So sánh 2 ngày trong java

Date trong Java là 1 trong các class mô tả ngày tháng đầu tiên trong Java. Thật đáng tiếc là hầu hết các cách thức của nó đã lỗi thời, và thay vào đó là dùng các cách thức của java.util.Calendar. Nhưng bạn vẫn có thể dùng java.util.Date để mô tả ngày tháng.

Danh Mục Bài Viết

1. Các Lớp Date, Time, Calendar Trong Java

Java cung cấp 1 số class liên quan tới thời gian và lịch (Calendar), sau đây là danh sách các class này:

Class Mô tả java.util.Date 1 lớp đại diện cho ngày tháng năm và thời gian. Tiếc là hầu hết các cách thức của nó đã bị lỗi thời, khuyến cáo là không nên dùng các cách thức đó, tuy nhiên lớp Date vẫn được dùng rỗng rãi. java.util.concurrent.TimeUnit TimeUnit là 1 Enum mô tả các đơn vị ngày tháng năm và thời gian. java.sql.Date 1 lớp mô tả ngày tháng năm. Thông tin về thời gian bị cắt bỏ. Lớp này thường dùng trong JDBC. java.sql.Time 1 lớp mô tả thời gian (Giờ phút giây, milli giây), và không chứa thông tin ngày tháng năm. Lớp này thường dùng trong JDBC. java.sql.Timestamp 1 lớp mô tả ngày tháng năm và thời gian. Lớp này thường dùng trong JDBC. java.util.Calendar Lớp mô tả bộ Lịch. Nó có các cách thức toán học về thời gian, chẳng hạn thêm ngày, bớt ngày,… java.util.GregorianCalendar Là 1 lớp con trực tiếp của java.util.Calendar, mô tả ngày Dương Lịch, bộ lịch được dùng rộng rãi trên thế giới ngày nay. Nó có tất cả các method từ java.util.Calendar để thao tác toán học trên ngày tháng năm và thời gian. java.util.TimeZone TimeZone là lớp mô tả múi giờ, nó có ích khi bạn làm việc với Lịch trên múi giờ. java.text.SimpleDateFormat Lớp này giúp bạn chuyển 1 String có định dạng ngày tháng sang kiểu Date và ngược lại

2. System.currentTimeMillis()

CurrentTimeMillis() là 1 method tĩnh của class System. Kết quả trả về khoảng thời gian bằng mili giây tính từ ngày 1-1-1970 cho tới thời điểm hiện tại.

System.currentTimeMillis() thường được dùng để đo khoảng thời gian làm 1 việc gì đó bằng cách gọi method này trước khi bắt đầu công việc, và sau khi hoàn thành công việc.

JobTimeDemo.java

package org.o7planning.tutorial.dt; public class JobTimeDemo { // Đây là cách thức tính tổng các số từ 1 tới 100. private static int sum() {

  int sum = 0;  
  for (int i = 0; i <= 100; i++) {  
     sum += i;  
  }  
  return sum;  
} private static void doJob(int count) {
  // Gọi cách thức 'sum' với số lần cho bởi tham số.  
  for (int i = 0; i < count; i++) {  
     sum();  
  }  
} public static void main(String[] args) {
  long millis1 = System.currentTimeMillis();
  doJob(10000);
  long millis2 = System.currentTimeMillis();
  long distance = millis2 - millis1;
  System.out.println("Distance time in milli second: " + distance);  
} }

Kết quả chạy ví dụ:

Distance time in milli second: 3

3. TimeUnit

TimeUnit là 1 Enum mô tả các đơn vị ngày tháng năm và thời gian. Nó cung cấp các phương pháp có sẵn để chuyển đổi thời gian qua các đơn vị thời gian. TimeUnit khá hữu ích để biết cách diễn giải 1 thời gian nhất định là đơn vị thời gian cần được xem xét. Sự khác biệt nhỏ giữa các khoảng thời gian như micro giây và nano giây có thể được tìm ra bằng cách sử dụng TimeUnit.

