PHẦN I. KIẾN THỨC
- Quá trình quang hợp được chia thành 2 pha: pha sáng và pha tối. Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4và CAM chỉ khác nhau ở pha tối.
I.THỰC VẬT C3
1. Khái quát về quang họp ở thực vật C3
Đặc điểm so sánh | Pha sáng | Pha tối |
Nơi thực hiện | - Trên màng tilacoit | - Chất nền Stroma |
Nguyên liệu | - Nước, ADP, NADP+ | - CO2, ATP, NADPH |
Sản phẩm | - ATP, NADPH, O2 | - ADP, NADP+, C6H12O6 và các chất hữu cơ trung gian khác |
2. Các pha của quang hợp ở thực vật C3
a.Pha sáng
-Khái niệm: Pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH.
-Pha sáng diễn ra ở tilacoit khi có chiếu sáng.
-Trong pha sáng, năng lượng ánh sáng được sử dụng để thực hiện quá trình quang phân li nước:
- PT:
- Sản phẩm:
- Oxi: O2 được giải phóng là oxi của nước.
- ATP: Năng lượng ATP được giải phóng đồng thời bù lại điện tử electron cho diệp lục a
- NADPH: Các proton H+ đến khử NADP+ thành NADPH
- ATP và NADPH của pha sáng được sử dụng trong pha tối để tổng hợp các hợp chất hữu cơ.
b.Pha tối
-Diễn ra trong chất nền [stroma] của lục lạp.
- Cần CO2 và sản phẩm của pha sáng là ATP và NADPH.
-Pha tối ở thực vật C3chỉ có chu trình Canvin:
-Thực vật C3phân bố mọi nơi trên trái đất [gồm các loài rêuđếncây gỗ trong rừng].
- Chu trình Canvin gồm 3 giai đoạn:
*Giai đoạn cố định CO2:
- Chất nhận CO2 đầu tiên và duy nhất là hợp chất 5C [Ribulozo- 1,5- điphotphat [RiDP]
- Sản phẩm đầu tiên ổn định của chu trình là hợp chất 3C [Axit photphoglyxeric APG]
- Enzim xúc tác cho phản ứng là RiDP- cacboxylaza
*Giai đoạn khử APG[axit phosphoglixeric] thành AlPG [aldehit phosphoglixeric]:
- APG [axit phosphoglixeric] → AlPG [aldehit phosphoglixeric],ATP, NADPH
- Một phần AlPG tách ra khỏi chu trình và kết hợp với 1 phân tử triozo khác để hình thành C6H12O6 từ đó hình thành tinh bột, axit amin…
*Giai đoạn tái sinh chất nhận ban đầu là Rib – 1,5 diP [ribulozo- 1,5 diphosphat]:
- Phần lớn AlPG qua nhiều phản ứng cần cung cấp ATP tái tạo nên RiDP để khép kín chu trình
- Sản phẩm: Cacbohidrat.
II.THỰC VẬT C4
1. Các đối tượng thực vật C4
-Gồm 1 số loài sống ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới như: mía, ngô, cao lương …
-Thực vật C4sống trong điều kiện nóng ẩm kéo dài, nhiệt độ, ánh sáng cao=>tiến hành quang hợp theo chu trình C4.
2. Chu trình quang hợp ở thực vật C4
- Diễn ra tại 2 loại tế bào là tế bào mô giậu và tế bào bao bó mạch
- Tại tế bào mô giậu diễn ra giai đoạn cố dịnh CO2 đầu tiên
- Chất nhận CO2 đầu tiên là 1 hợp chất 3C [phosphoenl piruvic - PEP]
- Sản phẩm ổn định đầu tiên là hợp chất 4C [axit oxaloaxetic - AOA], sau đó AOA chuyển hóa thành 1 hợp chất 4C khác là axit malic [AM] trước khi chuyển vào tế bào bao bó mạch.
- Tại tế bào bao bó mạch diễn ra giai đoạn cố định CO2 lần 2
- AM bị phân hủy để giải phóng CO2 cung cấp cho chu trình Canvin và hình thành nên hợp chất 3C là axit piruvic
- Axit piruvic quay lại tế bào mô giậu để tái tạo lại chất nhận CO2 đầu tiên là PEP
- Chu trình C3 diễn ra như ở thực vật C3
- Thực vật C4 ưu việt hơn thực vật C3:
- Cường độ quang hợp cao hơn, điểm bù CO2 thấp hơn, điểm bảo hòa ánh sáng cao hơn, nhu cầu nước thấp →thực vật C4 có năng suất cao hơn thực vật C3
- Chu trình C4gồm 2 giai đoạn: giai đoạn đầu theo chu trình C4diễn ra ở lục lạp của tế bào nhu mô lá, giai đoạn 2 theo chu trình Canvin diễn ra trong lục lạp của tế bào bao bó mạch.
