Hướng dẫn what is the comparison operators in python? - toán tử so sánh trong python là gì?

Tóm tắt: Trong hướng dẫn này, bạn sẽ tìm hiểu về các toán tử so sánh Python và cách sử dụng chúng để so sánh hai giá trị.: in this tutorial, you’ll learn about Python comparison operators and how to use them to compare two values.

Giới thiệu về các nhà khai thác so sánh Python

Trong lập trình, bạn thường muốn so sánh một giá trị với một giá trị khác. Để làm điều đó, bạn sử dụng các toán tử so sánh.

Python có sáu toán tử so sánh, như sau:

  • Ít hơn (

    >>> 10 < 20 True >>> 30 < 20 False

    Code language: Python (python)
    9)
  • Nhỏ hơn hoặc bằng (

    >>> 'apple' < 'orange' True >>> 'banana' < 'apple' False

    Code language: Python (python)
    0)
  • Lớn hơn (

    >>> 'apple' < 'orange' True >>> 'banana' < 'apple' False

    Code language: Python (python)
    1)
  • Lớn hơn hoặc bằng (

    >>> 'apple' < 'orange' True >>> 'banana' < 'apple' False

    Code language: Python (python)
    2)
  • Bằng (

    >>> 'apple' < 'orange' True >>> 'banana' < 'apple' False

    Code language: Python (python)
    3)
  • Không bằng (

    >>> 'apple' < 'orange' True >>> 'banana' < 'apple' False

    Code language: Python (python)
    4)

Các toán tử so sánh này so sánh hai giá trị và trả về giá trị boolean,

>>> 'apple' < 'orange' True >>> 'banana' < 'apple' False

Code language: Python (python)
5 hoặc

>>> 'apple' < 'orange' True >>> 'banana' < 'apple' False

Code language: Python (python)
6.

Và bạn có thể sử dụng các toán tử so sánh này để so sánh cả số và chuỗi.

Ít hơn người vận hành (

Ít hơn người vận hành (

left_value < right_value

Code language: Python (python)

Ví dụ sau sử dụng toán tử nhỏ hơn (

>>> 10 < 20 True >>> 30 < 20 False

Code language: Python (python)
9) để so sánh hai số:

>>> 10 < 20 True >>> 30 < 20 False

Code language: Python (python)

Nó rất rõ ràng khi bạn sử dụng toán tử ít hơn với các số.

Ví dụ sau sử dụng ít hơn toán tử (

>>> 10 < 20 True >>> 30 < 20 False

Code language: Python (python)
9) để so sánh hai chuỗi:

>>> 'apple' < 'orange' True >>> 'banana' < 'apple' False

Code language: Python (python)

Biểu thức

>>> x = 10 >>> y = 20 >>> x < y True >>> y < x False

Code language: Python (python)
1 trả về

>>> 'apple' < 'orange' True >>> 'banana' < 'apple' False

Code language: Python (python)
5 vì chữ cái

>>> x = 10 >>> y = 20 >>> x < y True >>> y < x False

Code language: Python (python)
3 trong

>>> x = 10 >>> y = 20 >>> x < y True >>> y < x False

Code language: Python (python)
4 là trước chữ

>>> x = 10 >>> y = 20 >>> x < y True >>> y < x False

Code language: Python (python)
5 trong

>>> x = 10 >>> y = 20 >>> x < y True >>> y < x False

Code language: Python (python)
6.

Tương tự,

>>> x = 10 >>> y = 20 >>> x < y True >>> y < x False

Code language: Python (python)
7 trả về

>>> 'apple' < 'orange' True >>> 'banana' < 'apple' False

Code language: Python (python)
6 vì chữ

>>> x = 10 >>> y = 20 >>> x < y True >>> y < x False

Code language: Python (python)
9 là sau chữ

left_value <= right_value

Code language: Python (python)
0.