Nó hỗ trợ các đơn vị nano giây, micro giây, mili giây, giây, phút, giờ và ngày. Đối với các đơn vị này, TimeUnit chỉ định các hằng số enum tương ứng:

  • Nanoseconds: 1 phần nghìn của micro giây
  • Microseconds: 1 phần nghìn của mili giây
  • Mili giây: 1 phần nghìn giây
  • Giây: 1 giây
  • Phút: 60 giây
  • Giờ: 60 phút
  • Ngày: Hai mươi bốn giờ

Ví dụ 1:

// Java program to demonstrate TimeUnit Class import java.util.concurrent.TimeUnit; public class GFG {
public static void main(String args[])  
{  
    long hours = 96;  
    // Convert given time (hours)in days  
    long days = TimeUnit.DAYS.convert(hours, TimeUnit.HOURS);  
    // Convert days in minutes  
    long minutes = TimeUnit.MINUTES.convert(days, TimeUnit.DAYS);  
    System.out.println(hours + " Hours = " + days  
  • " Days = " + +minutes
  • " Minutes");
        // Convert given time (minutes) to microseconds  
        long micros = TimeUnit.MINUTES.toMicros(minutes);  
        System.out.println(minutes + " Minutes = " + micros  
  • " Microseconds"); // Convert given time (microseconds) to seconds long seconds = TimeUnit.MICROSECONDS.toSeconds(micros); System.out.println(micros + " Microseconds = "
  • seconds + " Seconds"); // Create TimeUnit object of type Minutes TimeUnit time = TimeUnit.valueOf("MINUTES"); System.out.println("TimeUnit object type: " + time); } }

Kết quả:

96 Giờ = 4 Ngày = 5760 Phút 5760 Phút = 345600000000 Micro giây 345600000000 Microseconds = 345600 giây Loại đối tượng TimeUnit: MINUTES

Ví dụ 1:

// Java program to demonstrate TimeUnit Class import java.util.concurrent.TimeUnit; public class GFG implements Runnable {
public void run()  
{  
    // Get array of TimeUnit enum constants using  
    // values()  
    for (TimeUnit unit : TimeUnit.values()) {  
        try {  
            // pause for 1 second  
            TimeUnit.SECONDS.sleep(1);  
        }  
        catch (InterruptedException e) {  
            e.printStackTrace();  
        }  
        System.out.println(  
            unit + " : "  
  • unit.convert(24, TimeUnit.HOURS));
        }  
    }  
    public static void main(String args[])  
    {  
        GFG obj1 = new GFG();  
        System.out.println("TimeUnit Example");  
        // Create and start Thread  
        Thread t1 = new Thread(obj1);  
        t1.start();  
        System.out.println("Now, thread will run for 5 seconds");  
        try {  
            // Specify Thread join time, here, 5 seconds  
            TimeUnit.SECONDS.timedJoin(t1, 5);  
        }  
        catch (InterruptedException e) {  
            e.printStackTrace();  
        }  
        System.out.println("Thread  Execution Paused");  
        System.out.println("Resuming Thread Execution...");  
    }  
    
    }

Kết quả:

Ví dụ về TimeUnit Bây giờ, chuỗi sẽ chạy trong 5 giây NANOSECONDS: 86400000000000 MICROSECONDS: 86400000000 TRIỆU GIÂY: 86400000 GIÂY: 86400 Thực thi chuỗi bị tạm dừng Tiếp tục thực thi chuỗi ... PHÚT: 14g40 GIỜ: 24 NGÀY: 1

4. Java.Util.Date

Lớp java.util.Date trong java biểu diễn ngày và giờ (date và time). Nó cung cấp các Constructor và cách thức để xử lý date và time trong java.

Lớp java.util.Date implements các giao diện Serializable, Cloneable and Comparable. Nó được kế thừa bởi các lớp java.sql.Date, java.sql.Time và java.sql.Timestamp.

Sau khi lớp Calendar ra đời, hầu hết các Constructor và cách thức của lớp java.util.Date đã bị khuyến cáo không nên sử dụng nữa (@deprecated).

Các Constructor của lớp java.util.Date trong java

No. Constructor Mô tả 1) Date() Tạo 1 đối tượng Date đại diện cho ngày tháng và thời gian hiện tại. 2) Date(long milliseconds) CTạo 1 đối tượng Date trong 1 mili giây cho trước kể từ ngày 1 tháng 1 năm 1970, 00:00:00 GMT.

