Hướng dẫn what is list in python 12th class? - danh sách trong lớp 12 python là gì?
Show
Xem trước Python cung cấp nhiều chức năng và phương pháp được xác định trước để thao tác danh sách. 1. Index ()Phương pháp này được sử dụng để tìm vị trí chỉ mục đầu tiên của một giá trị trong danh sách. Nó trả về-1 nếu giá trị không được tìm thấy trong danh sách. Syntax: List.index () Danh sách là danh sách người dùng xác định.is user defined list. Đề cập đến giá trị mà chúng tôi muốn tìm trong danh sách. refers to the value whose index we want to find in List. Ví dụ 1: >>> L1=[13,18,11,16,18,14]
>>> print(L1.index(18))
1 #Index của lần xuất hiện đầu tiên của 18 được hiển thị, tức là 1. Ví dụ 2: >>> print(L1.index(10)) Traceback (most recent call last): File " # Ví dụ ở trên hiển thị lỗi vì 10 không có trong danh sách 2. append ()Phương thức này được sử dụng để thêm một phần tử mới ở cuối danh sách.syntax: list.append () Danh sách là danh sách do người dùng xác định. Đề cập đến giá trị chúng tôi muốn thêm vào danh sách. Ví dụ 1: >>> L1=[13,18,11,16,18,14] >>> L1.append(100) >>> print(L1) [13, 18, 11, 16, 18, 14, 100] Ví dụ 2:: >>> L1=[13,18,11,16,18,14] >>>L1.append(12,14) Traceback (most recent call last): File’
# Ví dụ ở trên hiển thị lỗi vì 10 không có trong danh sách: >>> L1=[13,18,11,16,18,14] >>> L1. Append([12,14]) >>> print(L1) [1,3,5,10,[12,14]] 2. append () Phương thức này được sử dụng để thêm một phần tử mới ở cuối danh sách.syntax: list.append () Danh sách là danh sách do người dùng xác định. Đề cập đến giá trị chúng tôi muốn thêm vào danh sách. Ví dụ 1:#Error xảy ra khi chúng ta có thể nối nhiều giá trị. >>>L1=[‘a’,’b’,’c’,] >>>L2=[‘d’,’e’] >>>L1.extend(t2) >>> print(L1) [‘a’,’b’,’c’,’d’,’e’] Ví dụ 3: Ví dụ 2:: >>>L1=[‘a’,’b’,’c’,] >>>L1. Extend(10) Traceback (most recent call last): File " >>> print(L1.index(10))
Traceback (most recent call last):
File " |