Ngân hàng nhà nước việt nam là ngân hàng nào năm 2024

Trong hệ thống ngân hàng tại Việt Nam, tồn tại song song các ngân hàng Nhà nước và ngân hàng tư nhân, ngân hàng liên doanh, chi nhánh các ngân hàng nước ngoài. Với tổng số 49 ngân hàng thì có 9 ngân hàng có vốn cổ phần Nhà nước. Vậy đặc điểm nhận diện các ngân hàng Nhà nước là gì?

1. Các ngân hàng Nhà nước là gì?

Ngân hàng Nhà nước (NHNN) Việt Nam là ngân hàng Trung Ương (TW) cao nhất của nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, có tư cách pháp nhân, vốn pháp định thuộc sở hữu Nhà nước và trụ sở chính được đặt tại thủ đô Hà Nội.

Ngân hàng nhà nước việt nam là ngân hàng nào năm 2024

Tìm hiểu khái niệm về ngân hàng nhà nước

NHNN là một trong những cơ quan TW, ngang Bộ, trực thuộc Chính phủ, có nhiệm vụ chính như sau:

- Phát hành và quản lý tiền tệ của quốc gia, đảm bảo sự cung ứng tiền tệ;

- Điều chỉnh ngoại hối, định ra chính sách tỷ giá, điều chỉnh mức lãi suất, quản lý dự trữ ngoại tệ;

- Soạn thảo và đề xuất các dự thảo luật về ngân hàng và tổ chức tín dụng, xem xét việc thành lập ngân hàng và các tổ chức tín dụng;

- Tham mưu cho Chính phủ các chính sách tài chính có liên quan đến tiền tệ;

- Tham gia hội nhập với thế giới, cải thiện và phát triển về mặt tài chính - ngân hàng khi trở thành thành viên của các tổ chức tài chính quốc tế.

Gồm 3 mô hình hoạt động chính, đó là: Ngân hàng thương mại (NHTM) Quốc doanh, ngân hàng chính sách, ngân hàng thương mại cổ phần sở hữu hơn 50% vốn nhà nước.

Trong đó:

- Ngân hàng thương mại Quốc doanh có 100% vốn pháp định thuộc sở hữu nhà nước. Theo xu thế hội nhập kinh tế thì ngân hàng này đã phát hành trái phiếu và chuyển hướng cổ phần hoá để tăng nguồn vốn ban đầu.

- Ngân hàng chính sách không hoạt động vì mục đích lợi nhuận, được Chính phủ đảm bảo luôn có khả năng thanh toán, được miễn thuế, phí và các khoản phải nộp ngân sách Nhà nước (NSNN), đồng thời không phải tham gia bảo hiểm tiền gửi.

- NHTM cổ phần sở hữu hơn 50% vốn nhà nước tức là có nhiều bên góp vốn nhưng trong đó vốn Nhà nước chiếm từ 50% cổ phần trở lên.

2. Đặc điểm của ngân hàng Nhà nước

Ngân hàng nhà nước việt nam là ngân hàng nào năm 2024

Những đặc điểm cơ bản của ngân hàng nhà nước

Các NHNN đều có vốn sở hữu thuộc Nhà nước, có thể là hơn một nửa hoặc toàn phần;

Có tư cách pháp nhân đặc biệt, được điều chỉnh bởi Luật doanh nghiệp và Luật các tổ chức tín dụng trong quá trình hoạt động kinh doanh;

Là tổ chức tín dụng không thực hiện chức năng thanh toán và không được phép huy động vốn không kỳ hạn dưới 01 năm;

Có cơ cấu vận hành bộ máy nhân sự như một doanh nghiệp bình thường;

Chịu sự quản lý và kiểm soát của NHTW;

Những NH thương mại cổ phần Nhà nước thì vẫn hoạt động vì mục đích lợi nhuận, NH chính sách sẽ hoạt động phi lợi nhuận.

Các sản phẩm và dịch vụ của các NHNN gồm: huy động vốn thông qua hình thức nhận tiền gửi, phát hình tiền gửi, trái phiếu, các giấy tờ có giá, vay vốn ở những tổ chức tín dụng; thực hiện việc cấp tín dụng, các sản phẩm khác như bảo hiểm liên kết, mua bán ngoại tệ, dịch vụ kiều hối….

