Nhỏ vài giọt dung dịch axit hcl lên mẩu giấy qùy tím. hiện tượng xảy ra là
Xem toàn bộ tài liệu Lớp 11: tại đâyXem thêm các sách tham khảo liên quan: Show
Giải Bài Tập Hóa Học 11 – Bài 11: Bài thực hành 1: Tính axit-bazơ. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li giúp HS giải bài tập, cung cấp cho các em một hệ thống kiến thức và hình thành thói quen học tập làm việc khoa học, làm nền tảng cho việc phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động: Thí nghiệm 1 (trang 24 SGK Hóa 11): Thí nghiệm 1. Tính axit – bazơ Lời giải: – Dụng cụ: + Mặt kính đồng hồ. + Ống hút nhỏ giọt. + Bộ giá ống nghiệm. – Hóa chất : + Dung dịch HCl 0,1M. + Giấy chỉ thị pH. + Dung dịch NH4Cl 0,1M. + Dung dịch CH3COONa 0,1M. + Dung dịch NaOH 0,1M. – Cách tiến hành thí nghiệm: + Đặt một mẩu giấy chỉ thị pH lên mặt kính đồng hồ. Nhỏ lên mẩu giấy đó một giọt dung dịch HCl 0,10M. + So sánh màu của mẩu giấy với mẫu chuẩn để biết giá trị pH. + Làm tương tự như trên, nhưng thay dung dịch HCl lần lượt bằng từng dung dịch sau : CH3COOH 0,10M; NaOH 0,10M; NH3 0,10M. Giải thích. – Hiện tượng và giải thích: + Nhỏ dung dịch HCl 0,1M lên mẫu giấy pH, giấy chuyển sang màu ứng với pH = 1: Môi trường axít mạnh. + Thay dung dịch HCl bằng dd NH3 0,1M, giấy chuyển sang màu ứng với pH = 9: Môi trường bazơ yếu.
+ Thay dung dịch NH4Cl bằng dd CH3COOH 0,1M, giấychuyển sang màu ứng với pH = 4. Môi trường axít yếu. + Thay dung dịch HCl bằng dd NaOH 0,1M, giấy chuyển sang màu ứng với pH=13. Môi trường kiềm mạnh. Thí nghiệm 2 (trang 24 SGK Hóa 11): Thí nghiệm 2. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li Lời giải: – Dụng cụ: + Ống nghiệm. + Thìa, muỗng lấy hóa chất. – Hóa chất: + Dung dịch Na2CO3. + Dung dịch CaCl2. + Dung dịch phenolphtalein. + Dung dịch ZnSO4. + Dung dịch NaOH. – Cách tiến hành thí nghiệm: + Cho khoảng 2 ml dung dịch Na2CO3 đặc vào ống nghiệm đựng khoảng 2 ml dung dịch CaCl2 đặc. Nhận xét hiện tượng xảy ra. + Hòa tan kết tủa thu được ở thí nghiệm a) bằng dung dịch HCl loãng. Nhận xét các hiện tượng xảy ra. + Một ống nghiệm đựng khoảng 2 ml dung dịch NaOH loãng. Nhỏ vào đó vài giọt dung dịch phenolphtalein. Nhận xét màu của dung dịch. Nhỏ từ từ dung dịch HCl loãng vào ống nghiệm trên, vừa nhỏ vừa lắc cho đến khi mất màu. Giải thích hiện tượng xảy ra. – Hiện tượng: a. Nhỏ dd Na2CO3 đặc vào dd CaCl2 đặc xuất hiện kết tủa trắng CaCO3. Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3↓ + 2NaCl. b. Hoà tan kết tủa CaCO3 vừa mới tạo thành bằng dd HCl loãng: Xuất hiện các bọt khí CO2, kết tủa tan thì CaCO3 + 2 HCl → CaCl2 + CO2 + H2O. c. Nhỏ vài giọt dd phenolphtalein vào dd NaOH loãng chứa trong ống nghiệm, dd có màu hồng tím. Nhỏ từ từ từng giọt dd HCl vào, vừa nhỏ vừa lắc,dd sẽ mất màu. Phản ứng trung hoà xảy ra tạo thành dd muối trung hoà NaCl và H2O môi trường trung tính. NaOH + HCl → NaCl + H2O. – Giải thích và phương trình phản ứng: Khi lượng NaOH bị trung hoà hết, màu hồng của Phenolphtalein trong kiềm không còn dung dịch chuyển thành không màu
