S1 S2 trong tiếng Anh là gì
NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU1. Danh từ số ít, số nhiềuDanh từ là từ dùng để chỉ người, sự vật, hiện tượng, địa điểm hay một ý kiến. Show
bottle – bottles
box – boxes
wolf – wolves
baby – babies
child – children
sheep – sheep 2. Danh từ đếm được và danh từ không đếm đượcDanh từ đếm được
Danh từ không đếm được
3. Sở hữu cáchSỡ hữu cách dùng để diễn tả sự sỡ hữu bằng cách thêm “‘s” 4. Đại từĐại từ dùng để thay thế danh từ 5. Động từ “to be”
6. Động từ thường
7. Tính từ
8. Trạng từ
9. Hình thức so sánh tính từ và trạng từA. SO SÁNH BẰNG :
S1 + be/ linking Verbs + as ADJ as + S2 ….
S1 + V + as ADV as + S2 …..
S1 + be/V + ADJ/ADV + er than + S2 …
S1 + be/V + ADJ/ADV + est …
S1 + be/V + the most ADJ/ADV … 10. Các thì cơ bản trong tiếng AnhA . THÌ HIỆN TẠI ĐƠN ( SIMPLE PRESENT TENSE) :
S + V(s/es) ….
S + do/does + not + V ….
Do/Does + S + V ….?
Cách dùng:
Ex :
Ex:
S + am/ is/ are + V-ing…
S + am/ is/ are + not + V-ing…
Am/ Is/ Are + S + V-ing…?
Ex: Ride –> Riding
Ex: run –> running
Cách dùng :
Ex:
Ex: I am having a party this Saturday. ( Tôi sẽ tổ chức một bữa tiệc tùng thứ 7 này)
S + have/ has + V3/V-ed…
S + have/ has not + V3/V-ed…
Have/ has + S + V3/V-ed…?
Ex :
Ex: I have leant English for 5 years. ( Tôi học tiếng Anh được 5 năm rồi)
Ex:This is the biggest surprise that I’ve ever had.
S + V2 / V-ed …
S + didn’t + V-inf…
Did + S + V-inf …..?
Ex: fit –> fitted
Ex: per’mit –> permitted
Ex: Study –> Studied
Ex: I bought a bunch of flowers yesterday. ( Tôi đã mua một bó bông ngày hôm qua)
S + were / was + V-ing …….
S + were / was + not + V-ing ……
Were / Was + S + V-ing ……?
Ex: She was cooking dinner at 7 0’clock last night. (Cô ấy đang nấu ăn vào 7 giờ tối qua)
S + had + V3 / V-ed …
S + had + not + V3 / V-ed …
Had + S + V3 / V-ed …. ?
Before/ By the time my mother came back, I had cleaned up the broken vase.
S + will + V-inf…
S + will + NOT + V-inf…
Will + S + V-inf…?
Ex:
Ex:
S + am/is/are going to + V-inf….
S + am/is/are not going to + V-inf….
Am/Is/Are + S + going to + V-inf….?
Ex: I am going to do some shopping. Do you want to come with me?
Ex: Look at the dark clouds! It’s going to rain.
S + will be + V-ing…
S + will not be + V-ing…
Will + S be + V-ing…?
Ex: By this time next month, my father will be visiting the White House.
S + will have + V3/V-ed….
S + will have not + V3/V-ed....
Will + S have + V3/V-ed…?
Ex: By the end of this year, I will have worked for our company for 10 years. 10. Thể bị độngCông thức cơ bản bắt buộc của thể bị động :
Ex: My father(S) hunted(V) a deer(O). 11. Giới từ On, At, InOn :
At
12. Giới từ “Of”, “to”, “for”Of
To
For
13. Giới từ “With”, “Over”, “By”With
Over
By
14. Liên từLiên từ dùng để nối các từ hoặc nhóm từ trong câu
Liên từ tương quan
Liên từ phụ thuộc
15. Danh động từ và động từ nguyên mẫu (Gerund and Infinity)A. CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ GERUND (V-ING) :
Ex: It takes me 15 minutes to walk from my house to my school.
