S vừa có chất khử vừa là chất õi hóa
Cho các chất và tính chất sau: (1) S(r) (a).Hợp chất có tính axit và tính oxi hóa mạnh. (2) SO2 (k) (b).Hợp chất chỉ có tính khử. (3) H2S (k) (c).Đơn chất vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa. (4) H2SO4(dd) (d).Hợp chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử. Hãy ghép cặp chất với tính chất phù hợp: A.(1)-d,(2)-a,(3)-b,(4)-c. B. (1)-c,(2)-a,(3)-b,(4)-d. C. (1)-c,(2)-b,(3)-a,(4)-c. D.... Show Cho 19,02 gam hỗn hợp Mg, Ca, CaO, MgO, MgCO3, CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ, thu được 4,704 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 12,5 và dung dịch chứa 12,825 gam MgCl2 và m gam CaCl2. Giá trị của m là A 18,78. B 19,425. C 20,535. D 19,98. Bài viết Cách xác định chất khử, chất oxi hóa trong phản ứng hóa học với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Cách xác định chất khử, chất oxi hóa trong phản ứng hóa học. Cách xác định chất khử, chất oxi hóa trong phản ứng hóa học (hay, chi tiết)A. Phương pháp & Ví dụLý thuyết và Phương pháp giảiQuảng cáo - Trước hết xác định số oxi hóa. Nếu trong phản ứng có chứa một hoặc nhiều nguyên tố có số oxi hóa thay đổi thì phản ứng đó thuộc loại oxi hóa – khử - Chất oxi hóa là chất nhận e (ứng với số oxi hóa giảm) - Chất khử là chất nhường e ( ứng với số oxi hóa tăng) Cần nhớ: khử cho – O nhận Tên của chất và tên quá trình ngược nhau Chất khử (cho e) - ứng với quá trình oxi hóa. Chất oxi hóa (nhận e) - ứng với quá trình khử. Ví dụ minh họaVí dụ 1: Cho phản ứng: Ca + Cl2 → CaCl2 . Kết luận nào sau đây đúng?
Lời giải: Ca → Ca2++2e Cl2 + 2.1e → 2Cl- ⇒ Chọn D Quảng cáo Ví dụ 2: Trong phản ứng: CaCO3 → CaO + CO2 , nguyên tố cacbon
Lời giải: C+4 → C+4 ⇒ Chọn D Ví dụ 3: Trong phản ứng: Cu + 2H2SO4(đặc, nóng) → CuSO4 + SO2 + 2H2 O, axit sunfuric
Lời giải: S+6 → S+4 ⇒ H2SO4 đóng vai trò là chất oxi hóa Mặt khác SO42- đóng vai trò môi trường để tao muối CuSO4 ⇒ Chọn B Quảng cáo Ví dụ 4. Trong phản ứng dưới đây, vai trò của H2S là : 2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + S + 2HCl
Lời giải: Đáp án B Ví dụ 5. Cho các phản ứng sau, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử. Hãy xác định chất khử, chất oxi hóa
Lời giải: Phản ứng oxi hóa – khử là a, d, e vì có sự thay đổi số oxi hóa giữa các nguyên tố. B. Bài tập trắc nghiệmCâu 1. Cho các chất và ion sau : Zn ; Cl2 ; FeO ; Fe2O3 ; SO2 ; H2S ; Fe2+ ; Cu2+ ; Ag+. Số lượng chất và ion vừa đóng vai trò chất khử, vừa đóng vai trò chất oxi hóa là :
Lời giải: Đáp án: D Các chất vừa đóng vai trò chất khử, vừa đóng vai trò chất oxi hóa là: Cl2, FeO ; SO2 ; Fe2+ Quảng cáo Câu 2. Cho phản ứng: 4HNO3 đặc nóng + Cu → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O. Trong phản ứng trên, HNO3 đóng vai trò là :
Lời giải: Đáp án: D Câu 3. Cho dãy các chất và ion : Cl2, F2, SO2, Na+, Ca2+, Fe2+, Al3+, Mn2+, S2-, Cl-. Số chất và ion trong dãy đều có tính oxi hoá và tính khử là :
Lời giải: Đáp án: B Các chất vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa là: Cl2, SO2, Fe2+, Mn2+ Các chất chỉ có tính oxi hóa: F2, Na+, Ca2+, Al3+ Các chất chỉ có tính khử: S2-, Cl- Câu 4. Trong phản ứng dưới đây, H2SO4 đóng vai trò là : Fe3O4 + H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Lời giải: Đáp án: C Câu 5. Trong phản ứng dưới đây, chất bị oxi hóa là : 6KI + 2KMnO4 + 4H2O → 3I2 + 2MnO2 + 8KOH
Lời giải: Đáp án: A Câu 6. Xác định chất khử, chất oxi hóa và hoàn thành phương trình phản ứng sau: MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O Lời giải: Đáp án: Câu 7. Trong phản ứng dưới đây, vai trò của HBr là gì ? KClO3 + 6HBr → 3Br2 + KCl + 3H2O
Lời giải: Đáp án: B Câu 8. Cho Cu tác dụng với dung dịch chứa H2SO4 loãng và NaNO3, vai trò của NaNO3 trong phản ứng là :
Lời giải: Đáp án: C Câu 9. Xác định quá trình khử, quá trình oxi hóa và cân bằng phản ứng sau : Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO2 + H2O Lời giải: Đáp án: Câu 10. Trong phản ứng dưới đây, vai trò của NO2 là gì ? 2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O
Lời giải: Đáp án: D Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 10 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:
Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
Săn SALE shopee Tết:
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |