hỏi phỏng vấn khó hiểu -> Câu hỏi phỏng vấn Django -> Câu hỏi phỏng vấn gấu trúc
- Ứng dụng này sẽ ứng dụng sẽ cung cấp tất cả các câu hỏi phỏng vấn với câu trả lời thường được hỏi trong cuộc phỏng vấn việc làm python.
- Phần này được chia thành 5 phần
-> Câu hỏi phỏng vấn Python cơ bản và nâng cao
-> GUI: Câu hỏi phỏng vấn TKinter
-> Câu hỏi phỏng vấn khó hiểu
-> Câu hỏi phỏng vấn Django
-> Câu hỏi phỏng vấn gấu trúc

6. Trình biên dịch mã Python- Tại đây bạn có thể chạy mã python của mình
- Tại đây bạn có thể chạy mã python của mình

# Tính năng của APP- Bản sao mã- Chế độ ngày và đêm- Đánh dấu trang đã truy cập gần đây nhất
- Bản sao mã
- Chế độ ngày và đêm
- Đánh dấu trang đã truy cập gần đây nhất

tài liệu tham khảo của chúng tôi:

-www. javatpoint.com-www. tutorialpoint.com- www.sanfoundry.com- www.iconfinder.com- www.rextester.comkhác ...
-www. tutorialpoint.com
- www.sanfoundry.com
- www.iconfinder.com
- www.rextester.com
khác ...

Python là một ngôn ngữ đề cao khả năng dễ đọc, ngắn gọn là quan trọng là LÀM ĐƯỢC NHIỀU THỨ.là một ngôn ngữ đề cao khả năng dễ đọc, ngắn gọn là quan trọng là LÀM ĐƯỢC NHIỀU THỨ.

Nội dung chính

  • 2. Thử chạy tập lệnh Python
  • 3. Các kiểu dữ liệu phổ biến trong Python
  • 4. Tìm hiểu về Biến trong lập trình Python
  • 5. Tìm hiểu về Hàm trong lập trình Python
  • Ví dụ: Đếm số chữ số trong một số với Python
  • 6. Tạo hàm tùy chỉnh trong Python
  • 7. Tìm hiểu về biểu thức điều kiện trong Python

Ngôn ngữ Python được coi là ngôn ngữ lập trình dễ học nhất. Vậy, hôm nay mình sẽ cùng bạn thử Tự học Python Cơ Bản trong 10 PHÚT xem nhé.Tự học Python Cơ Bản trong 10 PHÚT xem nhé.

* Lưu ý: Trước khi bắt đầu, bạn nên Cài đặt Python và Cài đặt Pycharm (Nhớ xem cả cách chạy thử một tập tin Python trong bài hướng dẫn cài đặt Pycharm nữa nhé).Lưu ý: Trước khi bắt đầu, bạn nên Cài đặt PythonCài đặt Pycharm (Nhớ xem cả cách chạy thử một tập tin Python trong bài hướng dẫn cài đặt Pycharm nữa nhé).

* Bài viết này mình sử dụng để giúp các bạn học viên KHÓA HỌC PYTHON có một chút nền tảng đề khi bắt đầu học Python sẽ dễ hơn.KHÓA HỌC PYTHON có một chút nền tảng đề khi bắt đầu học Python sẽ dễ hơn.

Python đi kèm với một trình thông dịch tương tác. Khi bạn gõ python trong shell hoặc command prompt, trình thông dịch python sẽ hoạt động với một dấu nhắc >>> và chờ lệnh của bạn.đi kèm với một trình thông dịch tương tác. Khi bạn gõ python trong shell hoặc command prompt, trình thông dịch python sẽ hoạt động với một dấu nhắc >>> và chờ lệnh của bạn.

$ python
Python 3.7.4 (v3.7.4:e09359112e, Jul  8 2019, 14:54:52)
[Clang 6.0 (clang-600.0.57)] on darwin
Type "help", "copyright", "credits" or "license" for more information.
>>>

Bây giờ bạn có thể gõ bất kỳ biểu thức python hợp lệ tại dấu nhắc lệnh này. Python sẽ đọc biểu thức bạn vừa gõ, đánh giá nó và trả lại kết quả.

Ví dụ:

>>> 42
42
>>> 4 + 2
6

Bài tập 1: Hãy mở trình thông dịch Python mới và sử dụng nó để tìm giá trị của 2 + 3: Hãy mở trình thông dịch Python mới và sử dụng nó để tìm giá trị của 2 + 3

Lưu ý: Trong các ví dụ, mình sẽ sử dụng command prompt (command line). Nếu bạn sử dụng Pycharm thì hãy bỏ các dấu >>>... . Khi muốn in kết quả thì ném biểu thức vào trong lệnh print()

2. Thử chạy tập lệnh Python

3. Các kiểu dữ liệu phổ biến trong Python

print("hello, world!")

