Bài tập về hệ trục tọa độ lớp 10 năm 2024
Cơ quan chủ quản: Công ty Cổ phần Đầu tư và Dịch vụ Giáo dục MST: 0102183602 do Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 13 tháng 03 năm 2007 Địa chỉ: - Văn phòng Hà Nội: Tầng 4, Tòa nhà 25T2, Đường Nguyễn Thị Thập, Phường Trung Hoà, Quận Cầu Giấy, Hà Nội. - Văn phòng TP.HCM: 13M đường số 14 khu đô thị Miếu Nổi, Phường 3, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh Hotline: 19006933 – Email: [email protected] Chịu trách nhiệm nội dung: Phạm Giang Linh Show Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến số 597/GP-BTTTT Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 30/12/2016. $$\left\{ \matrix{ {x_I} = {{{x_A} + {x_B}} \over 2} \hfill \cr {y_I} = {{{y_A} + {y_B}} \over 2} \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ {x_I} = {{2 + 4} \over 2} = 3 \hfill \cr {y_I} = {{ - 3 + 7} \over 2} = 2 \hfill \cr} \right. \Rightarrow I\left( {3;2} \right)$$ Đáp án - Lời giải Tài liệu gồm 419 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Nguyễn Bảo Vương, tuyển tập các dạng bài tập tự luận và trắc nghiệm chuyên đề phương pháp toạ độ trong mặt phẳng trong chương trình Toán 10 Cánh Diều, có đáp án và lời giải chi tiết. BÀI 1. TOẠ ĐỘ CỦA VECTƠ.
BÀI 2. BIỂU THỨC TOẠ ĐỘ CỦA CÁC PHÉP TOÁN VECTƠ.
BÀI 3. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG.
BÀI 4. VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI VÀ GÓC GIỮA HAI ĐƯỜNG THẲNG. KHOẢNG CÁCH TỪ MỘT ĐIỂM ĐẾN MỘT ĐƯỜNG THẲNG.
BÀI 5. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG TRÒN.
BÀI 6. BA ĐƯỜNG CONIC.
Với Các dạng bài tập về toạ độ của vectơ, toạ độ của một điểm và cách giải sẽ giúp học sinh nắm vững lý thuyết, biết cách và phương pháp giải các dạng bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Toán 10. Các dạng bài tập về toạ độ của vectơ, toạ độ của một điểm và cách giải
- Tọa độ của điểm trên trục: Cho M là một điểm tùy ý trên trục (O; - Tọa độ của vectơ trên trục: Cho hai điểm A và B trên trục (O; - Tọa độ trung điểm I đoạn thẳng AB trên trục (O; - Tọa độ của vectơ trong mặt phẳng Oxy: Có - Tọa độ của điểm trong mặt phẳng Oxy: Có M(x;y) ⇔ - Tọa độ trung điểm I(xI;yI) của đoạn thẳng AB là:xI = - Tọa độ của trọng tâm G(xG;yG) của tam giác ABC được tính theo công thức: xG = - Điều kiện để hai vectơ cùng phương: Hai vectơ - Hai vectơ bằng nhau khi chúng có hoành độ bằng nhau và tung độ bằng nhau. - Cho k.
Dạng 1: Tìm tọa độ của một điểm, tọa độ của vectơ trên trục (O; Phương pháp giải: Áp dụng lí thuyết về tọa độ của điểm, tọa độ của vectơ trên trục và tọa độ của điểm, tọa độ của vectơ trong mặt phẳng Oxy, tọa độ của trung điểm đoạn thẳng, tọa độ của trọng tâm tam giác, các tính chất của vectơ để xác định tọa độ của điểm và tọa độ của vectơ theo yêu cầu đề bài. Ví dụ minh họa: Bài 1: Trên trục tọa độ (O; Giải: Ta có: ⇒ Tọa độ điểm I là: xI = Bài 2: Trong mặt phẳng Oxy, cho 3 điểm A (-3;1), B (2;4) và C (2;1). Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC, tọa độ trung điểm đoạn thẳng AB, AC. Giải: Áp dụng công thức tọa độ trọng tâm tam giác ta có: xG = yG = ⇒ G = Áp dụng công thức tọa độ trung điểm đoạn thẳng ta có: Gọi I là trung điểm của đoạn thẳng AB có: xI = yI = ⇒ I = Gọi J là trung điểm của đoạn thẳng AC có: xJ = yJ = ⇒ J = Dạng 2: Xác định tọa độ điểm, vectơ liên quan đến biểu thức dạng Phương pháp giải: Áp dụng công thức tính tọa độ của các vectơ Ví dụ minh họa: Bài 1: Cho hai vectơ Giải: +) Ta có: +) Ta có: +) Ta có: k. Bài 2: Trong mặt phẳng Oxy, cho các điểm A (1;3) và B (4;0). Tìm tọa độ điểm M thỏa mãn Giải: Gọi tọa độ điểm M là ( x;y) +) Tọa độ vectơ +) Tọa độ vectơ +) Ta có: ⇒ ⇔ ⇔ M = ( 0;4 ) Dạng 3: Bài toán liên quan đến sự cùng phương của hai vectơ. Phân tích một vectơ qua hai vectơ không cùng phương. Phương pháp giải: Áp dụng điều kiện để hai vectơ cùng phương liên quan đến tọa độ: Hai vectơ Ví dụ minh họa: Bài 1: Cho A (1;2), B (-2;6). Điểm M nằm trên trục Oy sao cho ba điểm A, B, M thẳng hàng. Tìm tọa độ điểm M . Giải: Ta có: M nằm trên trục Oy ⇒ M = (0;y) Ta có: Ba điểm A, B, M thẳng hàng ⇒ ⇒ ⇔ ⇔ 3y – 6 = 4 ⇔ y = ⇒ M = Bài 2: Cho các vectơ Giải: Giả sử ⇒
Bài 1: Trên trục tọa độ (O; Đáp án: xI \= -1. Bài 2: Trong mặt phẳng Oxy, cho điểm M (x;y). Tìm tọa độ của điểm M’ đối xứng với M qua trục hoành. Đáp án: M’ (x;-y) Bài 3: Trong mặt phẳng Oxy, cho hình vuông ABCD tâm I và có A (1;3). Biết điểm B thuộc trục Ox và Đáp án: Bài 4: Trong mặt phẳng Oxy, cho hình thoi ABCD cạnh a. Biết ∠BAD = 60o, A trùng với gốc tọa độ O; C thuộc Ox và xB ≥ 0, yB ≥ 0. Tìm tọa độ đỉnh B, C của hình thoi ABCD. Đáp án: B = Bài 5: Cho Đáp án: x = 15. Bài 6: Trong mặt phẳng Oxy, cho các điểm A (-3;3) , B (1;4) , C (2;-5). Tìm tọa độ điểm M thỏa mãn: Đáp án: M = Bài 7: Cho Đáp án: Bài 8: Cho 4 điểm A (1;-2) , B (0;3) , C (-3;4) , D (-1;8). Ba điểm nào trong 4 điểm đã cho là thẳng hàng ? Đáp án: Ba điểm A, B, D. Bài 9: Trong mặt phẳng Oxy, cho ba điểm A (6;3) , B (-3;6) . Xác định điểm D trên trục tung sao cho A, B, D thẳng hàng. Đáp án: D = (0;5) Bài 10: Trong mặt phẳng Oxy, cho A (m-1;-1) , B (2;2-2m) , C (m+3;3). Tìm m để A, B, C là ba điểm thẳng hàng. Đáp án: m = 0. Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 10 chọn lọc, có đáp án hay khác khác:
Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
Săn shopee siêu SALE :
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |