Thẻ nội địa và thẻ quốc tế khác nhau như thế nào

Thông tin thú vị về thẻ thanh toán nội địa dành riêng cho bạn

17/12/2020

Bạn đang có ý định làm thẻ thanh toán nhưng đắn đo không biết nên làm thẻ thanh toán nội địa hay quốc tế? Vì vậy, VPBank sẽ giúp bạn hiểu rõ từng loại thẻ này qua những phân tích ngay sau đây, để bạn dễ dàng lựa chọn được chiếc thẻ phù hợp nhất và mở thẻ nhanh chóng.

Phân biệt thẻ ghi nợ quốc tế và nội địa

Giống nhau

Thẻ ghi nợ quốc tế và nội địa đều thuộc về loại hình thẻ ghi nợ [debit card]. Đây là loại thẻ thanh toán do Ngân hàng phát hành, cho phép chủ sở hữu thẻ dùng để thanh toán thay thế cho tiền mặt. Bạn có thể sử dụng thẻ ghi nợ quốc tế và nội địa để rút tiền, chuyển tiền nhanh, thanh toán trực tuyến, gửi tiết kiệm,…

Một điểm giống nhau khác của thẻ ghi nợ quốc tế và nội địa là chủ thẻ chỉ có thể chi tiêu khoản tiền bằng số tiền mà chủ thẻ đang có trong tài khoản ngân hàng của mình.

Khác nhau

Dưới đây là bảng so sánh chi tiết về các đặc điểm khác nhau của 2 loại thẻ, giúp bạn phân biệt rõ hơn về thẻ ghi nợ quốc tế và nội địa.

Tiêu chíThẻ ghi nợ nội địaThẻ ghi nợ quốc tế
Tổ chức phát hành thẻCác ngân hàng trong nước Việt NamNgân hàng trong nước sẽ liên kết với các tổ chức tài chính quốc tế, điển hình như VISA, MasterCard, JCB,…để phát hành thẻ cho khách hàng
Phạm vi sử dụng thẻTrong nước Việt NamPhạm vi sử dụng rộng lớn, trong nước Việt Nam và toàn thế giới
Cấu tạo đặc trưng của thẻ– Thẻ ghi nợ nội địa đa số là thẻ từ.
– Trên thẻ sẽ thể hiện các thông tin cơ bản như:
Tên và logo của ngân hàng phát hành.
Tên chủ thẻ
Số thẻ, ngày tháng hiệu lực
Số điện thoại hỗ trợ
Logo của tổ chức chuyển mạch thẻ
– Thẻ ghi nợ quốc tế đa số là thẻ chip.
– Trên thẻ cũng thể hiện các thông tin cơ bản như thẻ nội địa:
Tên và logo của nơi phát hành
Tên chủ thẻ
Số thẻ, ngày tháng hiệu lực
Số điện thoại hỗ trợ
Mức độ bảo mậtĐộ bảo mật trung bìnhĐộ bảo mật cao
Chi phí liên quan như phí thường niên, phí duy trìThông thường khá thấp:
– Phí thường niên từ 50.000 – 100.000 đồng.
– Phí duy trì từ 20.000 – 50.000 đồng hằng năm.
Tuy nhiên, có một số ngân hàng sẽ miễn phí phí duy trì thẻ.
Phí thường niên và phí duy trì có xu hướng cao hơn nhiều so với thẻ ghi nợ nội địa.
Mức phí sẽ thay đổi tùy thuộc vào loại thẻ khách hàng đăng ký và tùy vào ngân hàng phát hành.
Hạn mức chuyển khoản trong ngàyThông thường sẽ tối đa 100.000.000 đồng/ngàyCó hạn mức chuyển khoản trong ngày cao hơn hoặc có thể không có giới hạn. Tùy thuộc vào chính sách của nơi phát hành thẻ.

Thẻ ATM hay thẻ Thanh Toán Quốc Tế – Sử dụng thẻ nào có lợi?

