Nồng mol/lít của dung dịch hbr 16,2% (d = 1,02 g/ml) là :

Đáp án: 2.04 M

Giải thích các bước giải:

C%= [$m_{HBr}$/ $m_{Mdd}$] x 100 = [$m_{HBr}$ x 81 / V x d] x 100

=> $c_{HBr}$ =$\frac{n}{V}$ x 100 = 2.04M

Nồng mol/lít của dung dịch HBr 16,2% [d = 1,02 g/ml] là :

A. 2,04.

B. 4,53.

C. 0,204.

D. 1,65.

Đáp án và lời giải

Đáp án:A

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm hóa học lớp 10 chương 5: nhóm halogen - đề ôn luyện số 4 - cungthi.vn

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Hỗn hợp khí A gồm clo và oxi. A phản ứng vừa hết với một hỗn hợp gồm 4,8 gam magie và 8,1 gam nhôm tạo ra 37,05 gam hỗn hợp các muối clorua và oxit hai kim loại. Thành phần % thể tích của oxi và clo trong hỗn hợp A là :

  • Cho 11,2 lít hỗn hợp khí A gồm clo và oxi phản ứng vừa hết với 16,98 gam hỗn hợp B gồm magie và nhôm tạo ra 42,34 gam hỗn hợp các muối clorua và oxit hai kim loại. Thành phần % khối lượng của magie và nhôm trong hỗn hợp B là :

  • Lấy 2 lít khí H2 cho tác dụng với 3 lít khí Cl2. Hiệu suất phản ứng là 90%. Thể tích hỗn hợp sau phản ứng là :

  • Cho 10,000 lít H2 và 6,72 lít Cl2 [đktc] tác dụng với nhau rồi hoà tan sản phẩm vào 385,400 gam nước ta thu được dung dịch

  • Một loại nước clo chứa : Cl2 0,061M ; HCl 0,03M và HClO 0,03M. Thể tích khí clo [đktc] để thu được 5 lít nước clo trên là :

  • Cho 69,6 gam MnO2 tác dụng với HCl đặc, dư. Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra vào 500 ml dung dịch NaOH 4M. Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể, nồng độ mol các chất trong dung dịch sau phản ứng là bao nhiêu ?

  • Cho 13,44 lít khí clo [đktc] đi qua 2,5 lít dung dịch KOH ở 100o

  • Sục khí clo vào dung dịch chứa NaBr và NaI đến phản ứng hoàn toàn thì thu được 1,17 gam NaCl. Số mol hỗn hợp NaBr và NaI có trong dung dịch đầu là :

  • Sục khí clo dư vào dung dịch chứa muối NaBr và KBr thu được muối NaCl và KCl, đồng thời thấy khối lượng muối giảm 4,45 gam. Lượng clo đã tham gia phản ứng với 2 muối trên là :

  • Cho 25 gam nước clo vào một dung dịch có chứa 2,5 gam KBr thấy dung dịch chuyển sang màu vàng đậm và KBr vẫn còn dư. Sau thí nghiệm, nếu cô cạn dung dịch thì còn lại 1,61 gam chất rắn khan. Biết hiệu suất phản ứng 100%, nồng độ % của nước clo là :

  • Cho 6 gam brom có lẫn tạp chất clo vào một dung dịch chứa 1,6 gam NaBr. Sau khi clo phản ứng hết, ta làm bay hơi hỗn hợp sau thí nghiệm và sấy khô chất rắn thu được. Khối lượng chất rắn sau khi sấy khô là 1,36 gam. Hàm lượng phần trăm của clo trong 6 gam brom nói trên là :

  • Hoà tan hoàn toàn 104,25 gam hỗn hợp X gồm NaCl và NaI vào nước được dung dịch

  • Cho 1 lít hỗn hợp các khí H2, Cl2, HCl đi qua dung dịch KI dư, thu được 2,54 gam iot và khí đi ra khỏi dung dịch có thể tích là 500 ml [các khí đo ở điều kiện]. Thành phần phần trăm theo số mol hỗn hợp khí [H2, Cl2, HCl] lần lượt là :

  • Cho V lít hỗn hợp khí gồm H2S và SO2 tác dụng với dung dịch brom dư. Thêm dung dịch BaCl2 dư vào hỗn hợp trên thì thu được 2,33 gam kết tủa. Giá trị của V là :