4. Tìm hiểu về Biến trong lập trình Python

5. Tìm hiểu về Hàm trong lập trình Python

Ví dụ: Đếm số chữ số trong một số với Python

6. Tạo hàm tùy chỉnh trong Python

7. Tìm hiểu về biểu thức điều kiện trong Python

$ python hello.py
hello, world!

Ngôn ngữ Python được coi là ngôn ngữ lập trình dễ học nhất. Vậy, hôm nay mình sẽ cùng bạn thử Tự học Python Cơ Bản trong 10 PHÚT xem nhé.chuột phải vào file hiện tại và chọn

print("hello, world!")
0.

* Lưu ý: Trước khi bắt đầu, bạn nên Cài đặt Python và Cài đặt Pycharm (Nhớ xem cả cách chạy thử một tập tin Python trong bài hướng dẫn cài đặt Pycharm nữa nhé).

3. Các kiểu dữ liệu phổ biến trong Python

4. Tìm hiểu về Biến trong lập trình Pythoncó hỗ trợ cho tất cả các kiểu dữ liệu cơ bản và cũng có kiểu dữ liệu kết hợp rất mạnh.

5. Tìm hiểu về Hàm trong lập trình Pythonsố nguyên: integers

Ví dụ: Đếm số chữ số trong một số với Python

6. Tạo hàm tùy chỉnh trong Python

7. Tìm hiểu về biểu thức điều kiện trong Python

Ngôn ngữ Python được coi là ngôn ngữ lập trình dễ học nhất. Vậy, hôm nay mình sẽ cùng bạn thử Tự học Python Cơ Bản trong 10 PHÚT xem nhé.

Python có hỗ trợ kiểu dữ liệu số dấu phẩy động: floatsố dấu phẩy động: float

Chạy chương trình ta có kết quả:

Python có kiểu dữ liệu chuỗi: Stringchuỗi: String

Chạy chương trình, ta có kết quả:

Chuỗi có thể được đặt trong dấu ngoặc đơn

print("hello, world!")
2 hoặc dấu ngoặc kép
print("hello, world!")
3. Cả hai đều giống hệt nhau.

Trong Python, các chuỗi rất linh hoạt và rất dễ dàng để làm việc với chúng.

print("hello" * 3)("hello" * 3)

print("=" * 10)  ("=" * 10)
 

Chạy chương trình, ta có kết quả:

Chuỗi có thể được đặt trong dấu ngoặc đơn

print("hello, world!")
2 hoặc dấu ngoặc kép
print("hello, world!")
3. Cả hai đều giống hệt nhau.
hellohellohello
==========
 

Trong Python, các chuỗi rất linh hoạt và rất dễ dàng để làm việc với chúng.

print("=" * 10)  

tuoi = 18; = 18;

helloworld hellohellohello ==========  

Trong Python, hàm print() có một chút khác biệt:("Tôi " + tuoi + " tuổi")
 

# Tạo một biến tuổi (là một số nguyên)

# In ra thông báo

tuoi = 18; = 18;

helloworld hellohellohello ==========  

Trong Python, hàm print() có một chút khác biệt:("Tôi " + str(tuoi) + " tuổi")
 

# Tạo một biến tuổi (là một số nguyên)

# In ra thông báo

Chạy chương trình, ta có kết quả:

Chuỗi có thể được đặt trong dấu ngoặc đơn

print("hello, world!")
2 hoặc dấu ngoặc kép
print("hello, world!")
3. Cả hai đều giống hệt nhau.

Trong Python, các chuỗi rất linh hoạt và rất dễ dàng để làm việc với chúng."""Đây là một chuỗi nhiều dòng.

print("=" * 10)  

helloworld hellohellohello ==========  

Trong Python, hàm print() có một chút khác biệt:

# Tạo một biến tuổi (là một số nguyên)

# In ra thông báo(text)
 

print("Tôi " + tuoi + " tuổi")  

Thực hiện như thế này sẽ gây ra lỗi bởi vì Python cho rằng cộng một số vào một chuỗi thì không có ý nghĩa.
Dòng thứ 2
Dòng thứ 3
và nó có thể chứa đoạn text "Trong dấu nháy" như thế này.
 