Việc sở hữu một chiếc thẻ ngân hàng không còn quá xa lạ đối với người dân Việt Nam. Phổ biến nhất là thẻ ATMthẻ thanh toán quốc tế. Hiện 2 loại thẻ này có nhiều tính năng và ưu đãi tương tự nhau. Tuy nhiên, tùy vào điều kiện và nhu cầu sử dụng mà bạn có thể quyết định mở loại thẻ nào.
Hiện có nhiều loại thẻ ngân hàng khác nhau như thẻ ghi nợ nội địa – thanh toán nội địa, thẻ ghi nợ quốc tế – thanh toán quốc tế, thẻ tín dụng và khái niệm thẻ ATM hiểu đúng phải bao gồm tất cả loại thẻ này vì đều có thể được sử dụng tại máy ATM. Tuy nhiên, tại Việt Nam do phần lớn mọi người thường đăng ký mở thẻ ghi nợ nội địa và sử dụng chỉ để rút tiền mặt tại máy ATM, nên thường gọi thẻ ghi nợ nội địa là thẻ ATM.
Các ngân hàng tại Việt Nam phát hành song song 2 loại thẻ cho phép kết nối chung với một tài khoản cá nhân mở tại ngân hàng đó. Thứ nhất là thẻ ghi nợ – thanh toán nội địa hay mọi người thường quen gọi là thẻ ATM. Thứ hai là thẻ ghi nợ – thanh toán quốc tế [debit] do ngân hàng Việt Nam hợp tác với một tổ chức thẻ quốc tế như Visa, Master, JCB hay American Express…

Chức năng Thẻ ATM Thẻ thanh toán quốc tế
Rút tiền mặt
Giao dịch thanh toán tại các điểm chấp nhận thẻ Có. Tùy vào hệ thống máy POS của ngân hàng cung cấp thẻ Có. Hầu như tất cả các máy POS chấp nhận thẻ Master và Visa
Thanh toán online Có [thẻ ATM thanh toán nội địa] Có [thẻ thanh toán quốc tế và nội địa]
Hưởng mức lãi suất tiền gửi thanh toán Không
Phạm vi sử dụng Lãnh thổ Việt Nam, các điểm chấp nhận thẻ [POS] của các ngân hàng nằm trong liên minh thẻ tại Việt Nam như Smartlink, Banknet và VNBC] Tại Việt Nam và nước ngoài
Hưởng ưu đãi giảm giá Chỉ tại các website/cửa hàng trong nước có chấp nhận thẻ ATM và cũng tùy vào liên kết của đơn vị với ngân hàng. Hưởng các ưu đãi giảm giá của các đơn vị trong và ngoài nước do ngân hàng hoặc tổ chức thẻ quốc tế áp dụng.
Thanh toán hóa đơn hàng tháng
Kết nối tài khoản Có [tùy liên kết]
Nơi sử dụng thích hợp Trong nước Nước ngoài
Nhu cầu sử dụng chủ yếu Chuyển khoản, rút tiền, thanh toán
Mua sắm online, quẹt thẻ trong ngoài nước.

Thẻ ATM và thẻ Visa khác nhau như thế nào?

“Thẻ ATM và thẻ Visa khác nhau như thế nào” không chỉ dừng lại như một câu hỏi nữa vì còn nhiều vấn đề phải giải thích xung quanh cho câu hỏi này. Trước hết cần tìm hiểu thẻ Visa và ATM là gì?

Thẻ ATM là gì?

Thẻ ATM là một loại thẻ theo chuẩn ISO 7810, dùng để thực hiện các giao dịch tự động như kiểm tra tài khoản, rút tiền hoặc chuyển khoản, thanh toán hóa đơn, mua thẻ điện thoại... từ máy rút tiền tự động - ATM. Thẻ ATM bao gồm cả thẻ trả trước, thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng.

=>> Đăng ký mở thẻ ATM online nhanh chóng và dễ dàng.

Thẻ ATM là gì?

Thẻ Visa là gì?

Thẻ Visa là một loại thẻ thanh toán quốc tế, do tổ chức Visa liên kết với các ngân hàng trong nước phát hành, nhằm mục đích dùng để rút tiền, mua hàng trực tuyến hoặc thanh toán tại các điểm chấp nhận thẻ Visa trên toàn thế giới.

Visa [tổ chức Visa International Service Association] là một công ty thanh toán có trụ sở tại California, Hoa Kỳ có hàng chục triệu điểm chấp nhận trên thế giới.

Làm thẻ Visa của ngân hàng nào có lợi nhất cho người dùng?

Quay lại câu hỏi “Thẻ ATM và thẻ Visa khác nhau như thế nào” thì đây là một câu hỏi sai vì không thể so sánh hai thẻ này. Vì lý do sau:

  • Thẻ ATM là thẻ được sử dụng để giao dịch tại máy ATM như vấn tin số dư, rút tiền, chuyển khoản, đổi PIN… Nó bao gồm thẻ trả trước, thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng.
  • Thẻ Visa là thẻ quốc tế do Công ty Visa đồng phát hành cùng ngân hàng, được dùng để rút tiền tại ATM và thanh toán trên toàn cầu. Nó cũng có thể là một trong 3 loại thẻ trên.

