Ngạc nhiên tiếng anh đọc là gì
And as if to make my point, I'm a little surprised how tall you were in real life. Đại biểu Quốc hội Rasmussen, chúng tôi chỉ thấy ngạc nhiên vì anh lại kết thúc thảm hại thế này. Congressman Rasmussen, we're just surprised to see you come out on the wrong end of this, is all. Your mind goes to dark places and you wonder why I keep the worst from you? khô kỳ lạ ở cổ tay phải của áo khoác. there was an irregular scarlet stain on the right sleeve of her coat. Surprised at his being so long in the same county with Elinor without seeing her before. Sung Hyun ngạc nhiên vì anhấy là người duy nhất chuyển đến căn nhà này. chỉ với một vài lần khoác áo đội tuyển.”. như vậy trong cái ngày anhbị mất việc! I marvel that you can be so contemptuous of me on the same day that youlose your job! Surprised that you know. Ta ngạc nhiênvì anh còn có thể nói được trong tình huống như này đấy. It's amazing that he can still talk in such a situation. Cô lặp lại“ Nửa tháng!”, ngạc nhiên vì anhđã ở gần Elinor mà không đến thăm sớm hơn. A fortnight!" she repeated, surprised at his being so long in the same county with Elinor without seeing her before. Kết quả: 3998, Thời gian: 0.7391 1. Catch somebody off guard: A: Thanks for letting me know that the supervisor is coming. (Cám ơn chị vì đã cho em biết giám sát viên đang đến). (Vì em mới đến nên chị nghĩ nên báo cho em biết. Biết trước là sẵn sàng trước mà. Hồi mới đến chị bị giám sát làm cho ngỡ ngàng khi đến văn phòng mà không báo trước. Sáng hôm ấy chị đến cơ quan và đã thấy chị ấy ngồi ở bàn làm việc của chị rồi). Trong ví dụ trên, các bạn có thể nhìn thấy cụm từ catch somebody off guard với nghĩa làm cho ai đó hết sức ngạc nhiên (= take somebody by surprise). 2. To be taken aback:
(Cậu đọc báo sáng nay chưa?) (Ý cậu là bài báo
nói về việc Joe Logan dính líu đến vụ thâm hụt ngân sách hả?) 3. A real eye-opener: A: I hear the boss was really surprised at the productivity report. (Nghe tin sếp sốc khi nghe báo cáo năng suất lắm phải không). (Không chỉ riêng mình sếp mà ai cũng ngỡ ngàng. Bản báo cáo đúng là một sự lật tẩy toàn bộ cung cách làm ăn tồi tệ của cửa hàng đó thời gian qua). (Thế sếp định giải quyết vấn đề như thế nào?) (Sếp sẽ gọi những cán bộ làm việc tại cửa hàng đó lại để xem họ định chấn chỉnh hay là muốn nghỉ việc). (Chà chà! Họ sẽ phải chú ý xem xét lại vấn đề này đây!) Qua phần kết của đoạn hội thoại nói trên, bạn có thể nhận ra cách sử dụng của cụm từ sit up and take notice với nghĩa đơn giản là chú ý xem xét lại một vấn đề gì (= pay attention). Ở trên các bạn đã được bắt đầu làm quen với cách diễn đạt sự ngạc nhiên bằng tiếng Anh. Ngoài những cụm từ đó ra, còn có rất nhiều thành ngữ mà bạn có thể sử dụng để thể hiện sự sửng sốt. Sau đây là một vài thành ngữ đáng được
chú ý. 1. Do a double take: (Mình đang lao đến cơ quan và vô tình liếc mắt vào ô cửa kính của cửa hàng này. Sau đấy mình phải nhìn lại một lần nữa khi thấy cô ma nơ canh đang chuyển động. Hóa ra đấy không phải là ma nơ canh mà là người mẫu đang quảng cáo cho 1 mẫu áo lông thú mới…) Đúng như nghĩa đen của nó, do a double take có nghĩa là nhìn lại để chắc chắn vào những gì mình vừa nhìn thấy (= look again to make sure). 2. You could have knocked me over with a
feather: (Mình đã quá ngạc nhiên khi đó). Câu nói You could have knocked me over with a feather nếu dịch theo nghĩa đen thì câu này có nghĩa là: Anh có thể quật ngã tôi chỉ bằng một sợi lông, biểu lộ sự ngạc nhiên tuyệt đối, đồng nghĩa với cụm từ té (ngã) ngửa ra trong tiếng Việt. (= extremely surprised). 3. Well, what do you know; no wonder & I can’t get over: (Người đang nói chuyện với Pat đằng kia là ai ý nhỉ? Nhìn quen lắm nhưng không thể nhớ ra
được). (Stu Cameron, giám đốc khu vực Atlantic bên mình đấy mà). (Ôi trời, không thể tin nổi. Lâu lắm rồi không gặp anh ấy. Trời ơi anh ấy giảm cân đấy chứ). (Thảo nào! Không thể nhận ra anh ấy nữa… Mình không thể tin là anh ấy đã thay đổi nhiều đến thế. Nhìn như một người hoàn toàn khác vậy). Well, what do you know là một cụm thành ngữ diễn tả sự ngỡ ngàng trước một điều quá bất ngờ đến mức không thể tin nổi (expression of disbelief). Câu tỉnh lược No wonder hẳn đã khá quen thuộc với các bạn và nó mang nghĩa như đoạn hội thoại trên đã sử dụng – Thảo nào! (= It’s not surprising). Còn cụm từ can’t get over được dùng khi ai đó cảm thấy khó tin một điều gì (= find it difficult to believe). 4. Take the wind out of someone’s sail: (Việc giảm biên chế
có ảnh hưởng đến công việc của chúng ta không?) (Không, Phó chủ tịch nói rằng việc cắt giảm biên chế chỉ bị áp dụng ở các bộ phận dịch vụ thôi). (Ôi trời, tệ thật đấy nhỉ! Tinh thần làm việc bên đó đã xuống quá rồi mà còn… Năm ngoái bên đó cũng bị giảm biên chế và tin này đúng là dội một gáo nước lạnh vào những nhân viên đang làm ở bộ phận đó). Take the wind out of one's sailđồng nghĩa là dội gáo nước lạnh vào ai đó (= put a sudden end to his positive spirit), có nghĩa là bất ngờ hành động hoặc phát biểu làm người khác ngỡ ngàng, mất hết cả tinh thần. Trên đây chỉ là một vài cách diễn tả sự ngạc nhiên thường gặp trong tiếng Anh. Bạn có thể sưu tầm thêm những cách diễn đạt tương tự để ngày càng nâng cao khả năng giao tiếp của mình. Chúc các bạn học tốt tiếng Anh! Source: giacmolangman's blog |