Ex: It is hard to learn by heart the lesson.
Ex: The coffee is too hot to drink.
Ex: I don’t run fast enough to catch up with him.
Ex: I find it easy to remember 512 kanji in Look and Learn book.
– I forgot to pick him up.
– He went on to work on this medical project.
– She quit to work here.
– I regret not seeing her off.
– She remembered to lock the door.
– I stopped to buy something to drink.
– I tried to open the tape.
– I need to do my homework now.
Ex: They allow me to open a company.
Ex: He recommends going to the dentist’s.
5 / 5 ( 101 votes ) So sánh bằng (Equality)So sánh bằng chỉ ra quan hệ giống nhau (bằng nhau hoặc như nhau) của hai đối tượng và ngược lại nếu cấu trúc so sánh ở dạng phủ định. 1. Cấu Trúc As … asĐối với tính từ: Khẳng định (+) : S1 + V + as + adj + as + S2 Ví dụ:She is as beautiful as her sister. (Cô ấy xinh như chị mình). Lưu ý: Sau “as” thứ hai nhất thiết phải là đại từ tân ngữ, không dùng đại từ chủ ngữ. (Lỗi cơ bản thường gặp). Ví dụ:
Danh từ cũng có thể dùng so sánh trong trường hợp này nhưng cần đảm bảo danh từ đó phải có tình từ tương đương.Nếu là câu phủ định, “as” thứ nhất có thể thay bằng “so”. Ví dụ: Cuong is not so tall as Thanh. (Cường không cao bằng Thanh). Danh từ cũng có thể dùng để so sánh, nhưng cần phải xác định xem đó là danh từ đếm được hay không đếm được và sử dụng công thức sau: S1 + V + as + many/much/little/few + noun(s) + as + S2 Ví dụ:Long earns as much money as his wife. (Long kiếm được nhiều tiền bằng vợ anh ấy). Đối với trạng từ (adv) Khẳng định (+): S1 + V + as + adv + as + S2 Ví dụ:She runs as quickly as her brother. (Cô ấy chạy nhanh như anh mình). 2. Cấu trúc the same…asS1 + V + the same + (noun) + as + S2 Ví dụ:Your house is the same height as mine. (Ngôi nhà của bạn có chiều cao bằng ngôi nhà của tôi). Chú ý:Trái nghĩa với “the same…as” là “different from…”, không dùng “different than…” Các câu so sánh trong tiếng anhCâu so sánh bằng– Câu so sánh bằng là câu chỉ ra quan hệgiống/bằng/như nhau của hai đối tượng (cái này bằng với cái kia). – Dùng để so sánh hai hay nhiều món ăn, thức uống, quần áo, đồ vật… có tính năng, vẻ ngoài, mùi vị ngang bằng nhau. – Dùng để so sánh hai hay nhiều người có những tính chất, đặc điểm, khả năng ngang bằng nhau. – Nhận diện câu so sánh bằng: as … as … , the same … as ... Ví dụ: + My bag is as small as your bag. (Cặp của tôi nhỏ như cặp của bạn). + She singsas beautifully asa singer. (Cô ấy hát hay như ca sĩ). + I have the same hat as you. (Tôi có cái nón giống bạn). Câu so sánh hơn/kém– Câu so sánh hơn là câu chỉ ra quan hệ chênh lệch hơn/kém nhau của hai đối tượng (cái này hơn/kém cái kia). – Dùng để so sánh hai hay nhiều món ăn, thức uống, quần áo, đồ vật… có tính năng, vẻ ngoài, mùi vị hơn/kém nhau. – Dùng để so sánh hai hay nhiều người có những tính chất, đặc điểm, khả năng hơn/kém nhau. – Nhận diện câu so sánh hơn: -er than, more … than … – Nhận diện câu so