Ví dụ sau đây cho thấy cách sử dụng toán tử ít hơn với các biến:

>>> x = 10 >>> y = 20 >>> x < y True >>> y < x False

Code language: Python (python)

Ít hơn hoặc bằng người vận hành (

Nhỏ hơn hoặc bằng toán tử so sánh hai giá trị và trả về

>>> 'apple' < 'orange' True >>> 'banana' < 'apple' False

Code language: Python (python)
5 nếu giá trị bên trái nhỏ hơn hoặc bằng giá trị bên phải. Nếu không, nó trả về

>>> 'apple' < 'orange' True >>> 'banana' < 'apple' False

Code language: Python (python)
6:

left_value <= right_value

Code language: Python (python)

Ví dụ sau đây cho thấy cách sử dụng ít hơn hoặc bằng với toán tử để so sánh hai số:

>>> 20 <= 20 True >>> 10 <= 20 True >>> 30 <= 30 True

Code language: Python (python)

Và ví dụ này cho thấy cách sử dụng ít hơn hoặc bằng với toán tử để so sánh các giá trị của hai biến:

>>> x = 10 >>> y = 20 >>> x <= y True >>> y <= x False

Code language: Python (python)

Lớn hơn toán tử (>)

Lớn hơn toán tử (

>>> 'apple' < 'orange' True >>> 'banana' < 'apple' False

Code language: Python (python)
1) so sánh hai giá trị và trả về

>>> 'apple' < 'orange' True >>> 'banana' < 'apple' False

Code language: Python (python)
5 nếu giá trị bên trái lớn hơn giá trị bên phải. Nếu không, nó trả về

>>> 'apple' < 'orange' True >>> 'banana' < 'apple' False

Code language: Python (python)
6:

left_value > right_value

Code language: Python (python)

Ví dụ này sử dụng toán tử lớn hơn toán tử (

>>> 'apple' < 'orange' True >>> 'banana' < 'apple' False

Code language: Python (python)
1) để so sánh hai số:

>>> 20 > 10 True >>> 20 > 20 False >>> 10 > 20 False

Code language: Python (python)

Và ví dụ sau sử dụng toán tử lớn hơn toán tử (

>>> 'apple' < 'orange' True >>> 'banana' < 'apple' False

Code language: Python (python)
1) để so sánh hai chuỗi:

>>> 'apple' > 'orange' False >>> 'orange' > 'apple' True

Code language: Python (python)

Lớn hơn hoặc bằng người vận hành (>>> 'apple' < 'orange' True >>> 'banana' < 'apple' FalseCode language: Python (python)2)

Lớn hơn hoặc bằng với toán tử (

>>> 'apple' < 'orange' True >>> 'banana' < 'apple' False

Code language: Python (python)
2) so sánh hai giá trị và trả về

>>> 'apple' < 'orange' True >>> 'banana' < 'apple' False

Code language: Python (python)
5 nếu giá trị bên trái lớn hơn hoặc bằng giá trị bên phải. Nếu không, nó trả về

>>> 'apple' < 'orange' True >>> 'banana' < 'apple' False

Code language: Python (python)
6:

>>> 10 < 20 True >>> 30 < 20 False

Code language: Python (python)
0

Ví dụ sau sử dụng lớn hơn hoặc bằng với toán tử để so sánh hai số:

>>> 10 < 20 True >>> 30 < 20 False

Code language: Python (python)
1

Và ví dụ sau sử dụng lớn hơn hoặc bằng với toán tử để so sánh hai chuỗi:

>>> 10 < 20 True >>> 30 < 20 False

Code language: Python (python)
2

Bằng người vận hành (==)

Bằng với toán tử (

>>> 'apple' < 'orange' True >>> 'banana' < 'apple' False

Code language: Python (python)
3) so sánh hai giá trị và trả về

>>> 'apple' < 'orange' True >>> 'banana' < 'apple' False

Code language: Python (python)
5 nếu giá trị bên trái bằng giá trị bên phải. Nếu không, nó trả về

>>> 'apple' < 'orange' True >>> 'banana' < 'apple' False

Code language: Python (python)
6:

>>> 10 < 20 True >>> 30 < 20 False

Code language: Python (python)
3

Ví dụ sau đây sử dụng trình vận hành bằng (

>>> 'apple' < 'orange' True >>> 'banana' < 'apple' False

Code language: Python (python)
3) để so sánh hai số:

