Thức ăn chay tiếng anh là gì

Eating is not really a problem, there is always something, and when you become a vegetarian you will see that your metabolic system is also changing.

  • Tác giả Bilingo Học tiếng anh online 1
  • Ngày đăng 20/ 12/ 2022
  • Bình luận 0 Bình luận

Thức ăn chay tiếng anh là gì

Vegetarian (Chay) là 1 chủ đề khá phổ biến đối với mọi người. Ngoài ra, chủ đề này cũng liên tục được sử dụng trong các đoạn đối thoại hằng ngày và trong các cuộc thi như IELTS, TOEFL. Thế nhưng, nếu bạn vẫn còn băn khoan vì không biết nên sử dụng từ vựng và làm thế nào để đối thoại với người khác về chủ đề này? Hôm nay hãy cùng Bilingo tìm hiểu qua bài viết liệt kê các từ vựng chủ đề Vegetarian (Người ăn Chay) cùng các câu hỏi cũng như câu trả lời mẫu cho chủ đề này nhé.

MẪU CÂU HỎI, TRẢ LỜI CHỦ ĐỀ VEGETARIAN (ĂN CHAY)

QUESTIONS

SAMPLE ANSWERS DỊCH

  1. Do you agree that it is ethical to eat meat?

AGREE

- I agree. It's the nature of the food chain.

- Animals lack moral status so it’s not wrong to eat meat.

- People eat meat starting in ancient times. It’s ethical and widely acceptable.

- Yes. Eating meat transforms the lives of animals to a better life.

- There is no ban on eating meat. That means it’s ethical.

DISAGREE

- I disagree. It’s a crime. Animals have the right to live life as humans.

- No, I don’t. It’s torturous and causes massive amounts of suffering for slaughtering nonhuman animals.

- I don’t think so. Animals are living creatures and they feel pain like us.

- It’s morally wrong to eat animals. It put the danger in the loss of special species.

- I can’t agree. Depriving an animal's life just because we are superior to them is not ethical.

ĐỒNG Ý

- Tôi đồng ý. Đó là bản chất của chuỗi thức ăn.

- Động vật thiếu tư cách đạo đức nên ăn thịt không có gì sai.

- Con người ăn thịt bắt đầu từ thời cổ đại. Đó là đạo đức và được chấp nhận rộng rãi.

- Đúng. Ăn thịt biến cuộc sống của động vật thành một cuộc sống tốt đẹp hơn.

- Không cấm ăn thịt. Điều đó có nghĩa là nó có đạo đức.

KHÔNG ĐỒNG Ý

- Tôi không đồng ý. Đó là một tội ác. Con vật có quyền được sống như con người.

- Không, tôi không. Việc giết hại động vật không phải con người là cực hình và gây ra vô số đau khổ.

- Tôi không nghĩ vậy. Động vật là những sinh vật sống và chúng cũng cảm thấy đau như chúng ta.

- Ăn thịt động vật là sai trái về mặt đạo đức. Nó gây nguy hiểm trong việc mất đi các loài đặc biệt.

- Tôi không thể đồng ý. Tước đoạt mạng sống của một con vật chỉ vì chúng ta vượt trội hơn chúng là trái đạo đức.

  1. Eating meat puts the threat to human's lives. Do you agree?

AGREE

- I think so. Raising livestock for consumption accelerates the number of greenhouse gas emission or climate change.

- Strongly agree. Researchers find a link between regular meat intake and serious illnesses such as heart diseases.

- I agree. Numerous studies have shown that meat is not ideal for the human body and may actually be making us sick and killing us.

- Yes, I do agree. Not just physical body, meat-abstain is associated with higher risks of depression, self-harm.

- I’m in favor of this idea. It puts an end to animals out of the food chain and threatens human food sources too.

DISAGREE

- I don’t think so. It can’t happen.

- That’s not true. It is possible to raise animals without harming the environment.

- This is not necessarily true. Eating meat helps people get a lot of protein to stay healthy and nutritious.

- I disagree. Our bodies are made to digest meat.

- Strongly disagree. A balance in eating meat can’t harm our lives.

ĐỒNG Ý

- Tôi nghĩ vậy. Chăn nuôi gia súc để tiêu dùng làm tăng số lượng phát thải khí nhà kính hoặc biến đổi khí hậu.

- Hoàn toàn đồng ý. Các nhà nghiên cứu tìm thấy mối liên hệ giữa việc ăn thịt thường xuyên và các bệnh nghiêm trọng như bệnh tim.

- Tôi đồng ý. Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng thịt không lý tưởng cho cơ thể con người và thực sự có thể khiến chúng ta bị bệnh và giết chết chúng ta.

- Vâng, tôi đồng ý. Không chỉ cơ thể vật lý, việc kiêng thịt có liên quan đến nguy cơ trầm cảm, tự làm hại bản thân cao hơn.

- Tôi ủng hộ ý kiến này. Nó đặt dấu chấm hết cho động vật ra khỏi chuỗi thức ăn và đe dọa cả nguồn thức ăn của con người.

KHÔNG ĐỒNG Ý

- Tôi không nghĩ vậy. Nó không thể xảy ra.

- Đo không phải sự thật. Có thể nuôi động vật mà không gây hại cho môi trường.

- Điều này không thực sự đúng. Ăn thịt giúp người ta có nhiều chất đạm để khỏe mạnh và bổ dưỡng.

- Tôi không đồng ý. Cơ thể chúng ta được tạo ra để tiêu hóa thịt.

- Phản đối kịch liệt. Một sự cân bằng trong việc ăn thịt không thể làm hại cuộc sống của chúng ta.

  1. Vegan can be the best option for replacing eating meat. Do you agree?

AGREE

- I do agree. Plant-based diets have many important vitamins and minerals. Some meat substitutes can be tofu, beans.

- Research has shown the link between a vegetarian diet and better health indicators.

- The environmental impact will be reduced.

- Strongly agree. I am a vegetarian and no longer independent of meat. My health gets better.

- Yes, I do. Replacing eating meat by vegan gains top popularity nowadays because of health concerns and ethical issues.

DISAGREE

- I don’t think it can happen. It’s difficult to get meat nutrients from vegetables.

- We easily get hungry after consuming a vegan diet so it affects our productivity.

- Meat tastes good and many countries use meat in their national dishes. Imagine their specialty without meat?

- I think it can’t. Vegans can’t alter eating meat as our body needs the balance between meat and vegetables.

- It depends on people’s taste. For me, I prefer meat meals to a plant-based diet.

ĐỒNG Ý

- Tôi thực sự đồng ý. Chế độ ăn dựa trên thực vật có nhiều vitamin và khoáng chất quan trọng. Một số món thay thế thịt có thể là đậu phụ, đậu.

- Nghiên cứu đã chỉ ra mối liên hệ giữa chế độ ăn chay và các chỉ số sức khỏe tốt hơn.

- Tác động môi trường sẽ giảm.

- Hoàn toàn đồng ý. Tôi là một người ăn chay và không còn độc lập với thịt. Sức khỏe của tôi trở nên tốt hơn.

- Em đồng ý. Ngày nay, việc thay thế ăn thịt bằng ăn thuần chay ngày càng trở nên phổ biến vì những lo ngại về sức khỏe và các vấn đề đạo đức.

KHÔNG ĐỒNG Ý

- Tôi không nghĩ nó có thể xảy ra. Thật khó để lấy chất dinh dưỡng thịt từ rau.

- Chúng ta dễ bị đói sau khi ăn thuần chay nên nó ảnh hưởng đến năng suất làm việc của chúng ta.

- Thịt có vị ngon và nhiều quốc gia sử dụng thịt trong các món ăn quốc gia của họ. Hãy tưởng tượng đặc sản của họ không có thịt?

- Tôi nghĩ là không được. Người ăn chay không thể thay đổi việc ăn thịt vì cơ thể chúng ta cần sự cân bằng giữa thịt và rau.

- Tùy khẩu vị mỗi người. Đối với tôi, tôi thích các bữa ăn có thịt hơn là chế độ ăn uống từ thực vật.

  1. Do you agree that man made meat is the food of the future?

AGREE

- I think so. It can happen.

- Technology has advanced rapidly and lab-grown meat can dominate our plate in the future.

- Of course yes. It’s an alternative source for traditional meat in the upcoming decades.

- This future will come soon. Some restaurants have already made the dish containing cultured meat.

- I agree. It’s convenient and can be produced with a massive amount of innovative technology.

DISAGREE

- Man-made meat can’t give us the full taste like a traditional one.

- There’s no confirmation or research about whether this meat is good for people’s health or not.

- It can’t happen. From the lab to reality takes time and a lot of ‘trials and errors.

- The price would be costly and it’s hard for people in poor countries to afford it.

- Despite the many advantages it might bring, I remain doubtful of its nutrition and the safety of lab products.

ĐỒNG Ý

- Tôi nghĩ vậy. Nó có thể xảy ra.

- Công nghệ đã phát triển nhanh chóng và thịt được nuôi trong phòng thí nghiệm có thể chiếm ưu thế trong bữa ăn của chúng ta trong tương lai.

- Tất nhiên là có. Đó là một nguồn thay thế cho thịt truyền thống trong những thập kỷ sắp tới.