sánh kém: less … than … Câu so sánh hơn trong tiếng anhVí dụ: + She looks younger than me. (Cô ấy trông trẻ hơn tôi) + I drive more carefully than you. (Tôi lái xe cẩn thận hơn bạn). + My bag is less expensive than her bag. (Cặp của tôi ít đắt hơn cặp của cô ấy). Câu so sánh nhất– Câu so sánh nhất là khi chúng ta so sánh một cái gì đó là hơntất cả những cái còn lại. (cái này là nhất so với những cái khác). – Dùng trong các trường hợp so sánh với ba đối tượngtrở lên. – Dùng để so sánh một món ăn, thức uống, quần áo, đồ vật… có tính năng, vẻ ngoài, mùi vị nổi trội nhất so với những cái còn lại. – Dùng để so sánh người có những tính chất, đặc điểm, khả năng nổi trội nhất so với những người khác. – Nhận diện câu so sánh nhất: the -est … in/of … Ví dụ: + This is the best delicious food in Vietnam. + She is the tallest in my office. Câu so sánh kép– Câu so sánh kép chỉ mối tương quan về nguyên nhân – kết quả hay nói về sự thay đổi của hiện tượng/sự vật cùng cấp độ với nhau. – Dùng để diễn tả hai người/sự vật hay hai sự việc thay đổi tăng/ giảm cùng nhau. (cái này càng như thế này thì cái kia càng như thế kia). – Nhận diện câu so sánh kép: the -er … the -er …, the more … the -er … Ví dụ: + The sooner you wake up, the earlier you go to school. (Bạn dậy càng sớm, bạn đi học càng sớm). + The more you smile, the luckier you have. (Bạn mỉm cười càng nhiều, bạn càng có nhiều may mắn). Ví dụ câu so sánh képLưu ý: – Khi nói chuyện, so sánh kép thường được rút gọn. Ví dụ: The more gifts there are, the happier she will be. (càng có nhiều quà thì cô ấy càng vui). —> Viết tắt: The more the happier. (càng nhiều càng vui). – Khi đưa ra lời đề nghị/khuyên bảo, nó sẽ trở thành dạng mệnh lệnh. Ví dụ: Play less, study more. (ít chơi thôi, học nhiều vào). – Trong cấu trúc này, tính từ/trạng từ đứng đầu các mệnh đề trong câu vàtrước chúng phải có “The”. Một số chú thích về tính từ– Tính từ/trạng từ ngắn: Những từ có một âm tiết. (Ex: big, old, young, cheap…). Các tính từ/trạng từ có hai âm tiết nhưng tận cùng là “y, ow, er” thì ta vẫn coi là tính từ ngắn. Tính từ dài có đuôi “y” phải đổi thành “i”. – Tính từ/trạng từ dài: Những từ có từ hai âm tiết trở lên. (Ex: beautiful, expensive…). – Một số tính từ so sánh bất quy tắc: + Good – better- the best + Bad – worse – the worst + Many/much – more – the most + Little – less – the least + Far – farther/further – the farthest/the furthest Các tính từ so sánh bất qui tắcCác loại câu so sánh - Toàn bộ cấu trúc, cách dùng và bài tập ứng dụng có đáp án chi tiếtCâu so sánh trong tiếng Anh là một phần ngữ pháp rất phổ biến và quan trọng. Đặc biệt ở một số kỳ thi chứng chỉ quốc tế như là IELTS TOEIC thì bài tập về câu so sánh được sử dụng rất nhiều. Nắm chắc phần ngữ pháp này sẽ giúp bạn tăng điểm đột phá và tạo ấn tượng mạnh đối với giám khảo hoặc người đối thoại. Hãy cùng Fast English khám phá công thức các loại câu so sánh trong tiếng Anh bạn nhé. |