Một tiết hóa lớp 10 cần học những gì năm 2024
Để giúp các em ôn thi giữa kì 1 môn Hóa 10 tốt nhất, VUIHOC đã tổng hợp các kiến thức cần nắm vững, các dạng bài tập có thể xuất hiện trong đề thi. Mời các em cùng tham khảo bài viết và chia sẻ cho bạn bè của mình cùng tham khảo nhé! Show
1. Kiến thức chương 1 cần nhớ ôn thi giữa kì 1 môn Hóa 101.1 Thành phần cấu tạo, kích thước và khối lượng của nguyên tử- Nguyên tử có thành phần cấu tạo bao gồm hạt nhân và vỏ electron, trong đó: + Hạt nhân: Bao gồm các hạt neutron và proton. Hạt nhân nằm ở tâm của nguyên tử + Vỏ electron: Bao gồm các electron chuyển động xung quanh hạt nhân. Electron Proton Neutron Khí hiệu e p n Khối lượng u (đvC) 0,00055 1 1 Khối lượng (kg) 9,1095.10-31 1,6726.10-27 1,6748.10-27 Điện tích nguyên tố 1- 1+ 0 Điện tích C (Culong) -1,602.10-19 1,602.10-19 0 - Kích thước nguyên tử của mỗi nguyên tố khác nhau có kích thước khác nhau. Kích thước nguyên tử rất bé nên được biểu diễn bằng đơn vị angstron (A) hay nanomet (nm) + 1nm = 10-9m ; 1nm = 10A + 1A = 10-10m = 10-8 cm. - Khối lượng của nguyên tử rất nhỏ bé, khối lượng các hạt electron, proton, neutron được biểu diễn theo đơn vị khối lượng nguyên tử, kí hiệu là amu (hoặc u). 1.2 Điện tích hạt nhân và số khối- Điện tích hạt nhân là số proton trong hạt nhân nguyên tử, kí hiệu là Z, số netron kí hiệu là N (N không có điện tích). - Số khối hay còn gọi là số nucleon là tổng số hạt prtoton và neutron trong hạt nhân, kí hiệu là A. Ví dụ: Một hạt nhân nguyên tử Na có số neutron là 12, số electron là 11 vậy số khối của hạt nhân là: A = Z + N = 11 + 12 = 23 Nắm trọn kiến thức và phương pháp giải mọi dạng bài hóa học ngay!!! 1.3 Nguyên tố hóa học, đồng vị, nguyên tử khối trung bình
Ví dụ: Tất cả các nguyên tử có số electron bằng 8 đều thuộc nguyên tố oxygen, các nguyên tử có số electron bằng 6 đều thuộc nguyên tố carbon. - Nguyên tố hóa học được kí hiệu là , trong đó: + A là số khối + X là kí hiệu nguyên tố + Z là số hiệu nguyên tử. Ví dụ: là kí hiệu nguyên tố helium có kí hiệu là He, số hiệu nguyên tử bằng 2 nên helium có số electron = proton bằng 2, số neutron bằng 2.
Ví dụ: Đồng vị của nguyên tố oxygen: , ,
Trong đó: là nguyên tử khối trung bình X, Y là nguyên tử khối của các đồng vị X, Y a, b là % số nguyên tử của các đồng vị X,Y 1.4 Lớp và phân lớp electron- Trong nguyên tử các electron được xếp thành từng lớp và phân lớp theo mức năng lượng từ thấp đến cao.
n 1 2 3 4 5 6 7 Tên lớp K L M N O P Q
- Lớp K với n = 1: Có 1 phân lớp là 1s - Lớp L với n = 2: Có 2 phân lớp là 2s và 2p - Lớp M với n = 3: Có 3 phân lớp là 3s, 3p và 3d - Lớp N với n = 4 có 4 phân lớp là 4s, 4p, 4d và 4f 1.5 Cấu hình electron trong nguyên tử- Cấu hình electron biểu diễn sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau. Trật tựu các mức năng lượng sẽ là: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s... - Cách viết cấu hình electrong trong nguyên tử: + Bước 1: Xác định số electron trong nguyên tử + Bước 2: Viết thứ tự của các lớp và phân lớp electron theo chiều tăng của năng lượng. + Bước 3: Điền các electron vào các phân lớp theo nguyên lí vững bền đến electron cuối cùng - Bảng cấu hình electron nguyên tử của 20 nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn: Z Kí hiệu Cấu hình electron 1 H 1s1 2 He 1s2 3 Li 1s22s1 4 Be 1s22s2 5 B 1s22s22p1 6 C 1s22s22p2 7 N 1s22s22p3 8 O 1s22s22p4 9 F 1s22s22p5 10 Ne 1s22s22p6 11 Na 1s22s22p63s1 12 Mg 1s22s22p63s2 13 Al 1s22s22p63s23p1 14 Si 1s22s22p63s23p2 15 P 1s22s22p63s23p3 16 S 1s22s22p63s23p4 17 Cl 1s22s22p63s23p5 18 Ar 1s22s22p63s23p6 19 K 1s22s22p63s23p64s1 20 Ca 1s22s22p63s23p64s2 Tham khảo ngay bộ sách ôn thi THPT tổng hợp kiến thức phương pháp giải mọi dạng bài tập Hóa nhé! 2. Kiến thức chương 2 cần nhớ ôn thi giữa kì 1 môn Hóa 102.1 Bảng tuần hoàn nguyên tố hóa họcNguyên tắc sắp xếp: Các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử, trong đó các nguyên tố có cùng số lớp electron được xếp cùng một hàng, các nguyên tố có số electrong hóa trị như nhau xếp thành một cột. 2.2 Cấu tạo bảng tuần hoàn
- Chu kì 1: Gồm 2 nguyên tố là H và He - Chu kì 2 : Gồm 8 nguyên tố từ Li đến Ne - Chu kì 3: Gồm 8 nguyên tố từ Na đến Ar - Chu kì 4: Gồm 18 nguyên tố từ K đến Kr - Chu kì 5: Gồm 18 nguyên tố từ Rb đến Xe - Chu kì 6: Gồm 32 nguyên tố từ Cs đến Rn - Chu kì 7: Gồm 32 nguyên tố từ Fr đến Og
2.3 Sự biến đổi của bảng tuần hoàn- Sự biến đổi của bảng tuần hoàn hóa học: Bán kính nguyên tử Độ âm điện Năng lượng ion hóa Tính kim loại Tính phi kim Tính axit Tính bazo Trong chu kì ( trái phải) Giảm dần Tăng dần Tăng dần Giảm dần Tăng dần Tăng dần Giảm dần Trong nhóm ( trên xuống) Tăng dần Giảm dần Giảm dần Tăng dần Giảm dần Giảm dần Tăng dần \>> Xem thêm: Cách đọc bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học dễ hiểu 3. Ôn thi giữa kì 1 môn Hóa 10: Các dạng bài tập cần chú ý3.1 Dạng bài xác định nguyên tố dựa vào số hạt
- Phương pháp: Căn cứ vào Z để xác định nguyên tử đó. Lưu ý Z = prtoton = electron. + Số khối A = Z + N + Tổng số hạt trong nguyên tử = 2Z + N + Số hạt mang điện = E + Z = 2Z. Ví dụ: Nguyên tố X có tổng số hạt là 52, biết số hạt neutron bằng 18. Hãy tìm X. Lời giải: Áp dụng công thức tính tổng số hạt ta có: 2Z + N = 52 => Z = 17 => nguyên tố X là Clo
- Phương pháp: Nếu là MxYy thì có thể coi có x nguyên tử M và y nguyên tử Y. Do đó: - Mở rộng: + Nếu ion là Xx+ thì Zx = (S + A + 2x)/4 + Nếu ion là Yy- thì Zy = (S + A -2y)/4 Ví dụ: Tổng số hạt của ion M3+ là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 19. Hãy tìm chất M. Lời giải: ZM = (79 +19 +2.3)/4 = 26. => M là Fe.