- Tương lai này sẽ đến sớm thôi. Một số nhà hàng đã làm món ăn có chứa thịt nuôi cấy.

- Tôi đồng ý. Nó tiện lợi và có thể được sản xuất với một lượng lớn công nghệ tiên tiến.

KHÔNG ĐỒNG Ý

- Thịt nhân tạo không thể cho ta hương vị trọn vẹn như thịt truyền thống.

- Chưa có khẳng định hay nghiên cứu nào về việc loại thịt này có tốt cho sức khỏe con người hay không.

- Nó không thể xảy ra. Từ phòng thí nghiệm đến thực tế cần có thời gian và rất nhiều 'thử nghiệm và sai sót'.

- Giá cả sẽ đắt đỏ và người dân ở các nước nghèo khó có thể mua được.

- Mặc dù có nhiều lợi ích mà nó có thể mang lại, tôi vẫn nghi ngờ về dinh dưỡng của nó và sự an toàn của các sản phẩm phòng thí nghiệm.

  1. What do you think about ‘All people should be vegetarian?’.

AGREE

- I agree. I am a vegetarian and I’m happy with that.

- It's a good thing if this idea can be idealized. There would be more vegan recipes for people.

- I think it should be encouraged to be true.

- Personally, it’s a good idea. It means people have more care for animal rights.

- I’m in favor of this idea. People will no longer be guilty of eating meat.

DISAGREE

- I disagree. I’d rather be a meat-eater than a vegetarian.

- I opposed this idea. Meat is an indispensable part of my eating habits.

- I strongly disagree. A vegan diet can’t be kept longer than meat as it is easy to be rancid.

- Being vegetarian is opposed to our human nature of eating meat from our ancestors.

- I think it can’t happen. There remains someone who needs to eat meat for their muscular strength like an athlete.

ĐỒNG Ý

- Tôi đồng ý. Tôi là người ăn chay và tôi hài lòng với điều đó.

- Thật tốt nếu ý tưởng này có thể được lý tưởng hóa. Sẽ có nhiều công thức nấu ăn thuần chay hơn cho mọi người.

- Tôi nghĩ điều đó nên được khuyến khích là đúng.

- Cá nhân, đó là một ý tưởng tốt. Nó có nghĩa là mọi người quan tâm nhiều hơn đến quyền động vật.

- Tôi ủng hộ ý kiến này. Con người sẽ không còn tội ăn thịt nữa.

KHÔNG ĐỒNG Ý

- Tôi không đồng ý. Tôi thà là một người ăn thịt hơn là một người ăn chay.

- Tôi phản đối ý kiến này. Thịt là một phần không thể thiếu trong thói quen ăn uống của tôi.

- Tôi rất không đồng ý. Chế độ ăn thuần chay không thể để lâu hơn thịt vì dễ bị ôi thiu.

- Ăn chay trái ngược với bản chất con người chúng ta là ăn thịt từ tổ tiên.

- Tôi nghĩ điều đó không thể xảy ra. Vẫn có người cần ăn thịt để có sức mạnh cơ bắp như một vận động viên.

TỪ VỰNG CHỦ ĐỀ VEGETARIAN (ĂN CHAY)

  • plant-based diet = vegetarian diet (n) /ˈplɑːntˌbeɪst ˈdaɪ.ət/ = /vedʒ.ɪˈteə.ri.ən ˈdaɪ.ət/: thực đơn thực dưỡng từ thực vật
  • Slaughter nonhuman animals /ˈslɔː.tər æn.ɪ.məlz/: giết mổ động vật một cách tàn nhẫn
  • Deprive sb/ sth life /dɪˈpraɪv sb/sth laɪf/: tước đoạt mạng sống của ai/ cái gì
  • Greenhouse gas emission /ɡriːn.haʊs ˈɡæs iˈmɪʃ.ən/: khí thải nhà kính
  • lab-grown meat = cultured meat (n) /læb-ɡrəʊn miːt/ = /ˈkʌl.tʃəd miːt/: thịt nhân tạo được nuôi cấy trong phòng thí nghiệm

♻ 11Bilingo giảng dạy các khóa học tiếng anh bao gồm: tiếng anh online 1 kèm 1, tiếng anh giao tiếp online 1 kèm 1, tiếng anh thương mại online 1 kèm 1, tiếng anh cho trẻ em online 1 kèm 1, Luyện thi ielts online 1 kèm 1, luyện thi Starters online 1 kèm 1, luyện thi movers online 1 kèm 1, luyện thi flyers online 1 kèm 1…

Nếu bạn muốn tìm kiếm giáo viên nước ngoài đào tạo cho mình các khóa tiếng anh online 1 kèm 1.Bạn có thể liên lạc với 11bilingo qua các kênh sau nhé: