Mẫu hợp đồng cho thuê nhà làm văn phòng

Bạn đang tìm kiếm mẫu hợp đồng thuê văn phòng mới nhất năm 2023? Bạn muốn biết những điều cần lưu ý khi ký kết hợp đồng thuê văn phòng? Bạn muốn tìm hiểu về các quy định pháp luật liên quan đến hợp đồng thuê văn phòng? Nếu có, bạn đã đến đúng nơi. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích về hợp đồng thuê văn phòng, cũng như mẫu hợp đồng thuê văn phòng công ty chuẩn nhất. Bạn sẽ có thể tham khảo và soạn thảo hợp đồng thuê văn phòng một cách dễ dàng và chính xác. Hãy cùng theo dõi nhé!

Hợp đồng thuê văn phòng là gì?

Mẫu hợp đồng cho thuê nhà làm văn phòng
Hợp đồng thuê văn phòng là gì?

Hợp đồng thuê văn phòng là một loại hợp đồng mà người cho thuê (chủ sở hữu hoặc đại diện) và người thuê (bên thuê) thỏa thuận về việc cho phép bên thuê sử dụng một không gian văn phòng cụ thể trong một khoảng thời gian nhất định, với mục đích thương mại hoặc công việc.

Hợp đồng cho thuê văn phòng là biên bản có giá trị pháp lý, quy định quyền lợi và trách nhiệm cũng như các vấn đề liên quan đến thanh toán, cách thức chi trả, các nghĩa vụ trong thời gian hợp đồng có hiệu lực của các bên. Hợp đồng thuê văn phòng cũng là văn bản ràng buộc giữa hai bên, ghi nhận các thỏa thuận về mục đích, quyền, lợi ích, trách nhiệm của bên thuê và bên cho thuê.

Các mẫu hợp đồng thuê văn phòng chuẩn, mới nhất

Dưới đây là một số mẫu hợp đồng cho thuê văn phòng phổ biến nhất để bạn tham khảo.

Hợp đồng thuê văn phòng công ty

Hợp đồng thuê văn phòng công ty là một loại hợp đồng dân sự giữa bên cho thuê và bên thuê về việc sử dụng một không gian làm việc cho mục đích kinh doanh. Hợp đồng này có giá trị pháp lý và ràng buộc các bên thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo những điều khoản đã thỏa thuận.

Mẫu hợp đồng cho thuê nhà làm văn phòng
Hợp đồng thuê văn phòng công ty

\>>> TẢI NGAY : Mẫu hợp đồng cho thuê văn phòng công ty

Hợp đồng thuê văn phòng song ngữ

Hợp đồng thuê văn phòng song ngữ là một loại hợp đồng được sử dụng khi có nhu cầu thuê nhà để làm văn phòng giữa các công ty trong nước và doanh nghiệp nước ngoài.

Theo đó, mẫu hợp đồng này sẽ có hai ngôn ngữ là tiếng Anh và tiếng Việt tương ứng, để đảm bảo sự hiểu rõ và thống nhất của cả hai bên trong quá trình thực hiện hợp đồng.

Hợp đồng thuê văn phòng song ngữ thường bao gồm các thông tin về bên cho thuê và bên thuê, về văn phòng cho thuê, thời hạn cho thuê, giá thuê và phương thức thanh toán, quy định về việc sử dụng văn phòng, trách nhiệm của mỗi bên, điều khoản chấm dứt hợp đồng và các điều khoản khác liên quan đến việc thuê văn phòng. Nếu muốn hợp đồng thuê văn phòng tiếng anh 100%, bạn có thể bỏ phần tiếng Việt trong mẫu hợp đồng song ngữ.

Mẫu hợp đồng cho thuê nhà làm văn phòng
Hợp đồng thuê văn phòng song ngữ

\>>> Tải Mẫu hợp đồng thuê văn phòng song ngữ ngay tại ĐÂY

Đơn xin gia hạn Hợp đồng thuê văn phòng

Mẫu hợp đồng cho thuê nhà làm văn phòng
Đơn xin gia hạn hợp đồng thuê văn phòng

Đơn xin gia hạn hợp đồng thuê văn phòng là một loại văn bản mà bên thuê văn phòng sử dụng để đề nghị bên cho thuê văn phòng tiếp tục cho thuê văn phòng sau khi hợp đồng ban đầu hết hiệu lực. Đơn xin gia hạn hợp đồng thuê văn phòng được dùng trong trường hợp bên thuê văn phòng có nhu cầu tiếp tục sử dụng văn phòng và bên cho thuê văn phòng cũng đồng ý cho thuê lại. Đơn xin gia hạn hợp đồng thuê văn phòng thường gồm các nội dung sau:

  • Thông tin của bên thuê văn phòng: Tên công ty, mã số thuế, địa chỉ trụ sở chính, thông tin người đại diện, số điện thoại, email, website, fax…
  • Thông tin của bên cho thuê văn phòng: Tên công ty, mã số thuế, địa chỉ trụ sở chính, thông tin người đại diện, số điện thoại, email, website, fax…
  • Thông tin của hợp đồng thuê văn phòng ban đầu: Số hiệu hợp đồng, ngày ký kết hợp đồng, thời hạn hợp đồng, ngày hết hạn hợp đồng, diện tích và địa điểm của văn phòng cho thuê, mục đích sử dụng của bên thuê văn phòng…
  • Lý do xin gia hạn hợp đồng thuê văn phòng: Bên thuê văn phòng cần trình bày rõ ràng và cụ thể các lý do dẫn đến việc muốn tiếp tục thuê văn phòng như: hoạt động kinh doanh ổn định, không có nhu cầu chuyển sang nơi khác, hài lòng với chất lượng và giá cả của văn phòng cho thuê…
  • Thời gian xin gia hạn hợp đồng thuê văn phòng: Bên thuê văn phòng cần ghi rõ thời gian muốn gia hạn là bao lâu và mong muốn bắt đầu từ ngày nào.
  • Cam kết của bên thuê văn phòng: Bên thuê văn phòng cần cam kết tiếp tục thực hiện nghiêm chỉnh các quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng như: chi trả tiền thuê và các chi phí khác theo thời hạn quy định, bảo quản và sử dụng văn phòng một cách có trách nhiệm, tuân thủ các quy định của bên cho thuê và của nhà nước…
    \>>> TẢI NGAY : Mẫu đơn xin gia hạn hợp đồng thuê văn phòng

Câu hỏi thường gặp về hợp đồng thuê văn phòng

Tìm hiểu về hợp đồng thuê văn phòng mới nhất năm 2023, những điều cần lưu ý khi ký kết, và các quy định pháp luật liên quan.

Hợp đồng thuê văn phòng có cần công chứng không?

Mẫu hợp đồng cho thuê nhà làm văn phòng
Hợp đồng thuê văn phòng có cần công chứng không?

Hợp đồng thuê văn phòng là một loại hợp đồng cho thuê tài sản có giá trị lớn, liên quan đến quyền và lợi ích của cả bên cho thuê và bên thuê. Việc công chứng hợp đồng thuê văn phòng có phải là bắt buộc hay không là một vấn đề được nhiều người quan tâm. Theo quy định của pháp luật, hợp đồng thuê văn phòng có cần công chứng hay không phụ thuộc vào thời điểm ký kết và thời hạn của hợp đồng.

Theo Bộ luật Dân sự năm 2005, hợp đồng thuê văn phòng phải được lập thành văn bản, nếu thời hạn thuê từ sáu tháng trở lên thì phải có công chứng hoặc chứng thực và phải đăng ký. Tuy nhiên, từ ngày 01/07/2015, Luật nhà ở năm 2014 có hiệu lực, quy định rằng hợp đồng thuê văn phòng không bắt buộc phải công chứng, trừ trường hợp các bên có nhu cầu. Điều này gây ra sự mâu thuẫn giữa hai luật và khó khăn cho việc xác nhận giá trị của hợp đồng.

Để giải quyết vấn đề này, từ ngày 01/01/2017, Bộ luật Dân sự năm 2015 ra đời, thay thế Bộ luật Dân sự năm 2005, đã hoàn toàn bãi bỏ điều khoản về việc bắt buộc công chứng, chứng thực đối với hợp đồng thuê nhà ở. Do đó, hiện nay theo quy định hợp đồng thuê văn phòng, hợp đồng thuê văn phòng không bắt buộc công chứng, trừ khi các bên tự nguyện hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Phụ lục hợp đồng thuê văn phòng gồm những phần nào?

Phụ lục hợp đồng thuê văn phòng là một tài liệu kèm theo hợp đồng chính để quy định chi tiết một số điều khoản của hợp đồng. Phụ lục hợp đồng có hiệu lực như hợp đồng và không được trái với nội dung của hợp đồng chính. Phụ lục hợp đồng thường được sử dụng khi có sự thay đổi, bổ sung hoặc điều chỉnh các nội dung trong hợp đồng ban đầu.

Một số phần thường có trong phụ lục hợp đồng thuê văn phòng là:

  • Tiêu đề: Phải ghi rõ là phụ lục hợp đồng thuê văn phòng và số thứ tự của phụ lục (nếu có nhiều phụ lục).
  • Căn cứ: Phải ghi rõ số, ngày tháng, năm và nội dung của hợp đồng chính mà phụ lục kèm theo.
  • Thông tin của các bên: Phải ghi rõ tên, địa chỉ, số điện thoại, số tài khoản, người đại diện và chức vụ của bên cho thuê và bên thuê văn phòng.
  • Nội dung phụ lục: Phải ghi rõ các điều khoản cần thay đổi, bổ sung hoặc điều chỉnh trong hợp đồng chính. Có thể ghi theo dạng liệt kê hoặc theo từng mục riêng biệt.
  • Cam kết chung: Phải ghi rõ rằng các bên cam kết thực hiện đúng nội dung của phụ lục và hợp đồng chính. Nếu có xảy ra tranh chấp, các bên sẽ giải quyết theo quy định của luật.
  • Ký tên và đóng dấu: Phải có sự ký tên và đóng dấu của người đại diện hai bên cho thuê và thuê văn phòng. Nếu có sự tham gia của bên thứ ba (như công ty môi giới), cũng phải có sự ký tên và đóng dấu của bên thứ ba.

Những điều cần quan tâm trong hợp đồng thuê văn phòng công ty

Sau khi đã lựa chọn được mẫu hợp đồng cho thuê văn phòng phù hợp, bạn cần quan tâm đến những vấn đề sau:

Các loại chi phí quy định trong hợp đồng

Bạn cần biết rõ bạn phải trả bao nhiêu tiền cho việc thuê văn phòng, bao gồm các loại chi phí sau:

Tiền thuê văn phòng: Là khoản chi phí chính khi thuê văn phòng, được tính theo m2 và thanh toán theo quý hoặc năm tùy vào thương lượng hợp đồng.

Phí dịch vụ: Là khoản chi phí mà bạn trả cho các dịch vụ, tiện ích tòa nhà cung cấp, như lễ tân, an ninh, vệ sinh, nước trong khu vực WC, chiếu sáng và điều hòa khu vực công cộng, vận hành thang máy, diệt côn trùng, chăm sóc cây xanh…

Thuế VAT: Là khoản thuế giá trị gia tăng được tính trên giá trị tăng thêm của dịch vụ cho thuê văn phòng.

Tiền điện tiêu thụ trong văn phòng: Là khoản chi phí mà bạn trả cho lượng điện năng đã tiêu thụ và sử dụng trong tháng. Một số tòa nhà đã bao gồm tiền điện tiêu thụ trong phí dịch vụ, một số tòa nhà lại tính riêng theo đồng hồ hoặc theo thiết bị.