Do đó, để được kết quả mong muốn thì ta phải chuyển đổi kiểu số thành String (chuyển về cùng kiểu dữ liệu), như sau:

print("Tôi " + str(tuoi) + " tuổi")  

Kết quả:

Hàm

print("hello, world!")
4 tích hợp (built-in function) được sử dụng để tìm độ dài của chuỗi.dữ liệu dạng danh sách (được gọi là List). List là một trong những loại dữ liệu hữu ích nhất của Python.

Python cũng hỗ trợ viết các chuỗi trên nhiều dòng. Chúng được đặt trong ba dấu ngoặc kép hoặc ba dấu ngoặc đơn, như ví dụ sau:"a""b""c"]

# In ra x

print(x)(x)

text = """Đây là một chuỗi nhiều dòng.

print(len(x))(len(x))

Dòng thứ 2

Dòng thứ 3(x[1])
 

và nó có thể chứa đoạn text "Trong dấu nháy" như thế này.

"""List trong Python, chúng ta sử dụng ngoặc vuông

print("hello, world!")
7.

print(text)  tuple để biểu diễn các bản ghi với chiều rộng cố định.

Chạy chương trình Python trên ta nhận được kết quả: hành xử giống như List, nhưng chúng là bất biến.

Đây là một chuỗi nhiều dòng. Dòng thứ 2 Dòng thứ 3 và nó có thể chứa đoạn text "Trong dấu nháy" như thế này.  23)

# In ra tuple

Python cũng hỗ trợ các lệnh tắt.

print("hello, world!")
5 là thông báo một dòng mới,
print("hello, world!")
6 là thông báo 1 tab ...(point)
 

Ví dụ:

Kết quả khi chạy chương trình nhận được là:

Python có kiểu dữ liệu dạng danh sách (được gọi là List). List là một trong những loại dữ liệu hữu ích nhất của Python.

x = ["a", "b", "c"]23
 

# In ra độ dài của x

# Truy cập phần tử thứ 22552550)

print(x[1])  

Chạy chương trình trên, ta nhận được kết quả:

Để khai báo một List trong Python, chúng ta sử dụng ngoặc vuông

print("hello, world!")
7.

Python cũng có một kiểu dữ liệu khác gọi là tuple để biểu diễn các bản ghi với chiều rộng cố định.(r, g, b)
 

Tuples hành xử giống như List, nhưng chúng là bất biến.

point = (2, 3)dictionary để biểu diễn dữ liệu theo các cặp

print("hello, world!")
8

print(point)  

Chạy chương trình, ta nhận được kết quả:"name""NIIT""email"""}

Khi khai báo một tuple, bạn có thể bỏ qua dấu ngoặc đơn, như thế này.

print(person['name'])(person['name'])

# Khai báo một tuple không có ngoặc đơn

point = 2, 3  (person['email'])
 

Bạn cũng có thể gán một tuple với nhiều giá trị cùng một lúc:

yellow = (255, 255, 0) set. Một set là một tập hợp các phần tử không có thứ tựduy nhất.

# Gán tuple với nhiêu giá trị12321}

# In set

r, g, b = yellow(x)
 

# In ra các giá trị

print(r, g, b)  boolean. Nó có hai giá trị đặc biệt

print("hello, world!")
9 và
$ python hello.py
hello, world!
0 để đại diện cho Đúng và Sai.

Chạy chương trình ta nhận được kết quả:

Python có kiểu dữ liệu dictionary để biểu diễn dữ liệu theo các cặp

print("hello, world!")
8True

# In x

r, g, b = yellow(x)
 

# In ra các giá trị

print(r, g, b)  : Trong python thì

print("hello, world!")
9 và
$ python hello.py
hello, world!
0 sẽ viết hoa chữ cái đầu, sẽ hơi khác so với các ngôn ngữ khác như Java, PHP.

Chạy chương trình ta nhận được kết quả:

Python có kiểu dữ liệu dictionary để biểu diễn dữ liệu theo các cặp

print("hello, world!")
8

# Khai báo một dictionaryNone

r, g, b = yellow(x)
 

# In ra các giá trị

print(r, g, b)  

Chạy chương trình ta nhận được kết quả:

4. Tìm hiểu về Biến trong lập trình Python

Bạn chưa được học về biến trong Python nhưng bạn học lập trình Python thì đây là kiến thức căn bản không thể thiếu.

Và, bạn đã nhìn thấy biến ở phần trước. :D

Bây giờ, chúng ta sẽ xem xét kỹ hơn về biến trong Python.

Trong Python, biến không có kiểu (hay không cần khai báo kiểu dữ liệu).

Chúng chỉ là tên giữ chỗ đó và có thể giữ bất kỳ giá trị với bất kỳ kiểu dữ liệu nào, hãy xem ví dụ sau:

print(x)(x)

x = 'hello''hello'

print(x)  (x)
 

Chạy chương trình, ta nhận được kết quả:

Note: Nếu bạn làm như thế trong Java thì lỗi sấp mặt rồi.

Điều quan trọng là bạn có thể nhận thấy sự khác biệt giữa các biến và chuỗi.biếnchuỗi.

Thông thường người mới học lập trình sẽ hay bị nhầm lãn.

Hãy thử xem bạn có thể nhận ra lỗi nào trong ví dụ sau không?

Nếu có thì chúc mừng bạn, biến trong Python cũng không có gì là khó khăn cả. (Thế mà mấy ông cứ bảo học lập trình khó lắm -_-)

5. Tìm hiểu về Hàm trong lập trình Python

Hàm - hay còn gọi là function. - hay còn gọi là function.

Trong Python, có nhiều hàm dựng sẵn (built-in functions). Ví dụ,

$ python hello.py
hello, world!
4 một hàm được tích hợp sẵn được sử dụng phổ biến nhất.

Chạy chương trình, ta có kết quả:

Chúng ta cũng đã thấy hàm

$ python hello.py
hello, world!
5 ở phần trước. Hàm
$ python hello.py
hello, world!
5 được sử dụng để tính chiều dài của một chuỗi, list hoặc các tập hợp khác.

print(len(['a', 'b', 'c']))  (len(['a''b''c']))
 

Chạy chương trình, ta nhận được kết quả:

Note: Nếu bạn làm như thế trong Java thì lỗi sấp mặt rồi.

Điều quan trọng là bạn có thể nhận thấy sự khác biệt giữa các biến và chuỗi.

Thông thường người mới học lập trình sẽ hay bị nhầm lãn.

Hãy thử xem bạn có thể nhận ra lỗi nào trong ví dụ sau không?

Nếu có thì chúc mừng bạn, biến trong Python cũng không có gì là khó khăn cả. (Thế mà mấy ông cứ bảo học lập trình khó lắm -_-)

5. Tìm hiểu về Hàm trong lập trình Python

Hàm - hay còn gọi là function.
 

Trong Python, có nhiều hàm dựng sẵn (built-in functions). Ví dụ,

$ python hello.py
hello, world!
4 một hàm được tích hợp sẵn được sử dụng phổ biến nhất.

Chạy chương trình, ta có kết quả:

Chúng ta cũng đã thấy hàm

$ python hello.py
hello, world!
5 ở phần trước. Hàm
$ python hello.py
hello, world!
5 được sử dụng để tính chiều dài của một chuỗi, list hoặc các tập hợp khác.chuyển đổi một chuỗi thành một số và hàm python0 sẽ chuyển đổi bất kỳ giá trị nào thành một chuỗi.

print(len(['a', 'b', 'c']))  

Một điều quan trọng về Python là nó không cho phép các hoạt động trên các kiểu dữ liệu không tương thích.

Ví dụ, bạn làm như thế này:

Bạn sẽ nhận được thông báo lỗi tương tự thế này:

Traceback (most recent call last): Lập trình hàm trong Python

File "c:/Users/Admin/Desktop/Hello.py", line1, in

print(5 + "2")

TypeError: unsupported operand type(s) for +: 'int' and 'str'  

Đó là bởi vì không thể cộng số với chuỗi.

  • 2^10
  • 2^100
  • 2^1000

Chúng ta cần chuyển đổi

$ python hello.py
hello, world!
7 thành một chuỗi hoặc
$ python hello.py
hello, world!
8 thành một số.chuyển số về dạng chuỗi.

Để làm điều này, chúng ta có hàm dựng sẵn là 

$ python hello.py
hello, world!
9 sẽ chuyển đổi một chuỗi thành một số và hàm python0 sẽ chuyển đổi bất kỳ giá trị nào thành một chuỗi.tính độ dài của chuỗi đó, cụ thể làm như sau:

print(len(str(2 ** 100)))(len(str(2 ** 100)))

Ví dụ như thế này:(len(str(2 ** 1000)))
 

Bây giờ, chúng ta làm lại ví dụ ở bên trên:

Khi chạy chương trình, ta có kết quả:Lưu ý: Đọc đến đoạn này mà mới có đáp án thì không có quà nữa đâu nhé. ;)

Vì cộng chuỗi với chuỗi nên chúng ta có chuỗi python1

> Đọc thêm: Lập trình hàm trong Python

Ví dụ: Đếm số chữ số trong một số với Python

Ở phần trên mình đã đố bạn đếm được số chữ số của kết quả 2^1000 đúng không?

def square(x): square(x):

return x * x x * x

Tuy nhiên, đếm bằng tay thì quá khổ.