III.THỰC VẬT CAM
1. Các đối tượng thực vật CAM
-Gồm những loài mọng nước, sống ở vùng hoang mạc khô hạn như: xương rồng, dứa, thanh long …
2. Chu trình quang hợp ở thực vật CAM
-Để tránh mất nước, khí khổng các loài này đóng vào ban ngày và mở vào ban đêm=>cố định CO2theo con đường CAM.
- Vào ban đêm, nhiệt độ môi trường xuống thấp, tế bào khí khổng mở ra, CO2 khuếch tán qua lá vào
- Chất nhận CO2 đầu tiên là PEP và sản phẩm ổn định đầu tiên là AOA.
- AOA chuyển hóa thành AM vận chuyển vào các tế bào dự trữ.
- Ban ngày, khi tế bào khí khổng đóng lại:
- AM bị phân hủy giải phóng CO2 cung cấp cho chu trìnhCanvin và axit piruvic tái sinh chất nhận ban đầu PEP.
- Chu trình CAM gần giống với chu trình C4, điểm khác biệt là về thời gian: cả 2 giai đoạn của chu trình C4 đều diễn ra ban ngày; còn chu trình CAM thì giai đoạn đầu cố định CO2 được thực hiện vào ban đêm khi khí khổng mở và còn giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Canvin thực hiện vào ban ngày khi khí khổng đóng.
Quang hợp ở nhóm thực vật C3
Quá trình quang hợp chia thành 2 pha : pha sáng và pha tối.
Quá trình quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4và CAM chỉ khác nhau chủ yếu trong pha tối
I. THỰC VẬT C3
1. Pha sáng
- Pha sáng của quang hợp là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH.
- Pha sáng diễn ra ở tilacoit
- Nguyên liệu : năng lượng ánh sáng mặt trời và ôxi được giải phóng qua quang phân li nước
- Sản phẩm của pha sáng: ATP, NADPH và O2.
2. Pha tối
- Pha tối [pha cố định CO2diễn ra ở chất nền [strôma] của lục lạp.
- Nguyên liệu : CO2và sản phẩm của pha sáng là ATP và NADPH
- Sản phẩm : cacbohidrat
- Pha tối diễn ra theo chu trình Canvin, có 3 giai đoạn:
+ Giai đoạn cố định CO2: CO2bị khử để tạo nên sản phẩm đầu tiên của quang hợp là hợp chất 3C axit photphoglixeric [APG]
+ Giai đoạn khử axit photphoglixeric [APG] thành aldehit photphoglixeric [AlPG]
+ Giai đoạn tái sinh chất nhận ban đầu là ribulozo – 1,5 – điphotphat [Rib – 1,5 – điP]
Kết thúc giai đoạn khử có phân tử AlPG, là chất khởi đầu để tổng hợp nên C6H12O6, rồi từ đó tổng hợp nên tinh bột, saccarozo, axit amin, lipit trong quang hợp.
Loigiaihay.com
-
Quang hợp ở thực vật C4
Quang hợp ở thực vật C4: các phản ứng ở chu trình C4
-
Quang hợp ở thực vật CAM
Quang hợp ở thực vật CAM: các phản ứng của chu trình CAM
-
Xem hình 9.1 và 9.2 rồi chỉ rõ sản phẩm của pha sáng chuyển cho pha tối là gì?
Giải bài tập câu hỏi thảo luận số 1 trang 41 SGK Sinh học 11.
-
Hãy chỉ ra trên hình 9.2 các điểm mà tại đó sản phẩm của pha sáng đi vào chu trình Canvin.
Giải bài tập câu hỏi thảo luận số 2 trang 41 SGK Sinh học 11.
-
Quan sát các hình 9.2 và 9.3 rồi rút ra những điểm giống nhau và khác nhau về quang hợp giữa thực vật C3 và C4.
Giải bài tập câu hỏi thảo luận trang 42 SGK Sinh học 11.
-
Hướng động
Khái niệm, đặc điểm cảm ứng ở thực vật, khái niệm hướng động, cơ chế và vai trò của hướng động, các hình thức hướng động
-
Cân bằng nội môi
Khái niệm cân bằng nội môi, các thành phần tham gia điều hòa nội môi, sự điều hòa áp suất thẩm thấu.
-
Cảm ứng ở động vật
Khái niệm, đặc điểm cảm ứng ở động vật, cảm ứng ở động vật chưa có hệ thần kinh và đã có hệ thần kinh, so sánh cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới và dạng chuỗi hạch
-
Hãy chỉ ra đường đi của máu trong hệ tuần hoàn đơn của cá [xuất phát từ tim] và giải thích vì sao hệ tuần hoàn của cá gọi là hệ tuần hoàn đơn [hình 18.3A].
Giải bài tập câu hỏi thảo luận trang 79 SGK Sinh học 11.