Phí đỗ ô tô xe máy: Là khoản chi phí mà bạn trả cho việc sử dụng chỗ để xe của tòa nhà. Một số tòa nhà có chính sách miễn phí chỗ đỗ tùy theo diện tích thuê, một số tòa nhà lại thu phí theo xe hoặc theo tháng.

Phí làm ngoài giờ: Là khoản chi phí mà bạn trả cho những chi phí phát sinh của chủ tòa nhà khi bạn làm việc ngoài giờ quy định, như tiền điện thang máy, tiền điện khu vực công cộng, tiền nước WC, tiền lương ngoài giờ của nhân viên vận hành, tiền điện cho hệ thống điều hòa trung tâm…

Phí dịch vụ trong thời gian thi công nội thất: Là khoản chi phí mà bạn trả cho chủ tòa nhà trong thời gian bạn thi công nội thất văn phòng. Trong thời gian này, chủ tòa nhà sẽ miễn phí tiền thuê, nhưng vẫn thu phí dịch vụ để bù đắp các chi phí vận hành của tòa nhà.

Phí hoàn trả mặt bằng: Là khoản chi phí mà bạn trả cho chủ tòa nhà khi chấm dứt hợp đồng thuê văn phòng. Bạn cần hoàn trả mặt bằng như đã nhận từ chủ tòa nhà, trừ các hao mòn hợp lý. Bạn cần chịu chi phí phá dỡ, dọn dẹp tất cả các vách ngăn, hạng mục trang trí nội thất mà bạn đã lắp đặt.

Phương pháp tính diện tích thuê và giá thuê

Phương pháp tính diện tích thuê: Có hai loại diện tích thường được sử dụng trong hợp đồng thuê văn phòng là diện tích sàn (Gross Floor Area) và diện tích sử dụng (Net Leasable Area).

  • Diện tích sàn là tổng diện tích của toàn bộ tầng, bao gồm cả các khu vực chung như hành lang, thang máy, nhà vệ sinh…
  • Diện tích sử dụng là diện tích riêng của từng phòng hoặc khu vực thuê, không bao gồm các khu vực chung. Bạn cần xác định rõ loại diện tích nào được áp dụng trong hợp đồng và kiểm tra lại để tránh bị sai lệch.

Phương pháp tính giá thuê: Có hai loại giá thuê thường được sử dụng trong hợp đồng thuê văn phòng là giá thuê theo diện tích sàn (Gross Rent) và giá thuê theo diện tích sử dụng (Net Rent).

  • Giá thuê theo diện tích sàn là giá thuê được tính trên mỗi mét vuông diện tích sàn, đã bao gồm các chi phí dịch vụ chung như điện, nước, bảo vệ, quản lý…
  • Giá thuê theo diện tích sử dụng là giá thuê được tính trên mỗi mét vuông diện tích sử dụng, chưa bao gồm các chi phí dịch vụ chung. Bạn cần xác định rõ loại giá thuê nào được áp dụng trong hợp đồng và so sánh với thị trường để đánh giá mức hợp lý.

Thời hạn thuê văn phòng

Mỗi hợp đồng thuê văn phòng đều có quy định về thời hạn thuê. Tùy vào nhu cầu, khách thuê có thể muốn thuê lâu dài hoặc ngắn hạn, nhưng tòa nhà cũng có quy định về thời gian tối thiểu cho một hợp đồng. Để tránh nhầm lẫn và bồi thường tiền do tự ý hủy hợp đồng, quý khách nên thỏa thuận và ghi rõ các điều khoản về thời hạn thuê và điều kiện bồi thường nếu kết thúc hợp đồng sớm.

Vấn đề tu sửa mặt bằng

Mỗi tòa nhà có chính sách riêng về việc cho phép khách thuê tu sửa mặt bằng. Do đó, trong hợp đồng nên có sự thỏa thuận rõ ràng về việc này để tránh tranh chấp và đền bù sau này. Kế hoạch tu sửa của quý doanh nghiệp cũng nên được thông qua bởi ban quản lý tòa nhà trước khi ký hợp đồng.