Hãy viết một chương trình để đếm số chữ số trong một số, ví dụ, chúng ta có các số:(square(5))
 

Chạy chương trình, ta nhận được kết quả:

Note: Nếu bạn làm như thế trong Java thì lỗi sấp mặt rồi.

  • Điều quan trọng là bạn có thể nhận thấy sự khác biệt giữa các biến và chuỗi.
  • Thông thường người mới học lập trình sẽ hay bị nhầm lãn.
  • Hãy thử xem bạn có thể nhận ra lỗi nào trong ví dụ sau không?

Nếu có thì chúc mừng bạn, biến trong Python cũng không có gì là khó khăn cả. (Thế mà mấy ông cứ bảo học lập trình khó lắm -_-)

5. Tìm hiểu về Hàm trong lập trình Python

print(square(2) + square(3))(square(2) + square(3))

Hàm - hay còn gọi là function.(square(square(3)))
 

Trong Python, có nhiều hàm dựng sẵn (built-in functions). Ví dụ,

$ python hello.py
hello, world!
4 một hàm được tích hợp sẵn được sử dụng phổ biến nhất.

Chạy chương trình, ta có kết quả:

Chúng ta cũng đã thấy hàm

$ python hello.py
hello, world!
5 ở phần trước. Hàm
$ python hello.py
hello, world!
5 được sử dụng để tính chiều dài của một chuỗi, list hoặc các tập hợp khác.

print(len(['a', 'b', 'c']))   sum_of_squares(xy):

return square(x) + square(y) square(x) + square(y)

Một điều quan trọng về Python là nó không cho phép các hoạt động trên các kiểu dữ liệu không tương thích.

Ví dụ, bạn làm như thế này:(sum_of_squares(23))
 

Bạn sẽ nhận được thông báo lỗi tương tự thế này:

Traceback (most recent call last):

File "c:/Users/Admin/Desktop/Hello.py", line1, in

print(5 + "2")

TypeError: unsupported operand type(s) for +: 'int' and 'str'  

Đó là bởi vì không thể cộng số với chuỗi.

Chúng ta cần chuyển đổi

$ python hello.py
hello, world!
7 thành một chuỗi hoặc
$ python hello.py
hello, world!
8 thành một số.4)
 

Chạy chương trình, ta có kết quả:

Chúng ta cũng đã thấy hàm

$ python hello.py
hello, world!
5 ở phần trước. Hàm
$ python hello.py
hello, world!
5 được sử dụng để tính chiều dài của một chuỗi, list hoặc các tập hợp khác.

print(len(['a', 'b', 'c']))  

def fxy(f, x, y): fxy(fxy):

return f(x) + f(y)  f(x) + f(y)

# Sử dụng thử hàm vừa tạo

print(fxy(square, 2, 3))  (fxy(square, 23))
 

Chạy chương trình, ta có kết quả là:

Điều quan trọng là bạn phải hiểu được phạm vi của các biến được sử dụng trong các hàm.phạm vi của các biến được sử dụng trong các hàm.

Hãy nhìn vào một ví dụ.

# Khai báo, khởi tạo 2 biến x và y

x = 00

y = 00

# Khai báo hàm incr

def incr(x): incr(x):

y = x + 11

return y  y

# Thử sử dụng hàm vừa tạo

print(incr(5))(incr(5))

# In ra giá trị của biến x, y

print(x, y)  (x, y)
 

Chạy chương trình, chúng ta có kết quả:

Điều này xảy ra vì các biến được gán trong một hàm, bao gồm các đối số được gọi là các biến cục bộ của hàm (local variables).biến được gán trong một hàm, bao gồm các đối số được gọi là các biến cục bộ của hàm (local variables).

Các biến được định nghĩa ở cấp cao nhất được gọi là biến toàn cục (global variables).biến toàn cục (global variables).

Nếu bạn thay đổi giá trị của python8 và python9 bên trong hàm >>>0 thì nó cũng sẽ không ảnh hưởng những giá trị của biến toàn cục, python8 và python9.biến toàn cục, python8 và python9.

Nhưng, bên trong hàm, chúng ta lại có thể sử dụng các giá trị của các biến toàn cục:

# Khai báo một biến toàn cục

pi = 3.143.14

# Tạo một hàm tính chu vi hình tròn

def area(r): area(r):

# Sử dụng biến toàn cục trong hàm

return pi * r * r pi * r * r

# Thử sử dụng hàm vừa tạo để tính toán

print(area(5))  (area(5))
 

Chạy chương trình, ta có kết quả:

Khi Python thấy việc sử dụng một biến không được định nghĩa trong phạm vi cục bộ, nó sẽ cố gắng tìm một biến toàn cục có tên đó.

