Hướng dẫn xóa dữ liệu trong 1 bảng trong sql năm 2024
SQL (Structured Query Language) là một ngôn ngữ quản lý cơ sở dữ liệu mạnh mẽ và phổ biến. Một trong những tác vụ quan trọng trong SQL là xử lý dữ liệu trong các bảng. Để xóa một bảng, chúng ta sử dụng câu lệnh DROP TABLE. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu cách sử dụng câu lệnh này. Show
1. Cú pháp sử dụng DROP TABLE trong SQLCâu lệnh DROP TABLE trong SQL cho phép xóa một bảng khỏi cơ sở dữ liệu. Dưới đây là cú pháp cơ bản của câu lệnh:
Trong đó:
- Procedure trong SQL - SELECT INTO trong SQL - Các kiểu dữ liệu trong mysql 2. Tác động của lệnh DROP TABLE đến cơ sở dữ liệuKhi bạn sử dụng câu lệnh DROP TABLE, hệ thống sẽ xóa hoàn toàn bảng được chỉ định cùng với tất cả các dữ liệu và cấu trúc liên quan đến bảng. Điều này bao gồm cả các cột, ràng buộc, chỉ mục và quyền truy cập. Việc xóa bảng là một hành động không thể hoàn tác, vì vậy cần phải thực hiện cẩn thận và đảm bảo rằng bạn đã sao lưu dữ liệu quan trọng trước khi thực hiện tác vụ này. Ví dụ Giả sử chúng ta có một cơ sở dữ liệu đơn giản với bảng customers chứa thông tin về khách hàng. Để xóa bảng này, chúng ta có thể sử dụng câu lệnh như sau:
Sau khi thực hiện câu lệnh này, bảng customers sẽ bị xóa khỏi cơ sở dữ liệu và mọi thông tin liên quan sẽ bị mất. 3. Ví dụỞ ví dụ này, một bảng có tên “categories” khỏi database
Chúng ta có được bảng như sau:
4. Một số lưu ý
Tổng kếtNhư vậy, chúng ta đã tìm hiểu về lệnh DROP TABLE trong SQL. Việc xóa bảng là một quyết định quan trọng và cần phải đảm bảo rằng bạn đã hiểu rõ tác động của nó đối với dữ liệu và cấu trúc cơ sở dữ liệu. Bạn hãy cẩn thận khi sử dụng nhé! Stringee Communication APIs là giải pháp cung cấp các tính năng giao tiếp như gọi thoại, gọi video, tin nhắn chat, SMS hay tổng đài CSKH cho phép tích hợp trực tiếp vào ứng dụng/website của doanh nghiệp nhanh chóng. Nhờ đó giúp tiết kiệm đến 80% thời gian và chi phí cho doanh nghiệp bởi thông thường nếu tự phát triển các tính năng này có thể mất từ 1 - 3 năm. Bộ API giao tiếp của Stringee hiện đang được tin dùng bởi các doanh nghiệp ở mọi quy mô, lĩnh vực ngành nghề như TPBank, VOVBacsi24, VNDirect, Shinhan Finance, Ahamove, Logivan, Homedy, Adavigo, bTaskee… Như trong bài KHỞI TẠO, XÓA, SỬA TABLE đã đề cập, một Table (Bảng) bao gồm các Column (Trường thuộc tính) và các Record (Bản ghi). Trong đó, các Record chính là dữ liệu đưa vào các Table tương ứng cấu trúc của dữ liệu định sẳn của các Column. Tuy nhiên, trong quá trình lưu trữ dữ liệu, ta thấy rõ không chỉ lưu trữ mà Table còn cần phát sinh các hoạt độngTHÊM, XÓA, SỬA DỮ LIỆU với một hay nhiều dữ liệu trong Table. Sau đây, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu các thao tác trên. Nội dung chínhĐể theo dõi tốt nhất bài này, bạn nên xem qua các bài:
Trong bài này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu một số vấn đề sau:
Database mẫuĐể thao tác tốt với bài này, chúng ta sử dụng database TRUONGHOC sau. Hoặc bạn có thể tự khởi tạo Database có các Table tượng tự để nhớ bài tốt hơn.