  • Cho một lượng dư KMnO4 vào 25 ml dung dịch HCl thu được 1,4 lít khí [đktc]. Vậy nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng là :

  • Cho 8,7 gam MnO2 tác dụng với dung dịch axit HCl đậm đặc sinh ra V lít khí Cl2 [đktc]. Hiệu suất phản ứng là 85%. V có giá trị là :

  • Độ tan của NaCl ở 100oC là 50 gam. Ở nhiệt độ này dung dịch bão hoà NaCl có nồng độ phần trăm là :

  • Hoà tan 11,2 lít khí HCl [đktc] vào m gam dung dịch HCl 16%, thu được dung dịch HCl 20%. Giá trị của m là :

  • Hoà tan V lít khí HCl [đktc] vào 185,4 gam dung dịch HCl 10% thu được dung dịch HCl 16,57%. Giá trị của V là :

  • Nồng mol/lít của dung dịch HBr 16,2% [d = 1,02 g/ml] là :

  • Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp khí hiđro clorua và hiđro bromua vào nước ta được dung dịch chứa hai axit có nồng độ phần trăm bằng nhau. Thành phần phần trăm theo thể tích của hai khí trong hỗn hợp là :

  • Đổ dung dịch chứa 2 gam HBr vào dung dịch chứa 2 gam NaOH. Sau đó nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch thu được thì giấy quỳ tím chuyển sang màu gì ?

  • Cho một lượng hỗn hợp CuO và Fe2O3 tan hết trong dung dịch HCl thu được 2 muối có tỉ lệ mol là 1 : 1. Phần trăm khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp lần lượt là :

  • Cho 37,6 gam hỗn hợp gồm CaO, CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 0,6 lít dung dịch HCl 2M, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì số gam muối khan thu được là :

  • Hoà tan hỗn hợp gồm 0,2 mol Fe và 0,2 mol Fe3O4 bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch

  • Hoà tan 174 gam hỗn hợp M2CO3 và M2SO3 [M là kim loại kiềm] vào dung dịch HCl dư. Toàn bộ khí CO2 và SO2 thoát ra được hấp thụ tối thiểu bởi 500 ml dung dịch NaOH 3M. Kim loại M là :

  • Hoà tan hoàn toàn 10,05 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat kim loại hoá trị II và III vào dung dịch HCl thu được dung dịch A và 0,672 lít khí [đktc]. Khối lượng muối trong A là :

  • Hoà tan 10 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại hoá trị hai và hoá trị ba bằng dung dịch HCl, ta thu được dung dịch A và 0,672 lít khí bay ra ở đktc. Khi cô cạn dung dịch A thì khối lượng muối khan thu được là :

  • Để hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Zn và ZnO cần dung 100,8 ml dung dịch HCl 36,5% [D = 1,19 g/ml] thì thu được 8,96 lít khí [đktc]. Thành phần phần trăm ZnO trong hỗn hợp ban đầu là :

  • Cho 44,5 gam hỗn hợp bột Zn, Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 22,4 lít khí H2 bay ra [đktc]. Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là :

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Nguyên nhân nào dẫn đến sự thất bại của phái Gia-cô-banh?

  • Vì sao tư sản phản cách mạng tiến hành cuộc đảo chính lật đổ phái Gia-cô-banh?

  • Yếu tố nào dưới đây là yếu tố cơ bản nhất chứng tỏ Cách mạng tư sản Pháp 1789 là cuộc cách mạng tư sản triệt để nhất?

  • Ngoài việc cung cấp gỗ quý, rừng còn có tác dụng gì cho môi trường sống của con người.

  • Đối với chất thải công nghiệp và sinh hoạt, Luật bảo vệ môi trường quy định:

  • Bảo vệ thiên nhiên hoang dã cần ngăn chặn những hành động nào dưới đây.

  • Giữ gìn thiên nhiên hoang dã là:

  • Tài nguyên nào sau đây thuộc tài nguyên tái sinh:

  • Muốn thực hiện quan hệ hợp tác giữa các quốc gia trong các lĩnh vực cần có:

  • Bảo vệ chủ quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ là nội dung cơ bản của pháp luật về:

Video liên quan

Chủ Đề