Nếu có, nó có thể sử dụng

Tuy nhiên, bạn phải khai báo rõ ràng một biến là >>>3 để có thể sửa đổi nó.

# Khai báo một biến toàn cục

pi = 3.140

# Tạo một hàm tính chu vi hình tròn

# Sử dụng biến toàn cục trong hàm

# Thử sử dụng hàm vừa tạo để tính toán

print(area(5))   square(x):

global numcalls numcalls

numcalls = numcalls + 11

return x * x x * x

print(square(2))(square(2))

print(square(5))(square(5))

Chạy chương trình, ta có kết quả:(numcalls)
 

Khi Python thấy việc sử dụng một biến không được định nghĩa trong phạm vi cục bộ, nó sẽ cố gắng tìm một biến toàn cục có tên đó.

Nếu có, nó có thể sử dụng

Tuy nhiên, bạn phải khai báo rõ ràng một biến là >>>3 để có thể sửa đổi nó.

numcalls = 0: Có bao nhiêu phép nhân được thực hiện khi mỗi đòng code sau đây được thực thi?

# Tạo một hàm tính bình phươngLưu ý: Cố gẳng thử tự suy nghĩ đáp án trước khi chạy chương trình trên IDE / Editor

# Sử dụng biến toàn cục để đếm số lần hàm

# vừa tạo được sử dụng: Kết quả của chương trình sau đây là gì?

def f(): f():

return x x

print(x)(x)

def square(x): (f())
 

print(numcalls)  : Kết quả của chương trình sau đây là gì?

def f(): f():

x = 22

return x x

print(x)(x)

print(f())(f())

Như bạn đã thấy, chúng ta thực thi 2 lần hàm >>>4. Vậy theo như hàm vừa tạo, chúng ta kỳ vọng >>>5 lúc này sẽ có giá trị là >>>6 đúng không?(x)
 

Chạy chương trình, ta có kết quả:: Kết quả của chương trình sau đây là gì?

def f(): f():

y = x

x = 22

return x + y x + y

print(x)(x)

print(f())(f())

Như bạn đã thấy, chúng ta thực thi 2 lần hàm >>>4. Vậy theo như hàm vừa tạo, chúng ta kỳ vọng >>>5 lúc này sẽ có giá trị là >>>6 đúng không?(x)
 

Chạy chương trình, ta có kết quả:: Kết quả của chương trình sau đây là gì?

def f(a): f(a):

x = a * a

return x x

Sau đây chúng ta sẽ làm một số bài tập để hiểu hơn về hàm trong Python.3)

print(x, y)  (x, y)
 

Chạy chương trình, chúng ta có kết quả:

Điều này xảy ra vì các biến được gán trong một hàm, bao gồm các đối số được gọi là các biến cục bộ của hàm (local variables).

return x - y x - y

Các biến được định nghĩa ở cấp cao nhất được gọi là biến toàn cục (global variables).(difference(52))

Nếu bạn thay đổi giá trị của python8 và python9 bên trong hàm >>>0 thì nó cũng sẽ không ảnh hưởng những giá trị của biến toàn cục, python8 và python9.(difference(x = 5y = 2))

print(difference(5, y = 2))(difference(5y = 2))

Nhưng, bên trong hàm, chúng ta lại có thể sử dụng các giá trị của các biến toàn cục:(difference(y = 2x = 5))
 

# Khai báo một biến toàn cục

pi = 3.14 increment(xamount = 1):

return x + amount x + amount

print(increment(10))(increment(10))

print(increment(10, 5))(increment(105))

# Tạo một hàm tính chu vi hình tròn(increment(10amount = 2))
 

# Sử dụng biến toàn cục trong hàm

# Thử sử dụng hàm vừa tạo để tính toán

print(area(5))   fxy(fxy):

return f(x) + f(y)  f(x) + f(y)

Chạy chương trình, ta có kết quả:(fxy(f, 23))
 

Khi Python thấy việc sử dụng một biến không được định nghĩa trong phạm vi cục bộ, nó sẽ cố gắng tìm một biến toàn cục có tên đó.

Nếu có, nó có thể sử dụng

return f(x) + f(y) f(x) + f(y)

Tuy nhiên, bạn phải khai báo rõ ràng một biến là >>>3 để có thể sửa đổi nó.(fxy(lambda x: x ** 323))
 

numcalls = 0

# Tạo một hàm tính bình phương

# Sử dụng biến toàn cục để đếm số lần hàm

# vừa tạo được sử dụng

Ngoài ra, Python cung cấp một số hàm tích hợp rất tiện lợi.