Thẻ ATM là một định nghĩa tổng quan bao gồm tất cả các thẻ dùng được tại cây ATM còn thẻ Visa thuộc về phạm vi sử dụng; và nếu phân loại thẻ ATM theo phạm vi sử dụng thì thẻ Visa chỉ là một loại của nó.

Giải đáp nhanh và tư vấn miễn phí!!

Đăng ký ngay

Thẻ Visa chỉ là một loại thẻ ATM

Thẻ ghi nợ – Debit

Đặc điểm của loại thẻ này đó là bạn nạp vào tài khoản của thẻ này bao nhiêu thì chỉ có thể sử dụng bấy nhiêu để thanh toán, khi dùng hết thì sẽ không mua thêm được gì nữa.

Thẻ tín dụng – Credit

Đặc điểm của loại thẻ này là bạn có thể sử dụng để thanh toán ngay cả thí bạn không còn đồng nào trong tài khoản. Có thể coi như ngân hàng cho bạn mượn tiền và dùng khi cần mua hoặc thanh toán gì đó nếu muốn.

Logo của thương hiệu quốc tế thường gặp: Visa, Mastercard, JCB, American Express,…

Tại sao bạn nên sử dụng thẻ khi thanh toán?

Về cơ bản, thẻ thanh toán nội địa và quốc tế là như nhau về mặt tính năng, tức bạn dùng các thẻ này để thực hiện các giao dịch online hay offline. Mình có thể điểm sơ qua một vài đặt điểm nổi bật như sau:

1. Quẹt thẻ khi thanh toán tại bất đâu

Khi đi mua sắm tại các trung tâm thương mại lớn, siêu thị hoặc tại các cửa hàng tiện lợi, cafe, khách sạn,… chỉ với một vài thao tác là quẹt thẻ, nhập mã PIN và ký tên thì bạn đã có thể hoàn tất việc thanh toán cho sản phẩm hoặc dịch vụ mình cần.

2. Thanh toán Online đơn giản

Như đã nói ở trên, bạn có thể sử dụng cả thẻ quốc tế và nội địa đều có khả năng thanh toán online, bạn có thể dễ dàng sử dụng để mua vé máy bay, mua hàng online tại Tiki, Lazada,… Tuy nhiên, các thẻ tín dụng thường được hổ trợ rộng rãi hơn và có thể sử dụng được các dịch vụ nước ngoài.

Hiện nay, khi thanh toán bằng thẻ tín dụng thuộc các ngân hàng Citi, VPBank tại các trang như Lazada, Tiki,… bạn sẽ nhận được nhiều mức giảm giá khá hấp dẫn đến vài trăm nghìn đồng.

3. Rút tiền mặt tại các cây ATM

Hầu hết các thẻ đều có thể sử dụng để rút tiền mặt tại các cây ATM. Với thẻ nội địa thì phí thường là 1.100đ / 1 lần giao dịch hoặc miễn phí, phí rút tiền của thẻ quốc tế khá cao từ 3.300đ đến vài chục nghìn đồng cho 1 giao dịch tùy ngân hàng.

Chú ý: Bạn nên hạn chế việc rút tiền mặt bằng thẻ tín dụng Credit vì phí khi rút là rất cao. Thẻ chỉ thích hợp để thanh toán các sản phẩm hoặc dịch vụ mà thôi.

Thẻ ghi nợ nội địa là gì?

Thẻ ghi nợ có tên tiếng anh là Domestic payment card. Đây là loại thẻ được phát hành dành cho khách hàng mở tài khoản thanh toán tại ngân hàng. Thông qua chiếc thẻ này, khách hàng có thể thực hiện các giao dịch chuyển tiền, rút tiền, thanh toán hóa đơn…trong hạn mức số tiền có trong tài khoản.

Thẻ ghi nợ nội địa là gì?

Đúng với các tên của nó, khách hàng chỉ có thể sử dụng thẻ ghi nợ nội địa trong phạm vi mỗi quốc gia. Hay hiểu theo cách khác, thẻ ghi nợ nội địa là loại thẻ được dùng để thực hiện giao dịch ở phạm vi trong nước, không sử dụng cho giao dịch quốc tế.

Đặc điểm nhận biết thẻ ghi nợ nội địa:

  • Thẻ được làm bằng chất liệu nhựa.
  • Số thẻ ghi nợ gồm 16 chữ số được in trên thẻ.
  • Tên khách hàng.
  • Thời gian hiệu lục thẻ ghi nợ tối đã là 8 năm.
  • Số tài khoản thẻ ghi nợ khác với số thẻ ghi nợ được in trên thẻ.
  • Số CVV/CCS với 3 chữ số ở mặt sau của thẻ.

Video liên quan

Chủ Đề