Các cách thức của lớp java.util.Date trong java

No. cách thức Mô tả 1) boolean after(Date date) kiểm tra nếu ngày hiện tại là sau ngày đã cho. 2) boolean before(Date date) kiểm tra nếu ngày hiện tại là trước ngày đã cho. 3) Object clone() Trả về đối tượng nhân bản của ngày hiện tại. 4) int compareTo(Date date) So sánh ngày hiện tại với ngày đã cho. 5) boolean equals(Date date) So sánh ngày hiện tại với ngày đã cho. 6) static Date from(Instant instant) Trả về 1 thể hiện của đối tượng Date từ ngày Instant. 7) long getTime() Trả về thời gian được đại diện bởi đối tượng date. 8) int hashCode() Trả về giá trị mã băm cho đối tượng ngày này. 9) void setTime(long time) Thay đổi ngày hiện tại và thời gian cho thời gian đã cho. 10) Instant toInstant() Chuyển đổi date hiện tại thành đối tượng Instant. 11) String toString() Chuyển đổi date hiện tại thành chuỗi String.

Ví dụ về java.util.Date trong java

Dưới đây là ví dụ lấy date trong java và in ra màn hình:

package vn.viettuts.date; import java.util.Date; public class DateExample1 {

public static void main(String[] args) {  
    long miliSeconds = System.currentTimeMillis();  
    // cach 1  
    Date date1 = new Date();  
    System.out.println(date1);  
    // cach 2  
    Date date2 = new Date(miliSeconds);  
    System.out.println(date2);  
}  
}

Kết quả:

Mon Sep 11 09:04:18 ICT 2017 Mon Sep 11 09:04:18 ICT 2017

5. Date, Time, Timestamp (java.sql)

java.sql có 3 class liên quan đến ngày tháng và thời gian:

  • java.sql.Date
  • java.sql.Time
  • java.sql.Timestamp

Cụ thể:

– java.sql.Date đại diện cho SQL DATE, lưu trữ năm, tháng và ngày mà không có thành phần thời gian. java.sql. Date đang bỏ qua múi giờ.

– java.sql.Time đại diện cho SQL TIME và chỉ chứa thông tin về giờ, phút, giây và mili giây mà không có thành phần ngày tháng.

– java.sql.Timestamp đại diện cho SQL TIMESTAMP chứa cả thông tin Ngày và Giờ với độ chính xác nano giây.

Những class trên tham gia vào trong PreparedStatement trong JDBC API, chẳng hạn các method setDate, setTime, setTimestamp. Hoặc có thể lấy ra từ ResultSet.

Hãy kiểm tra bảng sau đây đề cập đến 5 cơ sở dữ liệu hàng đầu (không theo thứ tự) các kiểu dữ liệu ngày giờ:

Cơ sở dữ liệu SQL DATE SQL TIME SQL TIMESTAMP Nguồn MySQL / MariaDB NGÀY DATETIME THỜI GIAN TIMESTAMP Liên kết Liên kết PostgreSQL NGÀY GIỜ THỜI GIAN VỚI KHU VỰC THỜI GIAN TIMESTAMP TIMESTAMP VỚI KHU VỰC THỜI GIAN Liên kết Oracle NGÀY TIMESTAMP TIMESTAMP VỚI THỜI GIAN KHU VỰC THỜI GIAN VỚI KHU VỰC GIỜ ĐỊA PHƯƠNG Liên kết Microsoft SQL Server DATE SMALLDATETIME DATETIME DATETIME2 DATETIMEOFFSET THỜI GIAN Liên kết IBM Db2 NGÀY THỜI GIAN TIMESTAMP Liên kết

6. Java.Util.Calendar

Sơ lược về các bộ lịch:

Gregorian Calendar: Đây chính là Dương Lịch, còn gọi lịch Thiên chúa giáo, là lịch quốc tế. Nó được dùng rộng rãi nhất được đặt tên theo Đức Giáo Hoàng Gregory XIII, người đã giới thiệu nó vào năm 1582.

  • http://en.wikipedia.org/wiki/Gregorian_calendar

Buddhist Calendar: Đây là 1 bộ lịch phật giáo, thường được sử dụng tại một số nước Đông Nam Á trước kia như Thái Lan, Lào, Campuchia, cũng như Sri Lanka. Hiện nay lịch này được dùng trong các lễ hội phật giáo. Và không còn quốc gia nào sử dụng lịch này 1 cách chính thức, các quốc gia này đã đổi sang dùng Gregorian Calendar. Bạn có thể tham khảo thêm thông tin về lịch này tại:

  • http://en.wikipedia.org/wiki/Buddhist_calendar

Japanese Imperial Calendar: Đây là bộ lịch truyền thống của Nhật bản, hiện nay Nhật bản đã chuyển sang sử dụng dương lịch (Gregorian Calendar), tuy nhiên bộ lịch truyền thống vẫn được dùng 1 cách không chính thức.

Calendar là class mô phỏng một hệ thống Lịch. Lớp Calendar trong java là một lớp trừu tượng (abstract) cung cấp phương thức chuyển đổi ngày giữa 1 thời điểm cụ thể theo thời gian và 1 tập hợp các trường của calendar như MONTH, YEAR, HOUR, … Nó kế thừa lớp Object và implements giao diện Comparable.

Calendar có một vài class con:

  • GregorianCalendar
  • JapaneseImperialCalendar
  • BuddhistCalendar

Calendar là 1 class trừu tượng. Nghĩa là bạn không thể khởi tạo nó từ cấu tử (Constructor). Tuy nhiên có 2 method tĩnh để tạo ra đối tượng Calendar.

public static Calendar getInstance(); public static Calendar getInstance(TimeZone zone); public static Calendar getInstance(Locale aLocale); public static Calendar getInstance(TimeZone zone,Locale aLocale);

Ví dụ:

// Tạo đối tượng Calendar mô tả thời điểm hiện tại. // Với Locale mặc định, và TimeZone (múi giờ) mặc định // (Của máy tính đang chạy). Calendar c = Calendar.getInstance();

Khi bạn dùng Calendar.getInstance(TimeZone,Locale) sẽ nhận được trả về là 1 trong các class con nói trên. Mà hầu hết là trả về GregorianCalendar.

Gọi Calendar.getInstance() trả về đối tượng Calendar với tham số TimeZone theo máy tính của bạn và Locale mặc định.

Hãy xem code của class Calendar (JDK7):

Calendar (JDK7)

Distance time in milli second: 3 0

Một số method quan trọng:

Phương thức get(int) Giá trị trả vềget(Calendar.DAY_OF_WEEK) 1 (Calendar.SUNDAY) tới 7 (Calendar.SATURDAY). get(Calendar.YEAR) Năm (year) get(Calendar.MONTH) 0 (Calendar.JANUARY) tới 11 (Calendar.DECEMBER). get(Calendar.DAY_OF_MONTH) 1 tới 31 get(Calendar.DATE) 1 tới 31 get(Calendar.HOUR_OF_DAY) 0 tới 23 get(Calendar.MINUTE) 0 tới 59 get(Calendar.SECOND) 0 tới 59 get(Calendar.MILLISECOND) 0 tới 999 get(Calendar.HOUR) 0 tới 11, được sử dụng cùng với Calendar.AM_PM. get(Calendar.AM_PM) 0 (Calendar.AM) hoặc 1 (Calendar.PM). get(Calendar.DAY_OF_WEEK_IN_MONTH) DAY_OF_MONTH 1 tới 7 luôn luôn tương ứng với DAY_OF_WEEK_IN_MONTH 1;

8 tới 14 tương ứng với DAY_OF_WEEK_IN_MONTH 2, …

get(Calendar.DAY_OF_YEAR) 1 tới 366 get(Calendar.ZONE_OFFSET) Giá trị GMT của múi giờ. get(Calendar.ERA) Biểu thị AD (GregorianCalendar.AD), BC (GregorianCalendar.BC).