Những lưu ý khi ký hợp đồng thuê văn phòng

Khi ký hợp đồng thuê văn phòng, bạn cần lưu ý những điều sau đây để bảo vệ quyền lợi của mình và tránh những rủi ro không đáng có:

  • Kiểm tra tính pháp lý của bên cho thuê: Bạn cần xác minh xem bên cho thuê có phải là chủ sở hữu của văn phòng hay không, hoặc có giấy tờ ủy quyền hợp lệ nếu là người đại diện. Bạn cũng nên yêu cầu xem giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy phép xây dựng, giấy phép kinh doanh và các giấy tờ liên quan khác.
  • Đọc kỹ nội dung hợp đồng: Bạn không nên vội vàng ký hợp đồng mà phải đọc kỹ các điều khoản và điều kiện trong hợp đồng, đặc biệt là những điều liên quan đến giá thuê, chi phí dịch vụ, thời gian thuê, điều kiện gia hạn, trách nhiệm của các bên, điều khoản chấm dứt hợp đồng và các quy định về bảo dưỡng, sửa chữa. Bạn cũng nên kiểm tra lại diện tích thuê và phương pháp đo diện tích.
  • Thương lượng về mức giá thuê và các chi phí khác: Bạn nên tham khảo thị trường và so sánh giá thuê của các tòa nhà văn phòng cùng khu vực để có thể thương lượng được mức giá thuê hợp lý và phù hợp với ngân sách của mình. Bạn cũng nên xem xét các chi phí khác như tiền điện, tiền gửi xe, tiền làm ngoài giờ và yêu cầu bên cho thuê cung cấp bảng chi tiết các chi phí này.
  • Lập biên bản bàn giao hiện trạng: Khi nhận văn phòng từ bên cho thuê, bạn nên lập biên bản bàn giao hiện trạng để ghi nhận tình trạng của văn phòng, các thiết bị, nội thất và các vấn đề cần khắc phục. Biên bản này sẽ là căn cứ để bạn hoàn trả văn phòng khi kết thúc hợp đồng.

Trên đây là tất tần tật thông tin liên quan đến hợp đồng thuê văn phòng và những mẫu hợp đồng mới nhất và đầy đủ nhất để bạn dễ dàng soạn thảo và sử dụng.

Hãy truy cập homedy.com thường xuyên để đọc thêm nhiều tin tức hữu ích liên quan đến bất động sản nhé!

Hợp đồng cho thuê văn phòng là gì?

Hợp đồng thuê văn phòng là văn bản thỏa thuận các điều khoản, cam kết của hai bên (chủ sở hữu và người thuê văn phòng) về các thông tin: giá thuê, dịch vụ tiện ích đi kèm, gói hỗ trợ, những việc được làm hay cấm,..

Cho thuê văn phòng cần những giấy tờ gì?

Các loại giấy tờ pháp lý khi thuê văn phòng.

Đối với cá nhân: Thẻ căn cước/ CMND/ Hộ chiếu và Sổ hộ khẩu. ... .

Đối với đơn vị thuê - cho thuê: Cần yêu cầu hợp đồng thuê với chủ nhà, trong đó họ được phép cho thuê lại một phần hoặc toàn bộ văn phòng; Đăng ký kinh doanh của họ, trong đó có ngành nghề kinh doanh bất động sản..

Công chứng hợp đồng thuê nhà ở đâu?

Theo đó, thẩm quyền chứng thực nhà ở thuộc về Ủy ban nhân dân cấp xã và việc chứng thực hợp đồng thuê nhà phải được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà.

Thuê cho thuê nhà là bao nhiêu?

Mức thuế suất đối với người cho thuê nhà hay mặt bằng được tính bằng mức chung đối với các loại hình cho thuê tài sản khác là 10% trên doanh thu, gồm 5% thuế thu nhập cá nhân và 5% thuế giá trị gia tăng.