- Phương pháp: Áp dụng công thức tính tổng số hạt kết hợp cùng bất đẳng thức sau: Ví dụ: Một nguyên tố có tổng số hạt là 52, biết nguyên tố đó thuộc nhóm VIIA. Hãy tìm nguyên tố đó? Lời giải: 52/3,52 Z 52/3 => 16,25 Z 17,1 => Z = 17 => Nguyên tố cần tìm là Clo. 3.2 Dạng bài xác định thành phần nguyên tử
- Dựa vào kí hiệu nguyên tử để suy ra số hạt trong đó hoặc dựa vào cấu tạo nguyên tử, ion tương ứng để lập phương trình tìm ra số hạt, - Lưu ý: M Mn+ + ne X + me Xm-
Lời giải: Ta có 2Z + N = 58. Kết hợp với bất đẳng thức ta có: \=> 18 Z 19.3 => Z = 18 hoặc Z = 19. Nếu Z = 18 => N = 22 => A = 40 ( loại do số khối nhỏ hơn 40) Nếu Z = 19 => N = 20 => A =39 ( nhận) Vậy nguyên tố X có số electron = proton = 19, số neutron bằng 20. 3.3 Dạng bài viết cấu hình electron
+ Bước 1: Xác định số electron trong nguyên tử + Bước 2: Viết thứ tự của các lớp và phân lớp electron theo chiều tăng của năng lượng. + Bước 3: Điền các electron vào các phân lớp theo nguyên lí vững bền đến electron cuối cùng
Lời giải: Cấu hình e của X là 1s22s2p63s23p2 3.4 Dạng bài tính phần trăm đồng vị, nguyên tử khối trung bình
- Áp dụng công thức tính nguyên tử khối trung bình: - Cách xác định phần trăm các đồng vị: Gọi % đồng vị 1 là x => % đồng vị 2 là (100 - x). Sau đó lập phương trình tính nguyên tử khối trung bình => giải được x.
Lời giải: Gọi % nguyên tử của là x => % nguyên tử của là 1 - x (%) - Áp dụng công thức tính nguyên tử khối trung bình ta có: \= 63x + 65(1 - x) = 63,54 \=> x = 0,73 ( 73%) Vậy % nguyên tử là 73%, là 27% 3.5 Dạng bài xác định tên nguyên tố
+ Hóa trị cao nhất với oxy của nguyên tố bằng số thứ tự nhóm A + Hóa trị với H = 8 - hóa trị cao nhất với oxy + % khối lựng của A trong hợp chất AxBy là %A = MA*100 /M + Muốn xác định nguyên tố đó cần tìm đc M.
Lời giải: Từ hợp chất XH3 ta biết được X có hóa trị III \=> Hợp chất oxit cao nhất là X2O5 Theo đề bài ta có %X = 2X/(2X + 80) .100 = 25,93 \=> X + 40 = 3,875X => X = 14 Vậy chất X cần tìm là Nito 3.6 Dạng bài xác định nguyên tố thông qua nguyên tử khối
Lời giải: X + 2H2O X(OH)2 + H2 a (mol) a (mol) Số mol khí H2 thu được là 0,25 mol => a = 0,25 mol Ta có Mx = 10/0,25 = 40 Vậy kim loại X cần tìm là Ca PAS VUIHOC – GIẢI PHÁP ÔN LUYỆN CÁ NHÂN HÓA Khóa học online ĐẦU TIÊN VÀ DUY NHẤT: ⭐ Xây dựng lộ trình học từ mất gốc đến 27+ ⭐ Chọn thầy cô, lớp, môn học theo sở thích ⭐ Tương tác trực tiếp hai chiều cùng thầy cô ⭐ Học đi học lại đến khi nào hiểu bài thì thôi ⭐ Rèn tips tricks giúp tăng tốc thời gian làm đề ⭐ Tặng full bộ tài liệu độc quyền trong quá trình học tập Đăng ký học thử miễn phí ngay!! Trên đây là toàn bộ kiến thức cần ghi nhớ trong quá trình ôn thi giữa kì 1 môn Hóa 10 mà VUIHOC đã tổng hợp lại cho các em. Bên cạnh đó, vuihoc cũng đã liệt kê những dạng bài thường gặp trong đề thi để các em có định hướng ôn tập tốt hơn. Chúc các em hoàn thành tốt bài thi giữa kì môn hóa cũng như những môn học khác nhé. Đừng quên truy cập vuihoc.vn để cập nhật thật nhiều bài học hữu ích nhé! |