Mang theo bên mình tiếng anh là gì năm 2024

Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.

Mang theo danh sách thuốc của bạn trong trường hợp khẩn cấp.

Take along a list of your meds in case of emergency.

Tuần tiếp theo tôi mang theo một quyển sách để đọc trong giờ ăn trưa.

The following week I took along a book to read during lunchtime.

Một nhãn hiệu có thể mang theo sáu cấp độ ý nghĩa:

Bạn có thể mang theo bất cứ nơi nào, ngay cả xuống biển.

Mỗi thành viên được phép mang theo tối đa 5000USD không cần khai báo.

A passenger is allowed to bring in a maximum of $5,000 without declaration.

Thành công mang theo nó một loạt vấn đề khác.

Made in Italy mang theo ý tưởng về sự độc đáo trong mọi lĩnh vực.

Hãy mang theo chúng tôi, sự thay đổi đang đến!“!

Mỗi chiếc F- 2 sẽ mang theo được 2 tên lửa XASM- 3.

Họ mang theo đèn đuốc và khí giới”( Jn 18, 3).

J- All the time… you bring this… stuff with you?

Không người Ionia nào mang theo vũ khí như vậy cả.

I carry two of his books with me always.

Và tôi đã mang theo mình cho đến hôm nay," Dispenza nói thế.

Chỉ có một thằng ngốc mang theo chiếc dù trong thời tiết như vậy.

Only a fool will carry an umbrella in such a weather.

Có thể dễ dàng mang theo và thiết lập trong vài phút.

Can easily be carried and set up by one person in minutes.

Tiền mặt mang theo bạn nên chọn là euro hoặc đô la Mỹ.

I, for one, don't have the means to bring up so many kids.

Kết quả: 10287, Thời gian: 0.0237

Tiếng việt -Tiếng anh

Tiếng anh -Tiếng việt

Nội dung có sẵn trên trang web của chúng tôi là kết quả của những nỗ lực hàng ngày của các biên tập viên của chúng tôi. Tất cả đều hướng tới một mục tiêu duy nhất: cung cấp cho bạn nội dung phong phú, chất lượng cao. Tất cả điều này là có thể nhờ thu nhập được tạo ra bởi quảng cáo và đăng ký.

Bằng cách đồng ý hoặc đăng ký, bạn đang hỗ trợ công việc của nhóm biên tập của chúng tôi và đảm bảo tương lai lâu dài của trang web của chúng tôi.

Lưu ý, khi xem xét các ví dụ về cách dùng và ý nghĩa của hai động từ bring và take, người học cần xem kĩ cách kết hợp từ của hai động từ này với các danh từ, giới từ, trạng từ… trong câu (những phần được in đậm) để sử dụng cho chính xác nhất.

Bring

Mang theo bên mình tiếng anh là gì năm 2024

Nghĩa: mang tới, đem đến, mang theo (mang đối tượng tới gần hơn so với vị trí của người nói / người nghe / người được nhắc đến)

Ví dụ:

  • (1) Should I bring a birthday cake to your party? (Tôi có nên mang thêm 1 chiếc bánh sinh nhật tới bữa tiệc của bạn không?)
  • (2) When I come to her house, I want to bring her a bunch of flower (hoặc) When I come to her house, I want to bring a bunch of flower to her. (Khi tới nhà cô ấy, tôi muốn mang tới cho cô ấy một bó hoa)
  • (3) Whenever I go out, I have to bring my smartphone and wallet with me. (Mỗi khi ra khỏi nhà, tôi luôn mang theo điện thoại di động và ví tiền bên mình.)

Take

Mang theo bên mình tiếng anh là gì năm 2024

Nghĩa: mang đi, lấy đi, đưa đi (mang đối tượng ra xa dần so với vị trí của người nói / người nghe / người được nhắc đến)

Ví dụ:

  • (4) My mother often takes me to the zoo at the weekend. (Mẹ tôi thường đưa tôi đi sở thú vào mỗi cuối tuần.)
  • (5) It’s likely to rain today, so remember to take the raincoat with you when going out. (Trời có thể sẽ mưa trong hôm nay, nên nhớ hãy mang áo mưa khi ra ngoài.)
  • (6) I remember on our first date, my boyfriend took me some chocolates (hoặc) I remember on our first date, my boyfriend took some chocolates to me. (Tôi nhớ vào buổi hẹn hò đầu tiên của chúng tôi, bạn trai tôi đem đến cho tôi socola.)
  • (7) My suitcase was taken to the wrong destination by mistake. (Hành lý của tôi bị đưa đến sai địa điểm.)

So sánh về ý nghĩa

Vì “bring” là mang người / vật gì đó đến gần hơn với người nói / người nghe / người được nhắc tới, còn “take” là mang người / vật gì đõa ra khỏi với người nói / người nghe / người được nhắc tới, vậy nên trong đa số các trường hợp, người học cần xác định rõ xem hành động đó là “mang đi” hay “mang đến”, là mang đối tượng đến gần hơn hay xa ra khỏi người nói / người nghe / người được nhắc tới.

Ở ví dụ (3) và ví dụ (5), có thể thấy cả “bring” và “take” đều có thể sử dụng với cấu trúc là “V st with sb”, tuy nhiên, hãy nhìn vào bảng phân biệt sau:

Câu

Dịch

Giống nhau

Khác nhau

Phân biệt

Whenever I go out, I have to bring my smartphone and wallet with me

Mỗi khi ra khỏi nhà, tôi luôn mang theo điện thoại di động và ví tiền bên mình.

bring something with sb

Bring có nghĩa là mang đối tượng đi cùng chiều với chiều của người nói (mang đối tượng ở gần hơn với người nói)

Ở đây người nói là “tôi” mang ví và di động bên mình, nên đối với người nói câu này, đây là hành động mang ví đến gần hơn bên mình

It’s likely to rain today, so remember to take the raincoat with you when going out.

