Lệnh help trong linux
... tiếp theo 29 câu lệnh Linux bạn cần biết phần 1 Show 17. help --help xem thông tin trợ giúp và các tùy chỉnh của câu lệnh. 18. whatis – What is this commandwhatis hiển thị mô tả về câu lệnh. 19. man – Manualman hiển thị trang hướng dẫn cho câu lệnh. 20. exitexit thoát khỏi phiên làm việc. Tương tự như việc thoát khỏi một ứng dụng trên giao diện người dùng. 21. pingping <địa chỉ host> ping một host từ xa (server) bằng cách gửi các gói tin đến host đó. Nó thường dùng để kiểm tra kết nối mạng đến server. 22. who – Who Is logged inwho hiển thị danh sách các tài khoản đang đăng nhập vào hệ thống. 23. su – Switch Usersu chuyển sang đăng nhập bằng một tài khoản khác. Tài khoản root có thể chuyển sang đăng nhập bằng các tài khoản khác mà không cần nhập mật khẩu. 24. uname uname hiển thị ra một số thông tin hệ thống như tên kernel, tên host, bộ xử lý, ... 25. free – Free memory free xem thông tin về bộ nhớ: bộ nhớ đã sử dụng, bộ nhớ còn trống trên hệ thống 26. df – Disk space Free df xem thông tin về dung lượng đĩa cứng (đã sử dụng, còn trống, ...) và các thiết bị lưu trữ khác. 27. ps – Processesps hiển thị thông tin về các tiến trình đang chạy. 28. top – Top processes top hiển thị thông tin về các tiến trình đang chạy, sắp xếp theo hiệu suất CPU. 29. shutdownshutdown lệnh tắt máy tính. Có thể dùng shutdown -r để khởi động lại máy tính. Nguồn: http://www.hongkiat.com/blog/basic-linux-commands/ Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách Sử Dụng Manpage Help Cho Các Lệnh Linux . Nếu bạn cần hỗ trợ, xin vui lòng liên hệ VinaHost qua Hotline 1900 6046 ext.3, email về hoặc chat với VinaHost qua livechat https://livechat.vinahost.vn/chat.php. Giới thiệu
+ Cách sử dụng câu lệnh cơ bản. Ví dụ, lệnh tar, whereis… + Giải thích cấu trúc của file. Ví dụ, file /etc/passwd, /etc/fstab… + Cách sử dùng các hàm thư viện, system call. Ví dụ, hàm mã hóa crypt() + Các lệnh về quản trị hệ thống. Ví du, lệnh ifconfig để xem thông tin hoặc cấu hình cho các giao tiếp mạng.
#yum install man-pages -y
# man man Cấu trúc
+ 1: Các lệnh dành cho người dùng thông thường. + 2: Các lời gọi hệ thống (System call). + 3: Các hàm thư viện C. + 4: Các file thiết bị nằm trong thư mục /dev, hay thông tin về driver + 5: Cấu trúc của 1 file nào đó. + 6: Games và screensavers + 7: Những thứ linh tinh khác… + 8: Các dịch vụ trên hệ thống và các công cụ dành cho việc quản trị Linux. Ví dụ: # man 8 passwd (hoặc gõ man passwd thì tự động lệnh man sẽ hiển thị section 8) Nhưng muốn xem định dạng của file passwd – là file dạng văn bản chứa thông tin về các tài khoản trên hệ thống bạn phải gõ: # man 5 passwd Kết quả trả về sau khi tìm kiếm trợ giúp sẽ được định dạng và hiển thị trong cửa sổ Terminal với các mục như: NAME SYNOPSIS Đối với hàm: liệt kê các tham số, file header cần dùng. DESCRIPTION EXAMPLES SEE ALSO Nội dung xem thêm như login, passswd, su, getpwent,… COLOPHON Thông tin bản phát hành, các dự án cũng như các bản vá lỗi. Chúc bạn thực hiện thành công!
Was this article helpful? |