Hàm 2 + 33 tìm giá trị nhỏ nhất, hàm 2 + 34 tìm giá trị lớn nhất:tìm giá trị nhỏ nhất, hàm 2 + 34 tìm giá trị lớn nhất:

min(2, 3)(23)

# Tìm giá trị lớn nhất

max(3, 4)  (34)
 

Hàm

print("hello, world!")
4 sử dụng để tính độ dài của chuỗi:

Hàm

$ python hello.py
hello, world!
9 chuyển đổi chuỗi thành 2 + 37 và hàm dựng sẵn python0 chuyển đổi các số nguyên và các kiểu đối tượng khác thành 2 + 39.

# Chuyển đổi chuỗi thành số

int("50")("50")

# Chuyển đổi số thành chuỗi

str(123)  (123)
 

Bây giờ, chúng ta tiếp tục với bài tập nhỏ nào:

Bài tập 7: Viết hàm >>>0 để tìm số chữ số xuất hiện trong số đã cho:: Viết hàm >>>0 để tìm số chữ số xuất hiện trong số đã cho:

>>>1

print(count_digits(12345))  (count_digits(12345))
 

Kết quả cần phải nhận được là:

Nếu bạn đã viết xong thì chúng ta tiếp tục,

Phương thức (method) là loại hàm đặc biệt hoạt động trên đối tượng.(method) là loại hàm đặc biệt hoạt động trên đối tượng.

Ví dụ, >>>2 là một phương thức có sẵn trong đối tượng 2 + 39.

Kết quả nhận được là:

Như đã nói ở trên, phương thức cũng là hàm. Chúng có thể được gán cho các biến khác có thể được gọi riêng.phương thức cũng là hàm. Chúng có thể được gán cho các biến khác có thể được gọi riêng.

Kết quả nhận được là:

Như đã nói ở trên, phương thức cũng là hàm. Chúng có thể được gán cho các biến khác có thể được gọi riêng.

Hãy tiếp tục với một bài tập nhỏ nào: Hãy viết một hàm >>>4 để so sánh hai chuỗi (bỏ qua vấn đề Hoa - thường) để có kết quả như bên dưới:

print(istrcmp('python', 'Python'))(istrcmp('python''Python'))

print(istrcmp('NiiT', 'nIIt'))(istrcmp('NiiT''nIIt'))

Bài tập 8: Hãy viết một hàm >>>4 để so sánh hai chuỗi (bỏ qua vấn đề Hoa - thường) để có kết quả như bên dưới:(istrcmp('a''b'))
 

print(istrcmp('a', 'b'))  

Kết quả nhận được cần phải là:

Bạn đã xong chưa?

7. Tìm hiểu về biểu thức điều kiện trong Python

Python cung cấp các toán tử khác nhau để so sánh các giá trị. Kết quả của một so sánh là một giá trị boolean, >>>5 hoặc >>>6.

Kết quả:

  • Dưới đây là danh sách các toán tử điều kiện phổ biến nhất.
  • >>>7 so sánh bằng
  • >>>8 không bằng
  • >>>9 nhỏ hơn
  • ...0 lớn hơn
  • ...1 nhỏ hơn hoặc bằng

...2 lớn hơn hoặc bằng

print(2 (2 < x < 10)

print(2 (2 < 3 < 4 < 5 < 6)
 

Python cung cấp các toán tử khác nhau để so sánh các giá trị. Kết quả của một so sánh là một giá trị boolean, >>>5 hoặc >>>6.

Kết quả:

Python cung cấp các toán tử khác nhau để so sánh các giá trị. Kết quả của một so sánh là một giá trị boolean, >>>5 hoặc >>>6.

Kết quả:

Dưới đây là danh sách các toán tử điều kiện phổ biến nhất.

  • >>>7 so sánh bằng
  • >>>8 không bằng
  • >>>9 nhỏ hơn

print(True and False)(True and False)

print(2 (2 < 3 and 5 < 4)

print(2 (2 < 3 or 5 < 4)
 

Python cung cấp các toán tử khác nhau để so sánh các giá trị. Kết quả của một so sánh là một giá trị boolean, >>>5 hoặc >>>6.

