So sánh vios 18 voi vios 2023
Về 2 phiên bản số tự động 1.5E CVT và 1.5G khác nhau thế nào? Nên mua bản nào là câu hỏi nhiều khách hàng yêu thích Toyota Vios thường băn khoăn trước khi quyết định đầu tư. Show Ngoài các điểm giống nhau về kích thước tổng thể (dài x rộng x cao) lần lượt là: 4425 x 1730 x 1475 (mm), chiều dài cơ sở 2550 mm. Đặc biệt, về động cơ và hộp số thì cả 2 phiên bản đều giống nhau, đều là động cơ 1.5L với 4 xi lanh, cùng dùng hộp số tự động vô cấp nên về khả năng vận hành và cảm giác lái giữa 2 phiên bản này gần như không có sự khác biệt. Về tính năng an toàn, Toyota Vios 2023 được trang bị nhiều tính năng an toàn như: Hệ thống chống bó cứng phanh ABS, Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA, Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD, Hệ thống cân bằng điện tử VSC, Hệ thống kiểm soát lực kéo TRC, Hệ thống khởi hành ngang dốc HAC, Cảm biến lùi, Hệ thống chống trộm đều giống nhau ở cả 2 phiên bản. Riêng hệ thống túi khí thì phiển bản Toyota Vios 1.5E CVT 2023 có thêm bản 3 túi khí và 7 túi khí. Vậy, khác biệt giữa 2 phiên bản này là gì? Hãy cùng Toyota Mỹ Đình điểm qua một số điểm khác nhau giữa 2 phiên bản số tự động Vios E CVT và Vios G 1. Giá bán niêm yết.Toyota Vios E CVT và Toyota Vios G 2023 có giá bán niêm yết cụ thể như sau: Phiên bản Giá niêm yết Toyota Vios 1.5E CVT 542 triệu Toyota Vios 1.5G CVT 592 triệu Về giá bán, 2 phiên bản này cách nhau với mức 50 triệu đồng, đây là một khoảng cách được coi là không quá khác biệt. Vậy, tùy vào tình hình tài chính, quý khách có thể cân nhắc lựa chọn phù hợp nhất. Xem thêm bảng giá xe Toyota Vios 2023 mới nhất để biết thêm thông tin chi tiết 2. Về ngoại thất.Phần ngoại thất xe Toyota Vios E CVT và Toyota Vios G có một số điểm khác biệt như sau:
Phần đầu xe Toyota Vios E CVT 2023 3. Về nội thất.Cũng giống như ngoại thất, nội thất của Toyota Vios E CVT và Vios G 2023 không quá khác biệt. Toyota Vios G 2023 hơn Vios E CVT một số điểm như sau: điều hòa chỉnh điện so với điều hòa chỉnh tay, vô lăng tích hợp nút âm thanh, bluetooth, màn hình hiển thị đa thông tin trong khi bản Vios E CVT chỉ có nút điều khiển âm thanh. Vios G có cụm đồng hồ Optitron bổ sung thêm màn hình hiển thị đa thông tin mang tính thẩm mỹ hơn còn ở Vios E chỉ có cụm đồng hồ Optitron. Nội thất Toyota Vios E CVT 2023 4. Về tiện nghi.Về tiện nghi, 2 phiên bản này có khá nhiều điểm khác biệt: Phiên bản Toyota Vios E CVT 2022 Toyota Vios G 2022 Hệ thống giải trí DVD 7 Inch DVD 7 Inch Hệ thống âm thanh 6 loa 6 loa Hệ thống khởi động thông minh Star Stop Không Có Cruise Control Không Có Như vậy, có thể thấy rằng 2 phiên bản Toyota Vios 2023 là Vios E CTV 2023 và Vios G 2023 khác nhau chủ yếu ở tiện nghi được trang bị, với giá bán chênh lệch nhau 50 triệu đồng. Tùy theo nhu cầu sử dụng cũng như sự cân nhắc về vấn đề tài chính, khách hàng có thể đưa ra lựa chọn phù hợp. Để được tư vấn chi tiết và báo giá lăn bánh Toyota Vios 2023, Quý khách liên hệ Toyota Mỹ Đình theo thông tin: Toyota Vios thế hệ mới có 5 phiên bản được mở bán tại Việt Nam bao gồm: Toyota Vios 1.5E MT (03 túi khí), 1.5E MT, 1.5E CVT (03 túi khí), 1.5E CVT, 1.5G CVT với mức giá chỉ từ 478 - 581 triệu đồng. Bài viết hôm nay chúng ta sẽ so sánh các phiên bản Toyota Vios để người mua có cái nhìn tổng quan nhất khi mua xe nhé. So sánh các phiên bản xe Toyota ViosGiá xe Toyota Vios tháng 12/2023Giá xe Toyota Vios mới khá dễ chịu, phiên bản thấp nhất đc trang bị 03 túi khí có giá 478 triệu đồng, phiên bản cao cấp nhất là 1.5G CVT có giá 581 triệu đồng. Cụ thể như sau: BẢNG GIÁ XE TOYOTA VIOS Phiên bản Giá niêm yết (triệu VND) Toyota Vios 1.5E MT (03 túi khí) 478 Toyota Vios 1.5E MT 495 Toyota Vios 1.5E CVT (03 túi khí) 531 Toyota Vios 1.5E CVT 550 Toyota Vios 1.5G CVT 581 **Lưu ý: Giá xe chưa bao gồm chi phí lăn bánh So sánh các phiên bản Toyota Vios: Giống nhauĐiểm giống nhau đầu tiên giữa các phiên bản phải kể đến chính là kích thước xe. Cụ thể, Toyota Vios sở hữu cho mình kích thước theo chiều dài x rộng x cao lần lượt là 4.425 x 1.730 x 1.475 (mm). Chiều dài cơ sở của Toyota Vios đạt 2.550mm và khoảng sáng gầm xe là 133mm. Chiều dài cơ sở của Toyota Vios đạt 2.550mmBên cạnh đó, hãng cũng cung cấp thông số kích thước bên trong khoang cabin theo chiều dài x rộng x cao là 1.895 x 1.420 x 1.205mm. Cụ thể như sau: Kích thước xe Toyota Vios Kiểu dáng xe Sedan Số chỗ ngồi 05 (chỗ) Kích thước ngoại thất (D x R x C) 4.425 x 1.730 x 1.475 (mm) Kích thước nội thất ( D x R x C) 1.895 x 1.420 x 1.205 (mm) Chiều dài cơ sở 2.550 (mm) Chiều rộng cơ sở 1.475/1.460 (mm) Khoảng cách gầm xe 133 (mm) Ngoài ra, hãng xe Toyota cũng trang bị một số ngoại thất chung cho tất cả các phiên bản xe Toyota Vios như: Đèn pha Halogen phản xạ đa hướng, đèn vị trí dạng LED, đèn phanh dạng LED, lốp xe 185/60R15. Các trang bị tùy chọn đi kèm là: gương chiếu hậu, tay nắm cửa, đèn hậu của xe,... Đồng thời, mẫu xe Toyota Vios cũng chỉ sử dụng đúng 01 hệ động cơ cho tất cả phiên bản của xe. Cụ thể, Toyota Vios sử dụng động cơ 2NR-FE chạy bằng xăng, dung tích 1.5L, 4 xi lanh đặt thẳng hàng, phun xăng điện tử tiết kiệm nhiên liệu, cho công suất tối đa 79 mã lực, momen xoắn cực đại 140Nm, đi kèm là hộp số tự động vô cấp CVT. Động cơ Toyota Vios Danh mục Toyota Vios 1.5E MT (03 túi khí) Toyota Vios 1.5E MT Toyota Vios 1.5E CVT (03 túi khí) Toyota Vios 1.5E CVT Toyota Vios 1.5G CVT Loại động cơ 2NR-FE Nhiên liệu Xăng Dung tích 1.5L Công suất vận hành 79 (mã lực) Momen xoắn 140 (Nm) Hộp số 5MT CVT Bên cạnh đó, để đảm bảo an toàn cho khách hàng của mình Toyota Vios cũng được trang bị những hệ thống an toàn tiêu chuẩn cho tất cả các phiên bản của xe như: Hệ thống chống bó cứng phanh, hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp, phân phối lực phanh điện tử,... Trang bị an toàn Toyota Vios Danh mục Toyota Vios 1.5E MT (03 túi khí) Toyota Vios 1.5E MT Toyota Vios 1.5E CVT (03 túi khí) Toyota Vios 1.5E CVT Toyota Vios 1.5G CVT Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) Có Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) Có Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD) Có Hệ thống cân bằng điện tử (VSC) Có Hệ thống kiểm soát lực kéo (TRC) Có Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HAC) Có So sánh các phiên bản Toyota Vios: Khác nhauGiữa các phiên bản của xe Toyota Vios có khá nhiều điểm khác biệt về mặt trang bị đi kèm, các trang bị này góp phần tạo nên sự chênh lệch về giá bán giữa các phiên bản. Cụ thể như sau: Trang bị ngoại thấtVề phần ngoại thất, Toyota Vios có khá nhiều trang bị tùy chọn. Cụ thể, tính năng tự động bật tắt, đèn chiếu sáng ban ngày, hệ thống nhắc nhở đèn sáng, đèn chờ dẫn đường chỉ được trang bị trên các phiên bản sử Toyota Vios 1.5E CVT (03 túi khí), 1.5E CVT và 1.5G CVT. Trang bị ngoại thất Toyota Vios khá hiện đạiBên cạnh đó, đèn hậu dạng LED là trang bị tùy chọn và chỉ được trang bị trên bản 1.5G CVT, riêng các phiên bản còn lại sẽ sử dụng bóng thường. Gương chiếu hậu tiêu chuẩn của xe có thể gập/chỉnh điện, riêng các bản cao cấp sẽ được