Nhà đầu tư chứng khoán tiếng anh là gì năm 2024
Để nói về thị trường chứng khoán, tiếng Anh có một số từ vựng phổ biến như stock price, ticket symbol hay listed company. Show Sàn chứng khoán tiếng Anh là "stock exchange". Một công ty lên sàn (được niêm yết) gọi là "listed company", còn mã chứng khoán là "ticket symbol". Khi chứng khoán được mua bán trên thị trường, chúng ta có thể dùng từ "buy and sell stocks", nhưng dùng từ chuyên ngành hơn thì là "trade stocks", danh từ là "stock trading". Giá cổ phiếu (stock price) sẽ quyết định giá trị vốn hóa của doanh nghiệp. Vốn hóa thị trường tiếng Anh là "market capitalization" - là giá trị trên giấy tờ của doanh nghiệp dựa trên cơ sở giá cổ phiếu. Giá cổ phiếu càng cao, vốn hóa của doanh nghiệp càng lớn. Nhà đầu tư chuyên nghiệp (Professional investors) hay còn gọi là nhà đầu tư có tổ chức, là các tổ chức đầu tư thường xuyên mua bán chứng khoán với số lượng lớn trên thị trường. Hình minh họa (Nguồn: rpcvw) Nhà đầu tư chuyên nghiệp (Professional investors)Nhà đầu tư chuyên nghiệp - danh từ, trong tiếng Anh được dùng bởi cụm từ Professional investor. Nhà đầu tư chuyên nghiệp, hay còn gọi là nhà đầu tư có tổ chức, là các tổ chức đầu tư thường xuyên mua bán chứng khoán với số lượng lớn trên thị trường. Các tổ chức này thường có bộ phận chức năng bao gồm nhiều chuyên gia có kinh nghiệm để nghiên cứu thị trường và đưa ra các quyết định đầu tư. (Theo Giáo trình Thị trường Chứng khoán, NXB Tài chính) Phân loại các nhà đầu tư chuyên nghiệpNhìn chung có một số nhà đầu tư chuyên nghiệp chính trên thị trường chứng khoán như sau: Các công ty đầu tư Để làm cầu nối giữa bên cần vốn và bên có vốn nhàn rỗi, nhiều loại hình tài chính trung gian đã ra đời. Một trong những định chế tài chính trung gian có ảnh hưởng nhiều tới các hoạt động đầu tư trong nền kinh tế, đó là loại hình công ty đầu tư, hay còn gọi là quĩ đầu tư. Công ty đầu tư là một mô hình định chế tài chính trung gian tập trung những nguồn vốn nhỏ bé, lẻ tẻ của nhiều người lại để đầu tư vào thị trường chứng khoán. Nguồn hình thành vốn của công ty đầu tư rất phong phú và đa dạng như từ các tập đoàn tư bản, các doanh nghiệp, dân chúng,... Các công ty bảo hiểm Ngày nay, các công ty bảo hiểm là hình thức điển hình của dạng công ty tài chính ở hầu khắp các nước công nghiệp trên thế giới. Hoạt động bảo hiểm rất rộng, nó đi vào từng lĩnh vực của cuộc sống kinh tế - xã hội. Ở các nước phát triển, hầu như mọi tài sản và hoạt động đều được bảo hiểm. Các công ty bảo hiểm đóng vai trò cung ứng tài chính rất quan trọng cho thị trường chứng khoán. Ngoài mục đích nhân đạo, các tổ chức bảo hiểm còn đảm nhiệm chức năng môi giới tài chính quan trọng. Với nguồn vốn dồi dào từ sự đóng góp tự nguyện của các thân chủ, các doanh nghiệp đã nhanh chóng dùng vốn ấy đem đầu tư để tạo ra lãi. Nhưng để đảm bảo khả năng sinh lời và tính ổn định trong quản lí bảo hiểm, tỉ trọng các khoản đầu tư trong các công ty bảo hiểm được qui định rất chặt chẽ. Các quĩ hưu trí và các quĩ bảo hiểm xã hội khác Quĩ hưu trí và các quĩ bảo hiểm xã hội khác thu phí đóng góp định kì của các tác nhân để sau này trả cho họ lương hưu hay các khoản trợ cấp khác. Nguyên tắc hoạt động của các quĩ này là huy động từng phần trong thời gian lao động và có thu nhập để trả từng phần khi về hưu hoặc mất sức lao động. Do đó, về phương diện cung cấp vốn tài chính, các quĩ này đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình huy động vốn thì số tiền đóng góp vượt quá số tiền phải trả lương hưu trí, các quĩ này sẽ còn một khoản vốn dự trữ có thể được các nhà quản lí quĩ đầu tư vào chứng khoán mà cụ thể là các trái phiếu có độ an toàn cao. Các công ty tài chính Các công ty tài chính, các tập đoàn kinh doanh, khi đã đủ lớn mạnh thường thành lập cho chính mình một công ty tài chính. Các công ty tài chính này ngoài nhiệm vụ huy động tài chính cho công ty mẹ, còn có thể sử dụng nguồn vốn của mình để đầu tư vào chứng khoán nhằm mục đích thu lợi. Bên cạnh đó, các công ty chứng khoán và các ngân hàng thương mại cũng có thể trở thành nhà đầu tư chuyên nghiệp khi họ mua bán chứng khoán cho chính mình. (Theo Giáo trình Thị trường Chứng khoán, NXB Tài chính) Các thuật ngữ chứng khoán tiếng Anh hẳn sẽ làm khó nhiều nhà đầu tư khi mới bắt đầu làm quen với thị trường. Để bắt nhịp tốt hơn, hãy cũng DNSE tìm hiểu về những thuật ngữ này qua bài viết dưới đây. Các thuật ngữ chứng khoán tiếng AnhMột số thuật ngữ cơ bản của thị trường chứng khoán
Các thuật ngữ chứng khoán tiếng Anh trong giao dịchCác thuật ngữ chứng khoán tiếng Anh trong giao dịch
Kết luậnBài viết là tổng hợp một số thuật ngữ chứng khoán tiếng Anh thông dụng. Mong rằng qua đây, bạn đọc đã có cho mình nhiều thông tin cần thiết. Để tìm hiểu nhiều hơn về kiến thức tài chính – chứng khoán, hãy ghé thăm DNSE thường xuyên bạn nhé. |