Tại sao vị trí Địa lý của khu vực Tây Nam a lại mang tính chiến lược
1. Vị trí địa lí
Tây NamÁ nằmở phía Tây Nam của châuÁ, trong khoảng 12oB - 42oB. Tiếp giáp với:
+ Vịnh Pec - xich
+ Biển: Biển Cap-xpi, biểnĐen, biểnĐịa Trung Hải, biểnĐỏ, biển A-rap
+ Khu vực: TrungÁ, NamÁ
+ Châu lục: châu Phi, châuÂu
→ Nằmở ngã ba của châu Phi, châuÁ, châuÂu→ cóý nghĩa chiến lược quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội.
2. Đặc điểm tự nhiên
- Địa hình chủ yếu là núi và cao nguyên, có 3 miền địa hình:
+ Phía đông bắc và tây nam: hệ thống núi cao và sơn nguyên.
+ Ở giữa: đồng bằng Lưỡng Hà, được bồi đắp bởi phù sa của hai sông Ti-grơ và Ơ-phrát.
+ Phía tây nam: sơn nguyên A-rap.
- Khí hậu: khô hạn.
- Cảnh quan thảo nguyên khô hạn, hoang mạc và bán hoang mạc chiếm phần lớn diện tích.
- Sông ngòi kém phát triển.
- Tài nguyên:
+ Trữ lượng dầu mỏ phong phú, phân bố chủ yếu ở các quốc gia A-rập xê-út, Iran, I-rắc, Cô-oét
+ Là khu vực xuất khẩu dầu mỏ lớn nhất thế giới.
I. Đặc điểm của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á
1. Khu vực Tây Nam Á
2. Khu vực Trung Á
Khu vực Đặc điểm |
Khu vực Tây Nam Á |
Khu vực Trung Á |
Vị trí địa lí |
Mang tính chiến lược. - Tây Nam châu Á. - Tiếp giáp giữa 3 châu lục, án ngữ kênh đào Xuy-ê, có vị trí địa lí chính trị rất quan trọng |
- Nằm ở trung tâm lục địa Á - Âu, không tiếp giáp với đại dương. - Có vị trí chiến lược quan trọng: Tiếp giáp với các cường quốc lớn: Nga, Trung Quốc, Ấn Độ và khu vực Tây Nam Á đầy biến động. |
Diện tích lãnh thổ |
Khoảng 7 triệu km2. |
5,6 triệu km2. |
Số quốc gia |
20 quốc gia và vùng lãnh thổ |
6 [5 quốc gia thuộc LB Xô Viết cũ và Mông Cổ]. |
Dân số [2005] |
- Gần 313 triệu. |
- Hơn 61 triệu. |
Nét đặc trưng về điều kiện tự nhiên |
- Khí hậu khô, nóng, nhiều núi cao, cao nguyên và hoang mạc. |
- Khí hậu cận nhiệt đới và ôn đới lục địa, nhiều thảo nguyên và hoang mạc. |
Tài nguyên thiên nhiên, khoáng sản |
- Khu vực giàu dầu mỏ, khí tự nhiên, chiếm 50% trữ lượng dầu mỏ thế giới [tập trung ở vùng Vịnh Pescxich. |
- Nhiều loại khoáng sản: dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, kim loại màu, kim loại quý..., có trữ lượng dầu mỏ khá lớn, giàu tiềm năng thủy điện. |
Đặc điểm xã hội nổi bật |
- Là cái nôi của nền văn minh nhân loại. - Nơi ra đời của nhiều tôn giáo có ảnh hưởng lớn trên thế giới. - Phần lớn dân cư theo đạo Hồi. - Xung đột tôn giáo, sự hoạt động của các phần tử cực đoan góp phần làm cho tình hình chính trị thêm mất ổn định. |
- Chịu nhiều ảnh hưởng của LB Xô Viết. - Là nơi từng có con đường tơ lụa đi qua. - Đa dân tộc, mật độ dân số thấp. - Phần lớn dân cư theo đạo Hồi. |
3] Hai khu vực có cùng điểm chung
- Có vị trí địa lí - chính trị rất chiến lược.
- Có nhiều dầu mỏ và các tài nguyên khác.
- Tỉ lệ dân cư theo đạo Hồi cao.
- Đang tồn tại những mâu thuẫn dẫn tới các xung đột sắc tộc, tôn giáo và nạn khủng bố.