Thao tác với dữ liệu bằng giao diện TableThêm/ Sửa/ Cập nhập dữ liệu vào Table (Insert/ Update Record)Để thêm hoặc sửa dữ liệu bằng giao diện, chúng ta tìm tới Table cần thêm/ sửa >Chuột phải \> Edit top 200 rows. Giao diện thêm/sửa dữ liệu trên table hiển thị như sau
Trong quá trình thêm/ sửa dữ liệu, bạn cần lưu ý nhập dữ liệu theo cấu trúc của kiểu dữ liệu đã chọn trong quá trình khởi tạo Table ( Các kiểu dữ liệu đã giới thiệu trong bài KIỂU DỮ LIỆU TRONG SQL) Xoá dữ liệu trên Table (Delete Record)Xóa một recordĐể xóa một record đã có trong Table, tại record cần xóa > chuột phải > Delete. Hoặc bạn có thể nhấp chuột trái vào phía trước record cần xóa. > phímDelete. Cửa sổ thông báo xác nhận xuất hiện >Yes để hoàn tất thao tác xóa một record. Xóa đồng thời nhiều RecordNếu bạn muốn xóa cùng lúc nhiều Record, nhấp giữ chuột trái vào phía trước Record cần xóakéo đến hết các record muốn xóa > phím Delete. Tương tự, cửa sổ thông báo yêu cầu xác nhận thao tác xóa. Thao tác với dữ liệu bằng codeĐể việc thao tác với dữ liệu bằng code được dễ dàng và nhanh chóng hơn, Kteam khuyến khích bạn dùng công cụ hỗ trợ nhắc lệnh đã được hướng dẫn cài đặt trong bài HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT CÔNG CỤ SQL TOOLBELT. Một số cấu trúc nhập dữ liệu bằng code cần lưu ýNhư bài KIỂU DỮ LIỆU TRONG SQL đã đề cập, trong quá trình khởi tạo Table, mỗi column được gán một kiểu dữ liệu riêng. Vì vậy, quá trình nhập liệu cũng cần tuân thủ nguyên tắc để dữ liệu nhập vào không bị lỗi. Sau đây là một số cấu trúc nhập liệu cơ bản: Thêm dữ liệu vào Table (Insert Record)Cú Pháp:Thêm Record theo column tùy chọn: INSERT INTO Thêm Record theo thứ tự cấu trúc mặc định Column: INSERT INTO Khi sử dụng công cụ nhắc lệnh, thao tác thêm record > SQL sẽ hiển thị cấu trúc mặc định của dữ liệu mới theo kiểu dữ liệu của column trong Table: Ví dụ:Thêm một Record mới vào table HOCSINH theo đúng thứ tự mặc định của Table
Lưu ý:
Xóa dữ liệu trong Table (Delete Record)Xóa toàn bộ dữ liệu bằng lệnh TRUNCATE và DELETENếu bạn để ý, trong bài KHỞI TẠO, XÓA, SỬA TABLE TRONG SQL; Kteam đã đề cập đến lệnh TRUNCATE để xóa tất cả dữ liệu trong Table với cú pháp : TRUNCATE TABLE Trong bài này, Kteam sẽ giới thiệu lệnh DELETE cũng có chức năng xóa tất cả dữ liệu trong Table với cú pháp: DELETE Câu hỏi đặt ra là: Nếu chúng có cùng chức năng, tại sao cần phải sử dụng hai lệnh xóa dữ liệu riêng biệt? Vậy chúng có gì khác nhau? Sự khác biệt đó có ảnh hưởng gì đến thao tác truy vấn của bạn trong SQL. Hãy cùng Kteam tìm hiểu một số khác biệt cơ bản giữa hai lệnh này! Một số toán tử