(1) Trường THCS Thới An Đông BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I (Thời gian 45 phút) A) Phần trắc nghiệm: (4đ) Câu 1: Nhỏ một giọt dung dịch axit sunfuric lỗng lên mẫu giấy quỳ tím thì có hiện tượng gì xảy ra: A. Quỳ tím khơng đổi màu. B. Quỳ tím chuyển sang màu xanh C. Quỳ tím chuyển sang màu đỏ D. Quỳ tím chuyển sang màu vàng Câu 2: Có những chất khí sau: CO2, H2, O2, SO2, CO các khí làm đục nước vôi trong là: A. CO2, H2 B. H2, O2 C. CO2, SO2 D. SO2, CO Câu 3: Cho kim loại M tác dụng với khí Cl thu được muối x. Cho kim loại M tác dụng với dung dịch HCl thu được muối y. Hỏi M là kim loại nào sau đây: A. Mg B. Fe C. Al D. Zn Câu 4: Có những bazơ sau: NaOH; Ca(OH)2; Fe(OH)3; KOH; Cu(OH)2. Dãy bazơ nào sau đây bị nhiệt phân hủy: A. NaOH, KOH, Fe(OH)3 B. Cu(OH)2; Fe(OH)3 C. NaOH, KOH, Ca(OH)2 D. cả A, B, C đều đúng Câu 5: Cho các cặp chất sau đây, cặp chất nào xảy ra phản ứng: (2) C. Ag và PbCl2 D. Cả A và B Câu 6: Nhỏ từ từ dung dịch HCl và ống nghiệm chứa dng dịch BaCO3. Hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm đó là A. Có khí thốt ra. B. Có kết tủa màu trắng. C. Có kết tủa màu xanh lơ. D. Khơng có hiện tượng gì Câu 7: Cho những kim loại sau: Ag, Mg, Al, Cu, Au và Fe, kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là: A. Ag, Mg, Al B. Mg, Al, Fe C. Cu, Au, Fe D. Tất cả đều đúng Câu 8: Cho hỗn hợp bột gồm CaCO3 và CaSO4 tác dụng với dung dịch HCl dư tạo thành 448ml khí (đktc). Khối lượng của CaCO3 trong hỗn hợp ban đầu là: A. 0,2g B. 20g C. 12g D. 2g B/ Phần tự luận: (6đ) Câu 9: Hồn thành các phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có): Fe → FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe(SO4)3. Câu 10: Chỉ dùng quỳ tím hãy nhận biết mỗi dung dịch được đựng trong các lọ bị mất nhãn sau: H2SO4, NaOH, Ba(OH)2 và NaCl. Câu 11: Trung hòa 300ml dung dịch Ca(OH)2 1M bằng 200ml dung dịch HCl 0,2M. a) Tính khối lượng muối tạo thành b) Muốn phản ứng xảy ra hoàn toàn phải thêm dung dịch Ca(OH)2 1M hay dung dịch HCl 0,2M và thêm với thể tích là bao nhiêu? (3) (Biết Ca = 40, O = 16, H =1, Cl = 35,5) Đáp án đề kiểm tra học kì 1 mơn Hóa học lớp 9A. Phần trắc nghiệm: (4đ) (Mỗi câu đúng được 0,5đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 B. Phần tự luận (6đ) Câu 9: (2đ) Viết đúng mỗi PTHH: (0,5đ). Thiếu điều kiện, cân bằng sai trừ 0,25đ/PT Câu 10: (1đ) Nhận ra dung dịch H2SO4 (quỳ tím hóa đỏ) và NaOH và Ba(OH)2 (quỳ tím hóa xanh) và dung dịch NaCl (quỳ tím không đổi màu) (0,5đ) Dùng dung dịch H2SO4 để nhận ra dung dịch Ba(OH)2 (xuất hiện kết tủa trắng), cịn lại là dung dịch NaOH (khơng có hiện tượng) (0,25đ) PTHH: H2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2H2O (0,25đ) Câu 11 : (3đ) Tính đúng số mol Ca(OH)2 = 0,3 mol (0,25đ) Số mol HCl = 0,04 mol (0,25đ) Viết đúng PTHH : Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O (0,5đ) Tính số mol Ca(OH)2 phản ứng = 0,02 mol Số mol Ca(OH)2 dư = 0,28 mol Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng = 2,22g (0,5đ) Muốn PƯ xảy ra hoàn toàn cần phải thêm dung dịch HCl 0,2M vì Ca(OH)2 dư Số mol HCl thêm = 2 x số mol Ca(OH)2 dư = 0,56 mol Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì số mol CaCl2 = 0,03 mol (0,25đ) Thể tích dung dịch sau phản ứng = 3,3 lít (0,25đ)