CalendarFieldsDemo.java

Distance time in milli second: 3 1

Kết quả chạy ví dụ:

Distance time in milli second: 3 2

Một số method khác của Calendar:

Distance time in milli second: 3 3

CalendarDemo.java

Distance time in milli second: 3 4

Kết quả chạy ví dụ:

Distance time in milli second: 3 5

7. Chuyển Đổi Kiểu Dữ Liệu Giữa Date Và Timestamp Trong Java

Date ở đây là class thuộc gói java.util

Timestamp là class thuộc gói java.sql

Các bạn cùng Techacademy tìm hiểu ví dụ sau đây để hiểu cách chuyển đổi cụ thể ra sao nhé.

Ví dụ Chuyển Date thành Timestamp và Timestamp thành Date

Distance time in milli second: 3 6

Kết quả:

Distance time in milli second: 3 7

8. Chuyển Đổi Kiểu Dữ Liệu Giữa String Và Date Trong Java

Các bạn có thể chuyển đổi String thành Date trong java bằng cách sử dụng phương thức parse() của các lớp DateFormat và SimpleDateFormat. Để tìm hiểu sâu hơn về 2 khái niệm này, bạn có thể tham khảo lớp DateFormat và lớp SimpleDateFormat.

Ví dụ về chuyển đổi String thành Date trong java

Ví dụ 1:

Distance time in milli second: 3 8

Kết quả:

Distance time in milli second: 3 9

Ví dụ 2: Các kiểu khác của chuyển đổi String thành Date trong java

// Java program to demonstrate TimeUnit Class import java.util.concurrent.TimeUnit; public class GFG {
public static void main(String args[])  
{  
    long hours = 96;  
    // Convert given time (hours)in days  
    long days = TimeUnit.DAYS.convert(hours, TimeUnit.HOURS);  
    // Convert days in minutes  
    long minutes = TimeUnit.MINUTES.convert(days, TimeUnit.DAYS);  
    System.out.println(hours + " Hours = " + days  
  • " Days = " + +minutes
  • " Minutes");
        // Convert given time (minutes) to microseconds  
        long micros = TimeUnit.MINUTES.toMicros(minutes);  
        System.out.println(minutes + " Minutes = " + micros  
  • " Microseconds"); // Convert given time (microseconds) to seconds long seconds = TimeUnit.MICROSECONDS.toSeconds(micros); System.out.println(micros + " Microseconds = "
  • seconds + " Seconds"); // Create TimeUnit object of type Minutes TimeUnit time = TimeUnit.valueOf("MINUTES"); System.out.println("TimeUnit object type: " + time); } }

0

Kết quả:

// Java program to demonstrate TimeUnit Class import java.util.concurrent.TimeUnit; public class GFG {
public static void main(String args[])  
{  
    long hours = 96;  
    // Convert given time (hours)in days  
    long days = TimeUnit.DAYS.convert(hours, TimeUnit.HOURS);  
    // Convert days in minutes  
    long minutes = TimeUnit.MINUTES.convert(days, TimeUnit.DAYS);  
    System.out.println(hours + " Hours = " + days  
  • " Days = " + +minutes
  • " Minutes");
        // Convert given time (minutes) to microseconds  
        long micros = TimeUnit.MINUTES.toMicros(minutes);  
        System.out.println(minutes + " Minutes = " + micros  
  • " Microseconds"); // Convert given time (microseconds) to seconds long seconds = TimeUnit.MICROSECONDS.toSeconds(micros); System.out.println(micros + " Microseconds = "
  • seconds + " Seconds"); // Create TimeUnit object of type Minutes TimeUnit time = TimeUnit.valueOf("MINUTES"); System.out.println("TimeUnit object type: " + time); } }

1

9. Tùy Biến Định Dạng Date, Time

Tùy biến định dạng Date. Hãy xem 1 số ví dụ định dạng và kết quả trả về.

Khuôn mẫu Kết quả dd.MM.yy 30.06.09 yyyy.MM.dd G ‘at’ hh:mm:ss z 2009.06.30 AD at 08:29:36 PDT EEE, MMM d, ”yy Tue, Jun 30, ’09 h:mm a 8:29 PM H:mm 8:29 H:mm:ss:SSS 8:28:36:249 K:mm a,z 8:29 AM,PDT yyyy.MMMMM.dd GGG hh:mm aaa 2009.June.30 AD 08:29 AM

Tham khảo bảng sau đây cho một số ngày và thời gian phổ biến được dùng trong java.text.SimpleDateFormat