Trời có thể sẽ mưa trong hôm nay, nên nhớ hãy mang áo mưa khi ra ngoài.

take something with sb

Take có nghĩa là mang đối tượng đi xa ra khỏi vị trí của người nói

Ở đây “người nghe” là người mang áo mưa bên mình, và mang đi khỏi nhà, là nơi của “người nói”, nên đối với “người nói” câu này, đây là hành động mang áo mưa đi xa ra khỏi chỗ của mình

Có thể thấy ở ví dụ (2) và ví dụ (6), mặc dù một câu dùng take, một câu dùng bring. Trong cả 2 câu này, cả từ bring và take đều có thể sử dụng cấu trúc “V sb st” và “V st to sb”.

Hãy nhìn vào bảng sau gồm 2 câu dùng “bring” và “take” với cùng 1 cấu trúc như vậy nhưng nghĩa khác nhau:

Câu

Dịch

Giống nhau

Khác nhau

Phân biệt

I remember on our first date, my boyfriend brought me some chocolates (hoặc) I remember on our first date, my boyfriend brought some chocolates to me.

Tôi nhớ vào buổi hẹn hò đầu tiên của chúng tôi, bạn trai tôi đem đến cho tôi socola.

Cấu trúc:

- bring sb st

- bring st to sb

Bring có nghĩa là “mang đến”, tức là mang một đối tượng gì đó đến gần hơn với địa điểm của người nói, người nghe.

Câu này nhìn dưới góc độ của người nói (me)=> chocolate là thứ được mang đến chỗ của người nói

I remember on our first date, my boyfriend took me some chocolates (hoặc) I remember on our first date, my boyfriend took some chocolates to me.

Tôi nhớ vào buổi hẹn hò đầu tiên của chúng tôi, bạn trai tôi đem đến cho tôi socola.

Cấu trúc:

- take sb st

- take st to sb

Take có nghĩa là “mang đi”, tức là mang một đối tượng gì đó đi xa ra khỏi 1 nơi nào đó.

Cây này nhìn dưới góc độ của người thực hiện hành động (he) => chocolate là thứ được “lấy đi” từ nhà anh ta

Tương tự, hãy xem ví dụ dưới đây trong từ điển Cambridge:

Mang theo bên mình tiếng anh là gì năm 2024
Cả 2 câu này đều có nghĩa là “Cô ấy thăm bố mình vào mỗi sáng và mang cho ông ấy một tờ nhật báo”, nhưng nếu nhìn từ góc độ của “she'“ (cô ấy) thì tờ nhật báo đó được “lấy từ nhà đem đi” (take), còn nhìn từ góc độ của “him” (bố cô ấy) thì tờ báo đó được mang đến (bring).

Bài tập vận dụng

Điền dạng từ đúng của bring hoặc take vào những câu sau:

  1. Are you going to the kitchen? Can you _______ me the knife?
  2. Lily had an accident, and she’s been _______ to the hospital.
  3. Did Peter _______ you anything on your birthday?
  4. Please fill in this form and _______ it to the principal’s personal room.
  5. Can you _______me to the stadium tomorrow?
  6. Her dad works in a candy store. When he comes home after work every night, he ______ her different types of candies.

Đáp án gợi ý:

  1. bring (vì người nghe câu này sẽ vào bếp lấy con dao và mang đến cho người nói câu này)
  2. taken (vì Lily được đưa từ nơi xảy ra vụ tai nạn đến bệnh viện, tức là đem đi đến một nơi mà Lily đang không có)
  3. bring (vì Peter mang quà đến cho người nghe câu này)
  4. take (vì người nói và người nghe đều đang ở đây, sau đó hành động mang phiếu đến phòng hiệu trưởng được coi là hành động lấy phiếu đem đi chỗ khác)
  5. take (vì hành động đưa ai từ địa điểm này đến một địa điểm khác nơi này được coi là hành động lấy đem đi)
  6. brings hoặc takes (vì nhìn từ góc độ của “cô ấy” thì kẹo được đem đến, còn nhìn từ góc độ của “bố” thì kẹo được lấy đi từ cửa hàng)

Tổng kết

Bài viết đã chỉ ra cách sử dụng của 2 động từ bring và take, cũng như cách phân biệt về ý nghĩa và góc nhìn của bring và take. Những ví dụ cụ thể và dịch nghĩa, kèm theo bảng phân biệt ý nghĩa của 2 động từ này giúp người đọc hiểu rõ hơn sự khác biệt của chúng.

Thông qua bài tập vận dụng và đáp án kèm giải thích, tác giả hi vọng người học hiểu được cách sử dụng của 2 động từ này, cũng như cách phân biệt bring và take để sử dụng chúng chính xác và hiệu quả hơn trong các tình huống giao tiếp hàng ngày cũng như trong các bài thi học thuật.

Mang theo trong tiếng Anh là gì?

bring. Tôi chỉ mang theo đồ dùng cá nhân. I'm only bringing personal items.

Không có ý gì đâu tiếng Anh là gì?

– You're welcome/ Don't mention it/ Not at all (Không có gì). – It was nothing/ Forget it (Không có gì đâu). – Sure (Ừ). – It's my pleasure (Rất hân hạnh).