Tây Nam Á
1. Tây Nam Á
- Diện tích: 7 triệu km2.
- Dân số: 313 triệu người [2005].
a. Vị trí địa lý:
Nằm ở Tây Nam châu Á, tiếp giáp 3 châu lục: Á, Âu, Phi; án ngữ trên đường hàng hải quốc tế từ Á sang Âu. Có vị trí chiến lược về kinh tế, giao thông, quân sự.
b. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
- Khí hậu: nói chung khô, vai trò của biển không đáng kể. Cảnh quan khô hạn có sự phân hoá.
- Thuỷ văn: mạng lưới sông thưa, ngắn, ít nước.
- Tài nguyên chủ yếu là dầu mỏ tập trung quanh vịnh Pec-xich.
c. Đặc điểm xã hội:
- Nơi ra đời nhiều tôn giáo, nền văn minh.
- Hiện nay đa số dân cư theo đạo Hồi nhưng bị chia rẽ thành nhiều giáo phái mất ổn định.
Loigiaihay.com
-
Trung Á
Trung Á có diện tích khoảng 5,6 triệu km2, là khu vực giàu tài nguyên thiên nhiên: dầu mỏ, khí tự nhiên và than đá [có ở hầu hết các nước], tiềm năng thủy điện sắt, đồng, ngoài ra Trung Á còn có vàng kim loại hiếm, muối mỏ….
-
Một số vấn đề của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á
Tây Nam Á và Trung Á đều có trữ lượng dầu mỏ lớn, chỉ riêng Tây Nam Á đã chiếm trên 50% trữ lượng thế giới. Các quốc gia trong khu vực có trữ lượng dầu lớn trên thế giới là A-rập Xê-út, I-ran, I-rắc…
-
Bài 2 trang 33 SGK Địa lí 11
Quan hệ giữa I-xra-en và Pa-lét-tin có ảnh hưởng như thế nào tới sự phát triển kinh tế - xã hội của cả hai quốc gia? Để cùng phát triển, hai nước cần phải làm gì?
-
Bài 1 trang 33 SGK Địa lí 11
Tìm trong bảng trang 33 SGK Địa lí 11, các quốc gia lớn nhất, nhỏ nhất [về diện tích, dân số] ở từng khu vực và xác định vị trí địa lí, lãnh thổ của chúng trên bản đồ [hoặc Atlat Địa lí thế giới].
-
Các vấn đề của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á nên được bắt đầu giải quyết từ đâu ? Vì sao ?
Giải bài tập câu hỏi thảo luận số 2 trang 32 SGK Địa lí 11
-
Ngành công nghiệp Nhật Bản
Giá trị sản lượng công nghiệp của Nhật Bản đứng thứ hai thế giới, sau Hoa Kì.
-
Điều kiện tự nhiên của Trung Quốc
Sự đa dạng của tự nhiên Trung Quốc được thể hiện qua sự khác biệt giữa miền Đông và miền Tây.
-
Tại sao nông nghiệp chỉ giữ vai trò thứ yếu trong nền kinh tế Nhật Bản?
Giải bài tập câu hỏi thảo luận trang 81 SGK Địa lí 11
-
Vị trí địa lí và lãnh thổ Trung Quốc
Trung Quốc là nước có diện tích lớn thứ tư trên thế giới [sau LB Nga, Ca-na-đa và Hoa Kì].
Mục lục
- 1 Địa lý
- 1.1 Vị trí, địa hình
- 1.2 Khí hậu
- 2 Lịch sử
- 2.1 Các tỉnh Nam Bộ qua các thời kỳ
- 2.1.1 Thời nhà Nguyễn
- 2.1.2 Thời Pháp thuộc
- 2.1.3 Việt Minh và MTDTGPMNVN[5] 1945 - 1975
- 2.1.4 Quốc gia Việt Nam và VNCH 1949-1975
- 2.1.5 Sau năm 1975
- 2.1 Các tỉnh Nam Bộ qua các thời kỳ
- 3 Các đơn vị hành chính
- 4 Danh sách các tỉnh thành thuộc Nam Bộ
- 5 Văn hoá
- 6 Kinh tế
- 7 Danh lam thắng cảnh
- 8 Một số hình ảnh
- 9 Xem thêm
- 10 Chú thích