trang bị thêm tính năng sấy gương và tích hợp báo rẽ. Cụ thể như sau: Trang bị ngoại thất Toyota Vios Danh mục Toyota Vios 1.5E MT (03 túi khí) Toyota Vios 1.5E MT Toyota Vios 1.5E CVT (03 túi khí) Toyota Vios 1.5E CVT Toyota Vios 1.5G CVT Đèn pha trước Halogen phản xạ đa hướng Tự động bật/tắt Không Có Đèn chiếu sáng ban ngày Không Có Hệ thống nhắc nhở đèn sáng Không Có Đèn chờ dẫn đường Không Có Đèn hậu sau Bóng thường LED Đèn vị trí LED Đèn phanh LED Đèn báo phanh trên cao Bóng thường LED Gương chiếu hậu Gập/Chỉnh điện Gập/Chỉnh điện, tích hợp báo rẽ Tay nắm cửa ngoài Cùng màu thân xe Mạ Chrome Lốp xe 185/60R15 Trang bị tiện nghi, nội thấtTrang bị tiện nghi và nội thất của Toyota Vios có khá nhiều điểm khác biệt. Cụ thể, vô lăng tiêu chuẩn của xe là vô lăng bọc nhựa, chỉnh tay 2 hướng được trang bị trên bản 1.5MT (03 túi khí) và 1.5MT. Riêng các phiên bản Toyota Vios 1.5E CVT (03 túi khí), 1.5E CVT và 1.5G CVT sẽ được trang bị vô lăng bọc da, tích hợp phím bấm và màn hình hiển thị đa thông tin. Trang bị nội thất và tiện nghi trên Toyota Vios rất phong phúMàn hình cảm ứng 7 inch, ghế ngồi bọc da, tay nắm cửa bên trong mạ bạc, cụm đồng hồ Optitron là những trang bị chỉ được được trang bị trên các phiên bản cao cấp. Cụ thể như sau: Trang bị nội thất Toyota Vios Danh mục Toyota Vios 1.5E MT (03 túi khí) Toyota Vios 1.5E MT Toyota Vios 1.5E CVT (03 túi khí) Toyota Vios 1.5E CVT Toyota Vios 1.5G CVT Vô lăng 3 chấu, bọc nhựa, chỉnh tay 2 hướng 3 chấu, bọc da, điều chỉnh âm thanh/Audio, chỉnh tay 2 hướng 3 chấu, bọc da, điều chỉnh âm thanh/bluetooth/MID/Audio/Màn hình hiển thị đa thông tin Gương chiếu hậu bên trong xe 2 chế độ: ngày và đêm Tay nắm cửa chrome Cùng màu nội thất Mạ bạc Cụm đồng hồ Analog Optitron/Đèn báo Eco/Chức năng báo lượng tiêu thụ nhiên liệu/Chức năng báo vị trí cần số/Màn hình hiển thị đa thông tin Optitron/Đèn báo Eco/Chức năng báo lượng tiêu thụ nhiên liệu/Chức năng báo vị trí cần số/Màn hình TFT Hệ thống âm thanh DVD, màn hình cảm ứng Màn hình cảm ứng Hệ thống giải trí 4 6 Kết nối USB/Bluetooth, kết nối di động thông minh Ghế ngồi Bọc nỉ PVC, ghế lái chỉnh tay 6 hướng và ghế phụ chỉnh tay 4 hướng Bọc da, ghế lái chỉnh tay 6 hướng và ghế phụ chỉnh tay 4 hướng Khóa cửa điện Có Chìa khóa thông minh Không Có Ga tự động Không có Có Hệ thống an toànToyota Vios đạt độ an toàn đáng tin cậyCác trang bị an toàn trên Toyota Vios cũng rất phong phú và có sự khác biệt giữa các phiên bản, một số trang bị an toàn hiện đại như camera lùi, cảm biến hỗ trợ đỗ xe, túi khí, khung xe GOA, dây đai an toàn, ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ chỉ được tích hợp trên các phiên bản Toyota 1.5E CVT (03 túi khí), 1.5E CVT và 1.5G CVT. Cụ thể như sau. Trang bị an toàn Toyota Vios Danh mục Toyota Vios 1.5E MT (03 túi khí) Toyota Vios 1.5E MT Toyota Vios 1.5E CVT (03 túi khí) Toyota Vios 1.5E CVT Toyota Vios 1.5G CVT Đèn báo phanh khẩn cấp (EBS) Không Có Camera lùi Có Cảm biến hỗ trợ đỗ xe sau Có Túi khí 03 07 03 07 07 Khung xe GOA Không Có Dây đai an toàn Có Ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ Có Nên mua Toyota Vios phiên bản nào tốt nhất?Để chọn được phiên bản Toyota Vios phù hợp với nhu cầu sử dụng khách hàng mua xe nên cân nhắc giữa mục đích sử dụng xe và khả năng tài chính của mình. Nếu mua xe để chạy dịch vụ thì 03 phiên bản đầu sẽ khá phù hợp. Riêng bạn đọc mua xe cho gia đình thì có thể lựa chọn 2 phiên bản cao cấp còn lại để tiện nghi được đầy đủ và hiện đại hơn do giá xe cũng không chênh lệch quá nhiều. |