điều kiệnTrong quá trình truy vấn, bạn dễ thấy cần có nhiều hơn một điều kiện cần để truy vấn, vậy để liên kết, kết hợp các điều kiện đó trong SQL, cụ thể trong phần này là ở câu lệnhWHERE chúng ta sử dụng một số toán tử sau: Phía trên là các toán tử thường sử dụng trong quá trình truy vấn, ngoài ra bạn có thể tham khảo thêm chi tiết các toán tử khác tại TÀI LIỆU THAM KHẢO từ tutorialspoint.com Một số ví dụ về xóa dữ liệu có điều kiệnỞ phần này, chúng ta thực hiện một số ví dụ sau để hiểu rõ hơn về cách xóa dữ liệu trong Table. Nhập dữ liệu vào DatabaseTRUONGHOC đầu bài để bạn có thể thao tác dễ dàng hơn với các lệnh truy vấn sau. Dưới đây là database mẫu đã được cập nhập dữ liệu Ví dụ 1: Xóa tất cả dữ liệu trong Table HOCSINH, ta sử dụng lệnh:
Hoặc
Ví dụ 2: Xóa những giáo viên có lương hơn 5000:
Ví dụ 3: Xóa những giáo viên có lương hơn 5000 và mã số giáo viên <15
Ví dụ 4: Xóa những học sinh có điểm TB là 1; 8; 9.
Ví dụ 5: Xóa những học sinh có mã học sinh thuộc danh sách FD001, FD002, FD003
Ví dụ 6: Xóa những học sinh có điểm trong khoảng 1 đến 8
Ví dụ 7: Xóa những học sinh có địa chỉ không phải ở Đà Lạt.
Cập nhập dữ liệu trong Table (Update Record)Cú pháp:UPDATE Lưu ý: Nếu bạn không sử dụng WHERE trong lệnh sửa dữ liệu > tất cả các Record trong Table đều bị cập nhập dữ liệu. Ví dụ minh họa:Với Table GIAOVIEN ban đầu có dữ liệu như sau Ví dụ 1: Cập nhập Lương của tất cả giáo viên thành 10000
0 Ví dụ 2: Cập nhập lương của tất cả giáo viên thành 10000 và địa chỉ tại DALAT
1 Ví dụ 3: Cập nhập lương của những giáo viên nam thành 1
2 KếtTrong bài này, chúng ta đã biết cách thêm, xóa sửa dữ liệu SQL. Bài sau, chúng ta sẽ bắt đầu tìm hiểu về KHÓA CHÍNH TRONG SQL. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết. Hãy để lại bình luận hoặc góp ý của bạn để phát triển bài viết tốt hơn. Đừng quên “Luyện tập – Thử thách – Không ngại khó”. Tải xuốngTài liệuNhằm phục vụ mục đích học tập Offline của cộng đồng, Kteam hỗ trợ tính năng lưu trữ nội dung bài học Insert, Delete, Update Table trong SQL Server dưới dạng file PDF trong link bên dưới. Ngoài ra, bạn cũng có thể tìm thấy các tài liệu được đóng góp từ cộng đồng ở mục TÀI LIỆU trên thư viện Howkteam.com Đừng quên like và share để ủng hộ Kteam và tác giả nhé! ProjectNếu việc thực hành theo hướng dẫn không diễn ra suôn sẻ như mong muốn. Bạn cũng có thể tải xuống PROJECT THAM KHẢO ở link bên dưới! Thảo luậnNếu bạn có bất kỳ khó khăn hay thắc mắc gì về khóa học, đừng ngần ngại đặt câu hỏi trong phần bên dưới hoặc trong mục HỎI & ĐÁP trên thư viện Howkteam.com để nhận được sự hỗ trợ từ cộng đồng. |