23/08/2021 08:43 +07 - Lượt xem: 178254 HCl làm quỳ tím chuyển màu gì?Theo Wikipedia, HCl là một axit vô cơ mạnh. Nó được tạo ra từ sự hòa tan của khí hydro clorua (HCl) trong nước. Chính vì vậy nó mang đầy đủ tính chất của một axit, đó là:
Trong khi đó, các axit hiện nay đều có khả năng làm đổi màu quỳ tím chuyển sang màu đỏ, và Axit clohiđric cũng không ngoại lệ. Tuy nhiên chỉ khi tồn tại ở dạng dung dịch, axit này mới làm đổi màu quỳ tím, còn khi ở dạng khí thì nó sẽ không làm đổi màu quỳ tím sang đỏ. HCl có độ pH là bao nhiêu?Ở phần nội dung trên chúng ta đã tìm hiểu HCl quỳ tím? Chuyển sang phần nội dung này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về nồng độ pH của loại axit này nhé. Sử dụng máy đo pH chuyên dụngTrên thị trường hiện nay có nhiều sản phẩm máy đo pH, người dùng có thể tùy chọn theo nhu cầu và điều kiện kinh tế của bản thân. Tuy nhiên máy đo pH SPT là một trong những sản phẩm được đông đảo người tiêu dùng tin tưởng sử dụng hơn cả. Sản phẩm này được thiết kế với kích thước khá nhỏ gọn, thao tác dễ dàng và cho hiệu quả test cao. Sản phẩm này được thiết kế với kích thước khá nhỏ gọn Để sử dụng sản phẩm, bạn thực hiện theo các bước sau:
Sử dụng bộ test thử nướcĐây là cách thứ 2 có thể dùng để đo nồng độ pH của Axit clohiđric. Bộ test này có 2 lọ dung dịch là phenol dùng để đo pH và oto dùng để đo Clo dư. Cách thực hiện như sau:
Bộ test này có 2 lọ dung dịch Quý khách hàng có thể tham khảo chi tiết sản phẩm tại: Bộ test PH và Clo HCl là axit mạnh hay yếuNgoài thắc mắc “HCl làm quỳ tím chuyển màu gì?” Nhiều người cũng muốn biết Axit clohiđric là axit mạnh hay yếu. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu ngay sau đây: Axit clohiđric được nhận định là axit một nấc, nghĩa là nó có khả năng phân ly để cho ra một ion H+ và một ion Cl−. Khi hòa tan trong nước , ion H+ này sẽ kết hợp với nước tạo thành ion hydronium, H3O+. Phương trình hóa học như sau: HCl + H2O → H3O + Cl Axit clohiđric là axit thuộc nhóm axit mạnh Một số tác dụng với hóa chấtChính vì có khả năng phân ly hoàn toàn trong nước nên axit clohiđric được xếp vào nhóm axit mạnh, có khả năng tác dụng với một số chất như sau:
Fe + 2HCl → FeCl2+ H2
ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O
NaOH + HCl → NaCl + H2O
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
2KMnO4(đặc) + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O Bilico vừa cùng bạn đi tìm đáp án cho câu hỏi “HCl làm quỳ tím chuyển màu gì?”. Ngoài ra bài viết cũng cung cấp thêm một số nội dung khác liên quan đến axit này, như cách đo nồng độ pH, HCl là axit mạnh hay yếu…Nếu còn vấn đề gì cần giải đáp liên quan đến HCl, các bạn liên hệ đến chúng tôi theo số 0972 821 009 để được hỗ trợ tốt nhất nhé.
|