Kết quả:

Dưới đây là danh sách các toán tử điều kiện phổ biến nhất.: Kết quả của chương trình sau đây là gì?

print(2  1)(2 < 3 or 3 > 1)

>>>7 so sánh bằng2 < 3 or not 3 > 1)

>>>8 không bằng(2 < 3 and not 3 > 1)
 

>>>9 nhỏ hơn: Kết quả của chương trình sau đây là gì?

...0 lớn hơn5

...1 nhỏ hơn hoặc bằngor x < z

...2 lớn hơn hoặc bằng(p)
 

Bạn thậm chí có thể kết hợp những loại toán tử này:

Các toán tử có điều kiện làm việc ngay cả trên các chuỗi - So sánh dựa theo thứ tự trong bảng chữ cái. x % 2 == 0print('Số chẵn')
 

Python cung cấp các toán tử khác nhau để so sánh các giá trị. Kết quả của một so sánh là một giá trị boolean, >>>5 hoặc >>>6.

Kết quả:

Dưới đây là danh sách các toán tử điều kiện phổ biến nhất.

>>>7 so sánh bằng

>>>8 không bằng

>>>9 nhỏ hơn

...0 lớn hơn

...1 nhỏ hơn hoặc bằng

...2 lớn hơn hoặc bằng: Điều gì xảy ra khi đoạn code sau được thực thi? Nó có lỗi gì không? Giải thích lý do.

Bạn thậm chí có thể kết hợp những loại toán tử này:: Điều gì xảy ra khi đoạn code sau được thực thi? Nó có lỗi gì không? Giải thích lý do.

Các toán tử có điều kiện làm việc ngay cả trên các chuỗi - So sánh dựa theo thứ tự trong bảng chữ cái. là một trong những loại dữ liệu rất thường gặp trong Python (Nó giống như mảng trong các ngôn ngữ khác vậy)

Note: Số trời đã định Python lớn hơn Java rồi anh em ạ =))

Thêm nữa, Python có một vài toán tử logic để kết hợp các giá trị boolean.

...3 là ...4 nếu cả ...5 và ...6 đều đúng

...7 là ...4 nếu ít nhất ...5 hoặc ...6 đúng. a đúng sẽ không kiểm tra b

not a là true nếu a là sai

Bây giờ thì, hãy tiếp tục làm bài tập nào:

Bài tập 9: Kết quả của chương trình sau đây là gì?

print( 2  1)

print(2  1)  

Hàm

>>> 42
42
>>> 4 + 2
6
07 trong module
>>> 42
42
>>> 4 + 2
6
08 trả về thời gian hiện tại của hệ thống như một chuỗi.

Còn có rất nhiều Module thú vị trong thư viện tiêu chuẩn của Python (Python Standard Library).Python Standard Library).

Chúng ta sẽ tìm hiểu thêm về chúng trong các bài viết sắp tới.

OK. Trước khi kết thúc hướng dẫn học lập trình Python này, hãy cùng làm một bài tập cuối nào.hướng dẫn học lập trình Python này, hãy cùng làm một bài tập cuối nào.

Bài tập 13: Viết một chương trình

>>> 42
42
>>> 4 + 2
6
09 lấy 2 số nhập vào command line và in ra tổng của chúng.: Viết một chương trình
>>> 42
42
>>> 4 + 2
6
09 lấy 2 số nhập vào command line và in ra tổng của chúng.

Tiêu đề là "Tự học Python Cơ Bản trong 10 phút" mà có thể đã quá 10 phút nhiều rồi đấy nhỉ :D. Mình chọn tiêu đề giật gân tý thôi.Tự học Python Cơ Bản trong 10 phút" mà có thể đã quá 10 phút nhiều rồi đấy nhỉ :D. Mình chọn tiêu đề giật gân tý thôi.

Nhưng mình nghĩ rằng, đối với người mới bắt đầu tìm hiểu qua về lập trình Python cơ bản như bạn, trong 1 bài viết như vậy cũng giúp bạn có được một số nền tảng kha khá để tiếp tục rồi đấy.lập trình Python cơ bản như bạn, trong 1 bài viết như vậy cũng giúp bạn có được một số nền tảng kha khá để tiếp tục rồi đấy.

Chi tiết ra thì có khá nhiều. Tuy nhiên, cứ tạm như thế đã (Đừng đi sâu vội).

NẾU BẠN MUỐN HỌC PYTHON CHUYÊN SÂU HƠN THÌ ĐĂNG KÝ TẠI ĐÂY!

Học Lập trình chất lượng cao (Since 2002). Học thực tế + Tuyển dụng ngay!

#niit #icthanoi #niithanoi #niiticthanoi #hoclaptrinh #khoahoclaptrinh #hoclaptrinhjava #hoclaptrinhphp #python #java #php