Hướng dẫn what is sql cheat sheet? - Bảng cheat sql là gì?

Bảng cheat SQL cung cấp cho bạn các câu lệnh SQL được sử dụng phổ biến nhất để tham khảo của bạn. Bạn có thể tải xuống bảng cheat SQL như sau:

Tải xuống bảng cheat SQL 3 trang ở định dạng PDF

Hướng dẫn what is sql cheat sheet? - Bảng cheat sql là gì?

Hướng dẫn what is sql cheat sheet? - Bảng cheat sql là gì?
Hướng dẫn what is sql cheat sheet? - Bảng cheat sql là gì?

Truy vấn dữ liệu từ bảng data from a table

Dữ liệu truy vấn trong các cột C1, C2 từ bảng

SELECT c1, c2 FROM t;

Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)

Truy vấn tất cả các hàng và cột từ một bảng

SELECT * FROM t;

Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)

Truy vấn dữ liệu và các hàng lọc với một điều kiện

SELECT c1, c2 FROM t WHERE condition;

Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)

Truy vấn các hàng khác biệt từ một bàn

SELECT DISTINCT c1 FROM t WHERE condition;

Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)

Sắp xếp kết quả được thiết lập theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần

SELECT c1, c2 FROM t ORDER BY c1 ASC [DESC];

Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)

Bỏ qua bù các hàng và trả lại n hàng tiếp theo

SELECT c1, c2 FROM t ORDER BY c1 LIMIT n OFFSET offset;

Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)

Các hàng nhóm sử dụng hàm tổng hợp

SELECT c1, aggregate(c2) FROM t GROUP BY c1;

Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)

Bộ lọc các nhóm sử dụng mệnh đề

SELECT c1, aggregate(c2) FROM t GROUP BY c1 HAVING condition;

Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)

Truy vấn từ nhiều bảng from multiple tables

Bên trong tham gia T1 và T2

SELECT c1, c2 FROM t1 INNER JOIN t2 ON condition;

Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)

Trái tham gia T1 và T1

SELECT c1, c2 FROM t1 LEFT JOIN t2 ON condition;

Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)

Đúng tham gia T1 và T2

SELECT * FROM t;

Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)
0

Thực hiện tham gia đầy đủ bên ngoài

SELECT * FROM t;

Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)
1

Sản xuất một sản phẩm của các hàng trong bảng

SELECT * FROM t;

Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)
2

Một cách khác để thực hiện tham gia chéo

SELECT * FROM t;

Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)
3

Tham gia T1 để sử dụng mệnh đề tham gia bên trong

SELECT * FROM t;

Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)
4

Sử dụng toán tử SQL

Kết hợp các hàng từ hai truy vấn

SELECT * FROM t;

Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)
5

Trả lại giao điểm của hai truy vấn

SELECT * FROM t;

Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)
6

Trừ một kết quả được đặt từ tập kết quả khác

SELECT * FROM t;

Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)
7

Hàng truy vấn bằng cách sử dụng Mẫu khớp %, _

SELECT * FROM t;

Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)
8

Các hàng truy vấn trong danh sách

SELECT * FROM t;

Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)
9

Các hàng truy vấn giữa hai giá trị

SELECT c1, c2 FROM t WHERE condition;

Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)
0

Kiểm tra xem các giá trị trong bảng có null hay không

SELECT c1, c2 FROM t WHERE condition;

Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)
1

Quản lý bảng

Tạo một bảng mới với ba cột

SELECT c1, c2 FROM t WHERE condition;

Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)
2

Xóa bảng khỏi cơ sở dữ liệu

SELECT c1, c2 FROM t WHERE condition;

Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)
3

Thêm một cột mới vào bảng

SELECT c1, c2 FROM t WHERE condition;

Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)
4

Thả cột C từ bảng

SELECT c1, c2 FROM t WHERE condition;

Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)
5

Thêm một ràng buộc

SELECT c1, c2 FROM t WHERE condition;

Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)
6

Thả một ràng buộc

SELECT c1, c2 FROM t WHERE condition;

Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)
7

Đổi tên một bảng từ T1 thành T2

SELECT c1, c2 FROM t WHERE condition;

Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)
8

Đổi tên cột C1 thành C2

SELECT c1, c2 FROM t WHERE condition;

Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)
9

Xóa tất cả dữ liệu trong bảng

SELECT DISTINCT c1 FROM t WHERE condition;

Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)
0

Sử dụng các ràng buộc SQLSQL constraints

Đặt C1 và C2 làm khóa chính

SELECT DISTINCT c1 FROM t WHERE condition;

Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)
1

Đặt cột C2 thành phím nước ngoài

SELECT DISTINCT c1 FROM t WHERE condition;

Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)
2

Làm cho các giá trị trong C1 và C2 trở nên độc đáo

SELECT DISTINCT c1 FROM t WHERE condition;

Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)
3

Đảm bảo C1> 0 và các giá trị trong C1> = C2

SELECT DISTINCT c1 FROM t WHERE condition;

Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)
4

Đặt giá trị trong cột C2 không phải null

SELECT DISTINCT c1 FROM t WHERE condition;

Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)
5

Sửa đổi dữ liệu Data

Chèn một hàng vào bảng

SELECT DISTINCT c1 FROM t WHERE condition;

Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)
6

Chèn nhiều hàng vào bảng

SELECT DISTINCT c1 FROM t WHERE condition;

Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)
7

Chèn hàng từ T2 vào T1

SELECT DISTINCT c1 FROM t WHERE condition;

Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)
8

Cập nhật giá trị mới trong cột C1 cho tất cả các hàng

SELECT DISTINCT c1 FROM t WHERE condition;

Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)
9

Cập nhật các giá trị trong cột C1, C2 phù hợp với điều kiện

SELECT c1, c2 FROM t ORDER BY c1 ASC [DESC];

Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)
0

Xóa tất cả dữ liệu trong bảng

SELECT c1, c2 FROM t ORDER BY c1 ASC [DESC];

Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)
1

Xóa tập hợp con của các hàng trong bảng

SELECT c1, c2 FROM t ORDER BY c1 ASC [DESC];

Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)
2

Quản lý quan điểm

Tạo một chế độ xem mới bao gồm & nbsp; C1 và C2

SELECT c1, c2 FROM t ORDER BY c1 ASC [DESC];

Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)
3

Tạo một chế độ xem mới với tùy chọn kiểm tra

SELECT c1, c2 FROM t ORDER BY c1 ASC [DESC];

Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)
4

Tạo chế độ xem đệ quy

SELECT c1, c2 FROM t ORDER BY c1 ASC [DESC];

Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)
5

Tạo một chế độ xem tạm thời

SELECT c1, c2 FROM t ORDER BY c1 ASC [DESC];

Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)
6

Xóa chế độ xem

SELECT c1, c2 FROM t ORDER BY c1 ASC [DESC];

Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)
7

Quản lý chỉ mục

Tạo một chỉ mục trên C1 và C2 của T & NBSP;

SELECT c1, c2 FROM t ORDER BY c1 ASC [DESC];

Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)
8

Tạo một chỉ mục duy nhất trên C3, C4 của T & NBSP;

SELECT c1, c2 FROM t ORDER BY c1 ASC [DESC];

Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)
9

Thả một chỉ mục

SELECT c1, c2 FROM t ORDER BY c1 LIMIT n OFFSET offset;

Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)
0

Quản lý kích hoạt triggers

Tạo hoặc sửa đổi một trình kích hoạt

SELECT c1, c2 FROM t ORDER BY c1 LIMIT n OFFSET offset;

Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)
1

KHI NÀO

  • Trước - gọi trước khi sự kiện xảy ra– invoke before the event occurs
  • Sau đó - gọi sau khi sự kiện xảy ra– invoke after the event occurs

SỰ KIỆN

  • Chèn - gọi để chèn– invoke for INSERT
  • Cập nhật - Gọi để cập nhật– invoke for UPDATE
  • Xóa - gọi để xóa– invoke for DELETE

TRIGGER_TYPE

  • CHO MỖI HÀNG
  • Cho mỗi tuyên bố

Xóa một trình kích hoạt cụ thể

SELECT c1, c2 FROM t ORDER BY c1 LIMIT n OFFSET offset;

Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)
2

5 lệnh SQL cơ bản là gì?

Một số lệnh SQL quan trọng nhất..
Chọn - Trích xuất dữ liệu từ cơ sở dữ liệu ..
Cập nhật - Cập nhật dữ liệu trong cơ sở dữ liệu ..
Xóa - Xóa dữ liệu khỏi cơ sở dữ liệu ..
Chèn vào - Chèn dữ liệu mới vào cơ sở dữ liệu ..
Tạo cơ sở dữ liệu - Tạo cơ sở dữ liệu mới ..
Thay đổi cơ sở dữ liệu - sửa đổi cơ sở dữ liệu ..
Tạo bảng - Tạo một bảng mới ..

SQL được sử dụng để làm gì?

SQL được sử dụng để giao tiếp với cơ sở dữ liệu.Theo ANSI (Viện Tiêu chuẩn Quốc gia Hoa Kỳ), đây là ngôn ngữ tiêu chuẩn cho các hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ.Các câu lệnh SQL được sử dụng để thực hiện các tác vụ như cập nhật dữ liệu trên cơ sở dữ liệu hoặc truy xuất dữ liệu từ cơ sở dữ liệu.to communicate with a database. According to ANSI (American National Standards Institute), it is the standard language for relational database management systems. SQL statements are used to perform tasks such as update data on a database, or retrieve data from a database.

3 loại lệnh SQL là gì?

Có 3 loại lệnh chính.Các lệnh DDL (Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu), lệnh DML (Ngôn ngữ thao tác dữ liệu) và lệnh DCL (Ngôn ngữ kiểm soát dữ liệu).DDL (Data Definition Language) commands, DML (Data Manipulation Language) commands, and DCL (Data Control Language) commands.

Tôi có thể học SQL trong 4 ngày không?

Phải mất một người học trung bình khoảng hai đến ba tuần để làm chủ các khái niệm cơ bản về SQL và bắt đầu làm việc với cơ sở dữ liệu SQL.Nhưng để bắt đầu sử dụng chúng một cách hiệu quả trong các kịch bản trong thế giới thực, bạn sẽ cần phải trở nên khá trôi chảy;Và điều đó cần có thời gian.. But in order to start using them effectively in real-world scenarios, you'll need to become quite fluent; and that takes time.