Phụ lục gia hạn hợp đồng tiếng anh là gì năm 2024

Gia hạn hợp đồng là đề xuất của các bên về việc kéo dài thời điểm thực hiện nghĩa vụ hợp đồng hoặc kéo dài thời hạn hợp đồng. Tuy nhiên, vẫn còn một số khó khăn khiến người dùng vướng mắc đó chính là về phụ lục gia hạn hợp đồng nên được ký kết như thế nào. Để giải đáp thắc mắc cho doanh nghiệp, bài viết dưới đây sẽ nêu rõ một số quy định về phụ lục gia hạn hợp đồng và mẫu phụ lục gia hạn hợp đồng bằng tiếng anh để bạn đọc tham khảo.

Phụ lục gia hạn hợp đồng tiếng anh là gì năm 2024

Nội Dung Chính

Căn cứ pháp lý

  • Bộ luật dân sự 2015
  • Các văn bản pháp luật có liên quan

Phụ lục gia hạn hợp đồng là gì?

Trước khi tìm hiểu về phụ lục gia hạn hợp đồng, thì người đọc cần phải hiểu thế nào là phụ lục hợp đồng. Theo khoản 1, Điều 403 Bộ luật dân sự được ban hành năm 2015 đã định nghĩa về phụ lục hợp đồng như sau: Hợp đồng có thể có mục phụ lục được kèm theo để quy định chi tiết về một số điều khoản của hợp đồng chính. Nội dung của phụ lục hợp đồng không được trái với nội dung của hợp đồng.

Hiện nay, Bộ Luật dân sự 2015 chưa có quy định rõ về khái niệm phụ lục gia hạn hợp đồng, chỉ đưa ra một vài quy định chung để người dùng có thể tuân theo. Nhưng người dùng có thể hiểu phụ lục gia hạn hợp đồng là một phần thỏa thuận quan trọng trong hợp đồng.

Tại sao lại nói quan trọng, bởi vì nó cũng có hiệu lực như một Hợp đồng chính thức nhằm mục đích quy định chi tiết bổ sung thêm một số định khoản của hợp đồng chính. Phụ lục gia hạn hợp đồng không thể tách rời khỏi hợp đồng chính và nội dung trong phụ lục không được trái với quy định của pháp luật.

Gia hạn hợp đồng được hiểu là sự thỏa thuận đề xuất của các bên liên quan về việc kéo dài thêm thời hạn của hợp đồng hoặc thời điểm thực hiện nghĩa vụ hợp đồng trước đó đã được xác lập và thường nó sẽ được ký dưới dạng một bản phụ lục của hợp đồng.

Một số quy định cần lưu ý về phụ lục gia hạn hợp đồng

Pháp luật không có quy định bắt buộc về việc các bên khi hết hạn hợp đồng phải tiếp tục ký gia hạn hợp đồng. Nhưng khi nếu các bên có nguyện vọng, mong muốn thỏa thuận về việc gia hạn hợp đồng thông qua việc ký kết phụ lục gia hạn hợp đồng thì cần phải lưu ý các quy định như sau:

Phụ lục gia hạn hợp đồng cần phải có nội dung phù hợp nội dung của Hợp đồng chính

Trong trường hợp Phụ lục gia hạn hợp đồng có nội dung khác với Hợp đồng chính đã được giao kết thì nội dung đó sẽ không có hiệu lực pháp lý. Trừ khi các bên liên quan đều đồng ý với nội dung đó, thì điều khoản trên sẽ được coi như là trường hợp phụ lục gia hạn hợp đồng được sửa đổi bổ sung thêm cho Hợp đồng chính.

Thực hiện gia hạn hợp đồng

Nếu hợp đồng chuẩn bị hết thời hạn thì các bên cần phải lập ra phụ lục hợp đồng để gia hạn thực hiện hợp đồng đó (nếu các bên liên quan đều đồng ý gia hạn thêm hợp đồng) nhằm tránh những rủi ro về pháp lý liên quan đến điều khoản hết thời hạn của hợp đồng có thể dẫn đến việc nghiêm trọng đó là hợp đồng bị vô hiệu – không còn giá trị pháp lý.