3. Phân biệt ngân hàng Nhà nước và ngân hàng tư nhân

Ngân hàng tư nhân là ngân hàng được góp vốn từ nhiều pháp nhân như cá nhân, tập thể, công ty hoặc doanh nghiệp nào đó, hoàn toàn không có sự hiện diện của Nhà nước, nhưng vẫn thuộc sự quản lý của NHNN và áp dụng các chính sách, quy định như các NHNN khác về lãi suất, vay vốn.

Như đã giải thích ở trên thì NHNN sẽ có sự hiện diện của vốn chủ sở hữu Nhà nước từ trên 50% cổ phần đến 100% vốn.

Ngân hàng thương mại là ngân hàng kinh doanh tiền tệ và hoạt động vì mục đích lợi nhuận, có cơ cấu tổ chức bộ máy như một doanh nghiệp, nên trong quan hệ kinh tế, NHTM ở vị thế bình đẳng với các doanh nghiệp khác. Trong nhóm NHNN thì có ngân hàng thương mại cũng có ngân hàng phi lợi nhuận.

4. Danh sách các ngân hàng Nhà nước tại Việt Nam

Ngân hàng nhà nước việt nam là ngân hàng nào năm 2024

Những ngân hàng nhà nước uy tín nhất tại Việt Nam

Theo phân loại mô hình hoạt động của các NHNN thì:

Ngân hàng Quốc doanh bao gồm:

Agribank - NH Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

GP Bank - NH TNHH MTV Dầu khí Toàn cầu

Oceanbank - NH TNHH MTV Đại dương

CB Bank - NH TNHH MTV Xây dựng

Ngân hàng thương mại cổ phần (TMCP) với hơn 50% vốn sở hữu Nhà nước gồm:

Vietcombank - NH TMCP Ngoại thương Việt Nam

Vietinbank - NH TMCP Công thương Việt Nam

BIDV - NH TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

Ngân hàng chính sách gồm:

VBSP - NH Chính sách Xã hội Việt Nam

VDB - NH Phát triển Việt Nam

Tựu chung, NHNN có vai trò rất quan trọng đối với bộ máy chính quyền Nhà nước, nó góp phần đảm bảo ổn định tài chính, phát triển kinh tế và bảo vệ lợi ích quốc gia, nhất là trong lĩnh vực tài chính - ngân hàng. Tìm hiểu về lãi suất các ngân hàng tại Việt Nam tại website TOPI ngay bạn nhé!

Việt Nam có bao nhiêu ngân hàng 100% vốn Nhà nước?

Hiện nay, các ngân hàng nhà nước được chia thành 03 nhóm khác nhau: Ngân hàng thương mại Quốc doanh: 100% nguồn vốn từ ngân sách nhà nước, bao gồm 4 ngân hàng: Agribank, GP Bank, CB Bank, Oceanbank. Ngân hàng chính sách: tổ chức tín dụng trực thuộc Chính phủ, bao gồm 2 ngân hàng: VBSP, VDB.

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ra đời khi nào?

Ngân hàng Quốc gia Việt Nam chính thức được thành lập theo Sắc lệnh số 15/SL ngày 6/5/1951 của Chủ tịch Hồ Chí Minh. Hơn sáu thập kỷ qua, hệ thống Ngân hàng Việt Nam đã không ngừng phát triển và có những đóng góp quan trọng vào sự nghiệp xây dựng, bảo vệ và phát triển đất nước.

Ngân hàng Nhà nước gồm những ngân hàng gì?

Danh sách các ngân hàng Nhà nước.

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) ... .

Ngân hàng TNHH MTV Dầu khí toàn cầu (GPBank) ... .

Ngân hàng TNHH MTV Đại Dương (Oceanbank) ... .

Ngân hàng TNHH MTV Xây dựng (CB) ... .

Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam (VBSP) ... .

Ngân hàng Phát triển Việt Nam (VDB).

Việt Nam hiện nay có bao nhiêu ngân hàng?

Hiện nay, tại Việt Nam chỉ có duy nhất một ngân hàng nhà nước là Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có trụ sở chính tại Thủ đô Hà Nội.