>>> 10 < 20 True >>> 30 < 20 False

Code language: Python (python)
4

Và ví dụ sau sử dụng người vận hành bằng (

>>> 'apple' < 'orange' True >>> 'banana' < 'apple' False

Code language: Python (python)
3) để so sánh hai chuỗi:

>>> 10 < 20 True >>> 30 < 20 False

Code language: Python (python)
5

Không bằng toán tử (! =)

Không bằng toán tử (

>>> 'apple' < 'orange' True >>> 'banana' < 'apple' False

Code language: Python (python)
4) so ​​sánh hai giá trị và trả về

>>> 'apple' < 'orange' True >>> 'banana' < 'apple' False

Code language: Python (python)
5 nếu giá trị bên trái không bằng giá trị bên phải. Nếu không, nó trả về

>>> 'apple' < 'orange' True >>> 'banana' < 'apple' False

Code language: Python (python)
6.

>>> 10 < 20 True >>> 30 < 20 False

Code language: Python (python)
6

Ví dụ: sau đây sử dụng không bằng toán tử để so sánh hai số:

>>> 10 < 20 True >>> 30 < 20 False

Code language: Python (python)
7

Và ví dụ sau sử dụng không bằng toán tử để so sánh hai chuỗi:

>>> 10 < 20 True >>> 30 < 20 False

Code language: Python (python)
8

Bản tóm tắt

  • Một toán tử so sánh so sánh hai giá trị và trả về giá trị boolean,

    >>> 'apple' < 'orange' True >>> 'banana' < 'apple' False

    Code language: Python (python)
    5 hoặc

    >>> 'apple' < 'orange' True >>> 'banana' < 'apple' False

    Code language: Python (python)
    6.
  • Python có sáu toán tử so sánh: nhỏ hơn (

    >>> 10 < 20 True >>> 30 < 20 False

    Code language: Python (python)
    9), nhỏ hơn hoặc bằng (

    >>> 'apple' < 'orange' True >>> 'banana' < 'apple' False

    Code language: Python (python)
    0), lớn hơn (

    >>> 'apple' < 'orange' True >>> 'banana' < 'apple' False

    Code language: Python (python)
    1), lớn hơn hoặc bằng (

    >>> 'apple' < 'orange' True >>> 'banana' < 'apple' False

    Code language: Python (python)
    2), bằng (

    >>> 'apple' < 'orange' True >>> 'banana' < 'apple' False

    Code language: Python (python)
    3) và không bằng (

    >>> 'apple' < 'orange' True >>> 'banana' < 'apple' False

    Code language: Python (python)
    4).

Bạn có thấy hướng dẫn này hữu ích không?

Toán tử so sánh với ví dụ là gì?

Nếu một trong hai toán hạng là giá trị chuỗi, thì việc so sánh chuỗi được sử dụng.Đưa chuỗi trong trích dẫn ("chuỗi").Thận trọng!Toán tử == là một toán tử so sánh.....

Nhà điều hành so sánh nào?

Comparison operators — operators that compare values and return true or false . The operators include: > , < , >= , <= , === , and !== . Logical operators — operators that combine multiple boolean expressions or values and provide a single boolean output.

Một tuyên bố so sánh trong Python là gì?

Cả hai là người khác là và và một người khác được sử dụng để so sánh đối tượng trong Python.Người vận hành, === so sánh các giá trị của hai đối tượng, trong khi đó là kiểm tra xem hai đối tượng có giống nhau không (nói cách khác, hai tài liệu tham khảo đến cùng một đối tượng).The operator “==” compares values of two objects, while “is” checks if two objects are same (In other words two references to same object).

Toán tử so sánh bằng nhau trong Python là gì?

Toán tử == so sánh giá trị hoặc bình đẳng của hai đối tượng, trong khi đó, toán tử là toán tử kiểm tra xem hai biến có hướng đến cùng một đối tượng trong bộ nhớ hay không.Trong phần lớn các trường hợp, điều này có nghĩa là bạn nên sử dụng các toán tử bình đẳng == và! =, whereas the Python is operator checks whether two variables point to the same object in memory. In the vast majority of cases, this means you should use the equality operators == and !=