Ký kết gia hạn Phụ lục hợp đồng cần dựa trên yếu tố tự nguyện

Việc ký kết Phụ lục gia hạn hợp đồng là hoàn toàn dựa trên ý tự nguyện của các bên và nội dung thỏa thuận đã được ký trước đó. Nhưng vẫn sẽ có một số trường hợp được ngoại lệ thì việc quy định phụ lục gia hạn hợp đồng cũng có quy định riêng. Cụ thể như sau:

Phụ lục của hợp đồng là một phần của hợp đồng chính. Với nghĩa phụ về mặt thông tin bổ sung, nghĩa chính của hợp đồng về mặt nội dung. Hướng tới hiện thực hóa. Và có giá trị pháp lý như hợp đồng chính. Điều đó có nghĩa là sự công nhận hợp pháp được đảm bảo. Với các quyền và nghĩa vụ được quy định phải được các bên bảo đảm. Tính bắt buộc đối với quy định pháp luật. Yêu cầu về nội dung của phụ lục hợp đồng Theo quy định tại Điều 403 Bộ luật Dân sự 2015, nội dung của hợp đồng như sau:

– Sửa đổi hợp đồng thêm ý nghĩa, đưa ra các điều kiện đi kèm. Làm rõ nội dung quyền và nghĩa vụ của các chủ thể. Mang lại sự rõ ràng, giúp các bên tiến tới một chữ ký hiệu quả. Thông thường theo một số cách phổ biến sau: Về cơ bản sẽ làm rõ một số chi tiết về các điều khoản. Khi các chủ thể muốn đảm bảo quyền lợi của mình. Được pháp luật bảo vệ. Hoặc sửa đổi nội dung nào đó, với cam kết không sửa đổi nội dung xuyên suốt trong hợp đồng. Bổ sung một số nội dung không có trong hợp đồng chính. Gia tăng các lợi ích hợp lý mà các bên đã thỏa thuận trong hợp đồng. Nội dung của phụ lục hợp đồng không được mâu thuẫn với nội dung của hợp đồng. Vì cả hai phải đảm bảo tính thống nhất. Đi đến ý nghĩa mang lại nhiều ý nghĩa hơn, thông tin bổ sung. Không chơi với ý nghĩa mâu thuẫn với nội dung chính đã được thiết lập trước đó.

– Trong trường hợp phụ lục hợp đồng có điều khoản trái với nội dung của điều khoản chính trong hợp đồng. Điều khoản phụ lục không có hiệu lực. Vì nó mâu thuẫn với điều chính được pháp luật bảo vệ. Trừ khi có thoả thuận khác.

– Trong trường hợp các bên chấp nhận phụ lục hợp đồng có các điều khoản trái với các điều khoản của hợp đồng. Giả sử điều khoản này của hợp đồng đã được thay đổi. Và các bên tuân thủ các quy định mới trong phần xung đột lợi ích này. Yêu cầu về hình thức của phụ lục hợp đồng

- Phụ lục hợp đồng phải được lập thành văn bản. Với nội dung và hình thức theo mẫu đính kèm theo quy định của pháp luật

. - Phải được công chứng, chứng thực. Cung cấp giá trị được pháp luật công nhận. Quy trình hợp đồng chính phải được tuân theo. Đảm bảo tính thống nhất, thể hiện những thay đổi, bổ sung. Điều này vừa đảm bảo bề mặt nội dung phải thống nhất. Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về nội dung và hình thức của phụ lục. – Với nhiều phụ lục đã hoàn thiện. Được đánh số thứ tự tăng dần tương ứng với các phụ lục. Để công tác lưu trữ đạt hiệu quả, thiết nghĩ phải đảm bảo hiệu quả cho việc thực hiện quyền và nghĩa vụ. Căn cứ vào thời điểm ký hoặc ngày có hiệu lực.

2. Phụ lục hợp đồng, phụ lục song ngữ tiếng anh là gì?

Các phụ lục hợp đồng trong tiếng Anh còn được gọi là HỢP ĐỒNG PHỤ LỤC. Mẫu hợp đồng phụ lục trong tiếng anh là Annex contract form. Phụ lục song ngữ là phụ lục song ngữ. Các quy định luôn đảm bảo về nội dung và hình thức như đã trình bày ở trên. Tuy nhiên, phụ lục hợp đồng bằng tiếng Anh sẽ được soạn thảo bằng tiếng Anh. Ngoài ngôn ngữ hợp đồng, đây còn là tiếng Anh. Đảm bảo tính thống nhất của ngôn ngữ sử dụng. Gắn nhu cầu của chủ thể với quy phạm pháp luật tương ứng. Theo quy định của pháp luật Việt Nam. Phụ lục hợp đồng bằng tiếng Anh chỉ được áp dụng trong hai trường hợp: – Khi bạn nêu chi tiết một số điều khoản của hợp đồng. Việc làm rõ các điều khoản đã được thể hiện từ trước. Mà hãy mang đến sự hiểu biết đúng đắn, cách hiểu thống nhất giữa các bên. Ngoài việc mang lại sự ràng buộc pháp lý tương ứng. - Bằng việc sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của hợp đồng. Được hình thành sau khi ký hợp đồng chính. Và không có sự bảo đảm về quyền và nghĩa vụ của các bên mong muốn. Sau khi ký kết hợp đồng, các bên tiến hành sửa đổi, bổ sung. Nhằm sửa đổi, thể hiện quyền và nghĩa vụ an toàn hơn so với nội dung ban đầu. Kèm theo các điều khoản và điều kiện của hợp đồng chính. Thực hiện bằng tiếng Anh để truyền đạt nội dung của phụ lục. Biểu mẫu trong phần phụ lục nêu rõ hình thức và nội dung triển khai. Cũng như cách thông tin được sử dụng và thể hiện. Kính mong quý cơ quan tiếp nhận thông tin sửa đổi, bổ sung này. Phụ lục hợp đồng song ngữ Việt - Anh: Luôn hiển thị với các ý nghĩa và chức năng tương tự như nội dung bên trên. Kèm theo các quy định về hình thức và nội dung của hợp đồng. Sự khác biệt được chỉ định với ngôn ngữ được sử dụng và được chỉ định trong phần phụ lục. Đây là bản chất của song ngữ. Tập trung vào nhu cầu của các đối tượng trong việc xác lập hợp đồng. Đảm bảo rằng bạn nhận và xác nhận thông tin tương đương bằng hai ngôn ngữ khác nhau. Với quy định tại Việt Nam. Phổ biến việc thực hiện bằng phụ lục song ngữ Việt - Anh. Tức là sử dụng đồng thời tiếng Việt và tiếng Anh để chuyển tải thông tin trong phụ lục. Mẫu phụ lục kèm theo nội dung và các mặt cần thực hiện như hình dưới đây.

3. Mẫu Hợp đồng bằng tiếng Anh:

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Independence- Freedom- Happiness

—————————-

ANNEX CONTRACT: CHANGE UNIT PRICE

No:………………

Date:……………

Party A (Seller):………

Address:………

Telephone:………

Fax:………

Represented by:……

Party B (Buyer):……

Address:………

Telephone:……

Fax:………

Represented by:……

After discussion, the parties agreed to sign the annex of contract no:….. with the change of unit price as follows:

Desciption of goods:

STT

Name of commodity

Quantity

Unit price

Changed price

1

2

3

Total

The two parties commit to implement all contents of the contract no:…, which party violates the contract will be responsibe under …… . Within the implement time of the contract, any problem arise, the two parties discuss for the settlement. Any amendment will be implemented by the annex contract signed by the two parties.

This annex is made into … copies with the same value. Each party shall keep … copy each.

4. Mẫu phụ lục hợp đồng song ngữ Việt – Anh:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM)

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc(Independence – Freedom – Happiness)

———-o0o———

Địa điểm, ngày … tháng … năm …. (Place, date … month … year ….)

PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG (SCHEDULE OF CONTRACT)

Số …….. (number ……. )

– Căn cứ theo HĐKT số ……. đã ký ngày……. tháng …… năm ….

(Pursuant to Agreement No .……. signed on …… .may ………)

-Căn cứ nhu cầu thực tế 2 bên ……

(Base needs a 2 entity ……)

Chúng tôi gồm có (We are include):

BÊN THUÊ/MUA/SỬ DỤNG DỊCH VỤ (Bên A):

CÔNG TY(Company) ……

Đại diện(General):……

Chức vụ (Position):……

Địa chỉ(Address): ……

Điện thoại(Phone): ………

Fax:……

Mã số thuế(tax code):……

Số tài khoản(Account Number):……

BÊN CHO THUÊ/BÁN/CUNG CẤP DỊCH VỤ (Bên B):

CÔNG TY(Company)……

Đại diện (General):……

Chức vụ (Position):………

Địa chỉ(Address): ………

Điện thoại(Phone): ………

Fax:……

Mã số thuế(tax code):……

Số tài khoản(Account Number):……

Sau khi xem xét, thỏa thuận hai bên đã đi đến thống nhất ký Phụ lục hợp đồng dịch vụ số……. về …… đối với hợp đồng đã ký số …, ngày…, tháng…năm…cụ thể như sau:

(After upon a comment, satisfied the two side to the end of the Journal of the end of the contract of the contract of the service ……for an contract contract ….., day …, month … year … tool as following:)

1 ……

2 ……

3 ……

4……

  1. Điều khoản chung(Article general):

5.1 Quyền và nghĩa vụ của mỗi bên được quy định trong hợp đồng số (rights and tasks of each party defined in the contract number):………

5.2 Phụ lục hợp đồng được lập thành mấy bản, có nội dung & giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ (Appendix is set the same items, contain the contents and the legal value as together, each party) ……

5.3 Phụ lục này là 1 phần không thể tách rời của HĐDV số ……. và có giá trị kể từ ngày ký ……. (This description is 1 section cannot be separated of the HDDV ……… and has a value since the date ………)

Đại diện bên A

Đại diện bên B

Giám đốc ký

Giám đốc ký

5. Nghĩa của một số từ tiếng Anh có thể xuất hiện trong phụ lục hợp đồng:

– Attachment (tài liệu đính kèm). Dùng để chỉ chung các tài liệu được đính kèm vào tài liệu chính. Mang ý nghĩa dùng chung nhất cho các tài liệu, thông tin với tính chất đính kèm.

– Schedule. Là một danh sách hoặc danh mục hàng hóa, dịch vụ, tuyên bố. Mang đến thể hiện cụ thể trong nội dung ở các khía cạnh trên. Được đính kèm vào một tài liệu gốc, trong trường hợp này có thể là tài liệu chính. Nhằm cung cấp thông tin chi tiết về các vấn đề được đề cập trong tài liệu chính.

– Addendum là một tài liệu hoặc thông tin được đính kèm hoặc bổ sung. Mang đến các bổ trợ và tiếp cận nguồn thông tin rõ ràng, hiệu quả hơn. Nhằm làm rõ, chỉnh sửa hoặc chứng minh cho các thông tin trong tài liệu ban đầu. Và xác lập với sự thay đổi hoặc thêm, bớt các quyền, nghĩa vụ. Trong thỏa thuận và hình thành quy định của các bên đặt ra.

– Appendix là một tài liệu bổ sung được đính kèm ở phía cuối tài liệu chính. Nếu tài liệu đính kèm có chức năng ‘bổ sung’ trong một phần của hợp đồng và có ý nghĩa quan trọng. Phản ánh rõ thông tin cho phần nội dung được xác định trong hợp đồng chính. Cũng như đảm bảo hiệu lực của hợp đồng.

– Exhibit là một tài liệu được dẫn chiếu trong hợp đồng. Sự dẫn chiếu thể hiện nguồn thông tin có liên quan nhất định đến tài liệu được dẫn chiếu. Trở thành nguồn cung cấp căn cứ, số liệu, thông số. Có chức năng xác lập khối lượng và thông số kỹ thuật của các hạng mục sẽ được giao theo hợp đồng.